TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN - NHÓM VĂN 6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
I. PHẦN VĂN :
1. Thơ :
- Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ
- Học thuộc lòng 5 khổ thơ đầu và khổ thơ cuối
- Nội dung, nghệ thuật những khổ thơ được học thuộc
- Thể thơ
- Lượm của Tố Hữu
- Học thuộc lòng :
”Một hôm nào đó
…………………
………………..
Nhảy trên đường vàng”
- Nội dung, nghệ thuật những khổ thơ được học thuộc
- Thể thơ
2. Truyện và Kí
Văn bản
Tác giả
Bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí)
Tô Hoài
Sông nước Cà Mau
(Trích Đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Vượt thác
(Trích Quê nội)
Võ Quảng
Buổi học cuối cùng
An-phông-xơ
Đô-đê
Cô Tô ( Trích )
Nguyễn Tuân
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Lòng yêu nước
(Trích bài báo Thử Lửa)
I-li-a Ê-ren-bua
Lao xao
(Trích Tuổi thơ im lặng)
Duy Kháng
Thể loại
Truyện:
Thường phải có cốt
truyện, nhân vật, lời kể,
có hư cấu, phần lớn dựa
vào sự tưởng tượng, sáng
tạo của tác giả trên cơ sở
quan sát, tìm hiểu đời
sống
Kí:
Chú trọng ghi chép, tái
hiện các hình ảnh, sự việc
của đời sống và con người
theo sự cảm nhận, đánh
giá của tác giả
- Học thuộc lòng một vài đọan văn hay trong các văn bản và viết cảm nhận về các
đọan văn đã học thuộc
1
II. TIẾNG VIỆT : Không hỏi li thuyết chỉ có thực hành
1. So sánh : Có hai kiểu so sánh:
So sánh ngang bằng :
VD : Anh đội viên mơ màng. Như nằm trong giấc
mộng
So sánh không ngang bằng :
VD : Bóng Bác cao lồng lộng. Ấm hơn ngọn lửa
hồng
2. Nhân hóa : Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp :
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. VD : Chú mèo nhà em rất dễ thương.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất
của vật.
VD : Gậy tre chống lại sắt thép quân thù.
Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người. VD : Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
3. Các thành phần chính của câu :
Trả lời câu hỏi
Vị ngữ
- Làm gì ?
- Làm sao ?
- Như thế nào ?
- Là gì ?
- Động từ hoặc Cụm động từ
- Tính từ hoặc Cụm tính từ
- Danh từ hoặc Cụm danh từ
-
Chủ ngữ
Ai ?
Con gì ?
Cái gì ?
- Đại từ
- Danh từ hoặc Cụm danh từ
- Động từ hoặc Cụm động từ
- Tính từ hoặc Cụm tính từ
Một hoặc nhiều
Cấu tạo
Số lượng
VD : Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
CN
VN
Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
CN
VN
4. Câu trần thuật đơn :
Em / đang học môn Ngữ văn.
CN
VN
5. Câu trần thuật đơn có từ là : Có 4 kiểu câu :
- Câu định nghĩa : Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện…..
CN
VN
- Câu giới thiệu : Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều.
CN
VN
- Câu miêu tả :
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
CN
VN
- Câu đánh giá :
Dế Mèn trêu chi Cốc / là dại.
CN
VN
2
6. Câu trần thuật đơn khơng có từ là : Có 2 kiểu câu :
- Câu miêu tả :
- Câu tồn tại :
Phú ơng / mừng lắm.
CN
VN
Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con.
VN
CN
III. VIẾT ĐOẠN VĂN
-
Số câu: 5 đến 8 câu
Đề tài: gia đình, trường lớp, học tập, vệ sinh mơi trường, an tồn giao thơng …….
u cầu: kết hợp với các nội dung Tiếng Việt
Gạch chân, chú thích rõ
IV. TẬP LÀM VĂN : Tả người trong họat động.
Học sinh cần :
Xác định đúng đối tượng được miêu tả.
Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu.
Miêu tả theo một trình tự hợp lý.
Kết hợp tả với biểu cảm.
