ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 7 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2012-2013
1, Cơ thể nhện có mấy phần? Nên chức năng các bộ phận trong mỗi phần?
Các phần cơ thể
Phần đầu ngực
Các bộ phận
Đôi kìm có tuyến độc
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
4 đôi chân bò
Khe thở
Phần bụng
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
2, Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm?
-
Chức năng
Bắt mồi và tự vệ
Cảm giác xúc giác và khứu
giác
Di chuyển và chăng lưới
Hô hấp
Sinh sản
Tiết tơ nhện
Làm thực phẩm cho con người: mực, ngao, sò,…
Làm thức ăn cho động vật khác: hến, ốc,…
Làm đồ trang sức : ngọc trai.
Làm vật trang trí: xà cừ, vỏ ốc,…
Làm sạch môi trường nước: trai, sò,…
Có hại cây trồng: các loài ốc sên.
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc mút, ốc tai,…
Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết,…
Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch một số vỏ ốc.
3, Trai sông tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ của trai có
hiệu quả?
-
Cách tự vệ: khi gặp nguy hiểm, trai co chân khép vỏ để bảo vệ phần mềm bên trong.
Cấu tạo của trai đảm bảo cách tự vệ hiệu quả: nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững
chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ để ăn phần mềm của trai.
4, Đặc điểm nào của giun đũa khác với sán lá gan?
Sán lá gan
- Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ.
- Các giác bàm phát triển
- Có hai nhánh ruột, không có hậu môn
- Sinh sản: lưỡng tính có tuyến noãn
hoàng.
Giun đũa
- Cơ thể thon dài, hai đầu thon lị (tiết diện
ngang hình tròn)
- Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài
- ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng kết thúc ở
hậu môn
- Sinh sản phân tính, tuyến sinh dục dạng
ống.
5, Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
-
Phần phụ phân đốt . Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt
Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ Do đó chức năng như
xương, được gọi là bộ xương ngoài
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác , thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp
với cơ thể
6, Vai trò thực tiễn của sâu bọ?
-
Làm thuốc chữa bệnh: ong mật.
Làm thực phẩm: nhộng tằm
Thụ phấn cây trồng: ong, bướm
Làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu
Diệt các sâu hại: ong mắt đỏ
Hại hạt ngũ cốc: sâu mọt
Truyền bệnh: ruồi, muỗi
Làm sạch môi trường: bọ hung
7, Viết sơ đồ vòng đời sán lá gan?
Trứng sán lá gan
Ấu trùng
lông
Ấu trùng trong ốc
Sán trưởng
thành ở gan bò
Kén sán
Ấu trùng có đuôi
9, Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác h ại gì cho vật chủ?
-
-
Kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người, động vật, thực vật như:
Ruột non
Tá tràng
Mạch bạch huyết
Tác hại:
Lấy tranh thức ăn
Gây viêm nhiễm nơi kí sinh
Tiết chất độc có hại cho cơ thể và vật chủ
8, Hô hấp của châu chấu khác tôm sông như thế nào?
- Châu chấu: Hô hấp nhờ hệ thống ống khí
Bắt đầu bằng lỗ thở
Sau đó: Ống khí phân nhiều nhánh đến tận cùng các tế bào.
- Tôm sông: Hô Hấp bằng mang.
10, Để phòng bệnh về giun, chúng ta phải có biện pháp gì?
Cần có sự cố gắng của cá nhân và cộng đồng
Cá nhân :
+ Ăn ở hợp vệ sinh
+ Ăn chín , uống sôi
+ Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Không ăn quà vặt
+ Tẩy giun định kì 1-2 lần / năm
Cộng đồng :
+ Gĩư vệ sinh môi trường cho tốt
+ Tiêu diệt ruồi nhặng
+ Không tưới rau bằng phân tươi
11, Vẽ và chú thích hình:
-
Hình 20.1 : vỏ trên cơ thể ốc sên (SGK tr.68)
Hình 20.5: cấu tạo ngoài mực (SGK tr.20.5)