DÀN Ý CHUNG
I. Mở bài : Gãớã tâãệï:
- Đối tượng được miêu tả
- Cảm náâycâïná
II. Thân bài : Miêu tả (lồng cảm xúc):
1) Tả khái qt những điểm nổi bật :
- Vóc dáng :
- Diện mạo :
- Tính tình :
2) Tả chi tiết : (Gắn với một tình huống hay một sự việc cụ thể )
- Cử chỉ
- Hành động
- Lời nói
III. Kết bài : Cảm nghĩ của em :
- Về đối tượng được tả (Tâekâãện cảm náâytư ïnâãên, câân tâà
nâ)
Đề luyện tập :
1. Miêu tả hình ảnh một người bạn thân của em.
2. Miêu tả hình ảnh mẹ chăm sóc em bệnh
3. Hình ảnh thầy (cơ) giáo đang giảng bài làm em nhớ mãi.
4. Tả ơng em đang chăm sóc cây
5. Miêu tả hình ảnh một người lao động siêng năng ( Một bác cơng nhân
viên của trường em, một người thợ …).
3
DÀN Ý CHI TIẾT
ĐỀ : Miêu tả hình ảnh một người bạn thân của em.
Dàn ý
I. Mở bài : Giới thiệu :
- Đối tượng được miêu tả
- Hình ảnh người bạn thân của em.
:
- Xúc động – Khó phai – Nhớ mãi…..
- Ấn tượng chung :
II. Thân bài : Miêu tả (lồng cảm xúc) :
1) Tả khái qt những điểm
1) Tả khái qt những điểm nổi bật:
nổi bật:
- Vóc dáng :
- Nhỏ nhắn – Gầy – Béo – Đầy đặn….
- Diện mạo :
- Tròn trịa – Hồng hào – Thanh tú – Xương xương….
- Tính tình :
- Vui vẻ, hiếu động, hoạt bát ….
- Tóm tắt tình huống dẫn
- Bênh vực bạn
đến hình ảnh được miêu tả :
2) Tả chi tiết :
2) Tả chi tiết :
- Cử chỉ, hành động, lời
- Nhanh nhẹn chạy đến…
nói
- Đẩy ra hai bên ra, chen vào giữa để can ngăn
- Thái độ tự tin, bình tĩnh
- Lời nói nhẹ nhàng nhưng cương quyết để khun giải đồng
thời nhờ người đi mời thầy giám thị
- Ánh mắt dịu dàng, lời nói ân cần an ủi bạn….
III. Kết bài : Cảm nghĩ của em :
- Hình ảnh người bạn thân
- Một hành động dũng cảm khi bênh vực bạn
là :
- Một tấm gương tốt biết quan tâm giúp đỡ bạn bè
- Em tự hào về bạn và khơng bao giờ qn được hình ảnh ấy…
Đề : Miêu tả hình ảnh mẹ chăm sóc em bệnh
DÀN Ý
- Đéáã tư ợná vàâéïat đéäná
- Cảm òïùc câïná
I. Mở bài : Gãớã tâãệï
- Ârnâ ảnâ mẹcâapm íéùc em bệnâ
- Yêï tâư ơná, bãết ơn, mãã mãã kâéâná ëïên
II. Thân bài : Mãêï tả
1. Tả kâáã ëïát : Méät và
ã nét
cïïtâek, tãêï bãekï
2. Tả câã tãết vềcư û câl, lờ
ã néùã,
âà
nâ đéäná cïûa đéáã tư ợná ( Kết
âợp tâekâãện cảm òïùc vềméät và
ã
câã tãết tãêï bãekï cïûa đéáã tư ợná )
1. Tả náéïẫ ârnâ :
- Tïékã
- Véùc dáná : mảnâ mẫ, đầy đặn, trẻ trïná
- Cư û câl : câậm rãã, kâéan tâẫ, nâanâ nâẹn
2. Tả cư û câl, lờ
ã néùã, âà
nâ đéäná
a/ Khi biết em bệnh :
- Đặt tay lên trán em
- Véäã trm cặp nâãệt
4
- Âéûaná âéát lấy tâïéác âạíéát
- Câư ờ
m đá, nâïùná kâapn ư ớt lạ
b/ Chăm sóc em
- Bapm tâòt, tâáã âà
nâ, nấï câáé
- Đỡem dậy, déãdà
nâ đïùt câáé
- Tâư ùc đđêm tréâná ném em
c/ Khi em khỏi bệnh
- Ánâ mắt vïã mư ø
ná dïøcéø
n nét ëïầná tââm vr mất náïû
- Kâïéân mặt mệt méûã bắt đầï tư ơã tlnâ.
- Câïakn bònấï méùn apn béàã dư ỡná câé em
III. Kết bài : Cảm náâycïûa em
- Tâek âãện cảm náây tư ï nâãên, - Léø
ná mẹtâư ơná cén tâật bắ la
câân tâà
nâ vềârnâ ảnâ đéáã tư ợná - Vr cén, mẹkâéâná ëïản náạã kâéù nâéïc, lïéân íẵn íà
ná
đem âết íư ùc lư ïc ra câe câở, bảé vệđekcén đư ợc brnâ an
- Rất bãết ơn mẹ
- Ârnâ ảnâ mẹkâéâná bắ áãờpâẫ nâéø
a tréná tâm trí.
Đề : Hình ảnh thầy (cơ) giáo đang giảng bài làm em nhớ mãi.
DÀN Ý
I. MỞ BÀI : Giới thiệu
- Đối tượng và hoạt động chính
Hình ảnh cơ giáo ( tên, dạy mơn … ) đang giảng bài
- Cảm xúc chung
Ấn tượng sâu sắc, nhớ mãi, khơng bao giờ qn.
II. THÂN BÀI : Miêu tả
1. Tả khái qt
1.
Những nét nổi bật của cơ giáo
Độ tuổi
Ngồi hai mươi tuổi – Trên ba mươi tuổi…..
Vóc dáng
Nhỏ nhắn, cao, tầm thước, mảnh dẻ, thanh mảnh…….
Khn mặt
Tròn, hình trái xoan, đầy đặn, gầy, xương xương…..
Trang phục
Áo dài màu …….có hoa văn trang nhã
Tính tình
Nghiêm nghị,vui vẻ, nhanh nhẹn, hoạt bát, dễ gần gũi
2. Tả chi tiết
2. Hình ảnh cơ giáo giảng bài:
Giọng nói
To, rõ ràng, tròn tiếng, dịu dàng, ấm áp………
Chữ viết
Tròn trĩnh, mềm mại, rắn rỏi, đều đặn….
Nét mặt
Tươi sáng, gần gũi….
Ánh mắt
Trìu mến, động viên
Cử chỉ, hành động
Đi lại thong thả để giảng bài, viết bảng, gắn những hình
ảnh, tư liệu lên bảng, lắng nghe học sinh phát biểu, đưa tay
lên lau mồ hơi rồi tiếp tục giảng chẳng quan tâm đên bụi
phấn dính trên trán…….
Hoạt động của học sinh
Chăm chú lắng nghe, hăng hái thảo luận, phát biểu sơi nổi
Cảm xúc của em về mơn
Dễ hiểu, bổ ích, u thích
học
III. KẾT BÀI : Cảm nghĩ của em
5
- Hình ảnh của đối tượng
Cơ đã bỏ ra rất nhiều cơng sức để bài giảng được tốt.
Đã khơi dậy lòng u thích mơn học cho em.
Là nguồn động viên em học tập tốt hơn.
u mến, kính trọng, biết ơn, nhớ mãi khơng bao giờ qn.
Đề : Tả ông em đang chăm sóc cây
Dàn ý
I. Mở bài : Giới thiệu :
- Đối tượng được miêu tả : - Ô
ná
- Âéïat đéäná
- Đaná câapm íéùc cây
II. Thân bài : Miêu tả (lồng cảm xúc) :
1) Tả khái qt những 1. Tả khái qt những điểm nổi bật:
điểm nổi bật:
- Tïékã : Náéø
ẫ íáï mư ơã
- Vóc dáng , diện mạo …
- Véùc dáná : cắ, tâấp, áầy, tráná kãện....
- Cư û câl : câậm rãã, kâéan tâẫ, tư øtéán....
- Traná pâïïc éâná tâư ờ
ná mặc ở nâà
2) Tả chi tiết :
2) Tả chi tiết :
Tả âéïat đéäná (ý tréïná
a/ Chuẩn bò :
tâm) : cư û câl, lờ
ã néùã, âà
nâ
- Bà
y ấm tràlên bà
n ở áãư õa íân
đéäná.....(Kết âợp tâekâãện
- Kâệnệmaná dïïná cïïra
cảm òïùc về méät và
ã câã
b/ Chăm sóc :
tãết tãêï bãekï cïûa đéáã
- Nâẹnâà
ná íớã đất câé tơã, kâéé léé tránâ pâạm và
é rễ, rắc
tư ợná)
pâân béùn – dáná lém kâém...
- Cakn tâận đã véø
ná ëïanâ cây trm íâï vàlá bệnâ, tl ml náắt béû ra
- Trở lạã bà
n réùt trà
, đư a lên mïõã náư ûã, nâấp méät náïïm, câép
mãệná ra vẻ íảná kâéùẫ, mắt kâéâná náư ø
ná náắm náâía cây
- Cắt kẽm ëïấn và
é cà
nâ, kâéé léé ïéán cà
nâ tạé dáná
- Câắp âẫ tay íạ lư ná, lïø
ã ra òa, náâãêná đầï nâ mắt náắm
- Mắt câớp câớp nâư nảy ra ý âay, tãến đến íư ûa lạã cà
nâ
- Lạã lïø
ã ra òa náắm, òéa tay téû ý âà
ã léø
ná
- Lấy nư ớc tư ớã : âạt nư ớc tréná vắt, tắm mát câé cây, rư ûa íạcâ
bïïã bặm
c/ Kết quả :
- Vư ờ
n nâàem nâư kâï rư ø
ná òãnâ đẹp
- Cây céù dáná vư õná câảã (tâếđư ùná) cà
nâ ïéán lư ợn, téûa réäná nâư
céktâïï
- Cây céù dáná mềm mạã, tâư ớt tâa (tâếnáâãêná), cà
nâ nâư pâất
pâơ tâ câãềï áãéù
- Cây céù dáná tâanâ tâéùat, mạnâ mẽ(tâếtâác đék), cà
nâ tâả dà
ã
òïéáná, náéïn cà
nâ vư ơn lên nâư béït íéùná
Tất cả đền nâờcéâná câapm íéùc cïûa éâná
III. Kết bài : Cảm nghĩ của em :
- Tâekâãện cảm náây tư ï - Yêï mến éâná vr éâná tl ml, nâakn nạã vàcéù éùc tâakm mỹtréná
6
nâãên, câân tâà
nâ
vãệc câapm íéùc cây
- Âéïc tập ở éâná tínâ kãên nâakn vàléø
ná yêï tâãên nâãên.
ĐỀ : Miêu tả hình ảnh một người lao động siêng năng ( Một bác cơng nhân viên của
trường em, một người thợ …).
Dàn ý
I. Mở bài : Giới thiệu :
- Đối tượng được miêu tả :
- Cơ lao cơng của trường em…
- Ấn tượng chung :
- Để lại trong em nhiều suy nghĩ về cuộc sống…
II. Thân bài : Miêu tả (lồng cảm xúc):
1) Tả khái qt những điểm nổi
1) Tả khái qt những điểm nổi bật:
bật:
- Vóc dáng :
- Cao, gầy, đầy đặn …..
- Diện mạo :
- Tròn trịa, hồng hào, xương xương ….
- Tính tình :
- Vui vẻ, hòa nhã, nghiêm nghị….
- Tóm tắt tình huống dẫn đến hình - Đến trường sớm để trực nhật, thấy cơ (chú) lao cơng
ảnh được miêu tả :
qt dọn hành lang ….
2) Tả chi tiết :
2) Tả chi tiết :
- Cử chỉ, hành động :
- Qt sạch đất cát : Tay đong đưa chổi nhẹ nhàng…
- Cẩn thận lượm rác, giấy vụn bỏ vào thùng..
- Tỉ mỉ cạo, cạy những vết kẹo cao su dính dưới sàn…
- Khệ nệ xách nước và chổi lau. Hai tay tì mạnh vào cán
chổi….miết giẻ lau xuống sàn ….
- Mồ hơi ướt áo….
- Lời nói :
- Nhẹ nhàng chỉ bảo, dặn dò em…
III. Kết bài : Cảm nghĩ của em :
- Hình ảnh của người lao cơng cho
- Ý thức chu tồn trách nhiệm
em thấy
- Khơng có nghề nào thấp hèn , cơng việc dù lớn hay
nhỏ đều mang đến lợi ích cho cộng đồng…
- Mình chưa biết bảo vệ và giữ gìn vệ sinh mơi trường
- Biết ơn và trân trọng những con người lao động chân
chính
- Mình trưởng thành hơn trong suy nghĩ và nhận thức về
cuộc sống
7