ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA TÂM LÝ – GIÁO DỤC
TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: TÂM LÝ HỌC CHẨN ĐOÁN
Sử dụng test nhân cách để chẩn đoán nhân
cách
Học phần: 15-31
Giảng viên phụ trách: TS. Lê Mỹ Dung
Mã phách: ………………..
1
Họ và tên: ……………………………… Ngày sinh:……………….
Mã phách:………………….
Lớp: 15CTL
Khoa: Tâm lý – Giáo dục
Tên tiểu luận:
Học phần: 15-31
Giảng viên phụ trách: TS. Lê Mỹ Dung
Sinh viên kí tên
2
MỤC LỤ
NỘI DUNG.......................................................................................................4
1. Giới thiệu về Phương pháp chẩn đoán nhân cách.......................................4
2. Giới thiệu về Mục đích chẩn đoán..............................................................4
3. Giới thiệu về Công cụ chẩn đoán................................................................4
3.1 Công cụ....................................................................................................4
3.2 Mục đích...................................................................................................5
3.3 Cách tiến hành..........................................................................................5
3.4
Cách đánh giá.......................................................................................6
4. Thông tin về khách thể................................................................................6
5. Kết quả chẩn đoán.......................................................................................7
5.1 Kết quả của khách thể (phiếu trả lời).......................................................7
5.2 Kết quả xử lí.............................................................................................9
6. Đánh giá, hướng phát triển..........................................................................9
6.1 Đặc điểm trí tuệ........................................................................................9
6.2 Đặc điểm cảm xúc – ý chí......................................................................10
6.3 Các thuộc tính giao tiếp và đặc điểm tác động qua lại liên nhân cách...11
6.4 Hướng phát triển....................................................................................13
PHỤ LỤC.....................................................................................................14
1. Thang điểm chuẩn dành cho nữ từ 18-29 tuổi.......................................15
2. Câu hỏi trắc nghiệm 16PF.......................................................................15
3
NỘI DUNG
1. Giới thiệu về Phương pháp chẩn đoán nhân cách
Ngày nay, trên thế giới tồn tại nhiều phương pháp nghiên cứu nhân cách.
Và chưa có một bảng phân loại nào về các phương pháp đó được thừa nhận
chung. Theo V. M. Blâykhe và L. Ph. Burơlachuc có thể tạm phân loại các
phương pháp nghiên cứu nhân cách thành 4 loại:
- Quan sát và những phương pháp gần với nó
- Những phương pháp thực nghiệm chuyên biệt
- Trưng cầu ý kiến cá nhân
- Các phương pháp phòng ngoại
2. Giới thiệu về Mục đích chẩn đoán
Nghiệm thể muốn biết về một số nét nhân cách của mình và muốn nhìn
nhận lại liệu tính cách của mình có phù hợp với ngành học.
3. Giới thiệu về Công cụ chẩn đoán
3.1 Công cụ
Bộ công cụ để thực hiện trắc nghiệm 16PF của R.B. Cattell gồm có:
- Một cây bút chì
- Một phiếu trả lời trắc nghiệm
- Một bộ câu hỏi trắc nghiệm
3.2 Mục đích
Trắc nghiệm 16PF được dùng để đo đạc 16 yếu tố của nhân cách và cung
cấp thông tin, đa dạng về các nét nhân cách được gọi là những yếu tố cấu trúc.
Trắc nghiệm gồm có 187 câu hỏi yêu cầu nghiệm thể trả lời (là những người
4
lớn có trình độ học vấn từ lớp 8-9 trở lên). Yêu cầu nghiệm thể đánh dấu vào
một trong ba phương án trả lời đã được in sẵn trên một phiếu trả lời (a, b, c).
3.3 Cách tiến hành
Sau đây là lời hướng dẫn cho nghiệm viên về cách tiến hành trắc nghiệm.
Trước mắt bạn là 187 câu hỏi, chúng sẽ giúp Bạn xác định một số đặc điểm
nhân cách của mình. Các câu hỏi đó không nhằm đánh giá Bạn trả lời “đúng”
hay “sai”, mà chỉ nhằm tìm hiểu ý kiến của Bạn mà thôi. Vì vậy mong Bạn
hãy trả lời thật trung thực và chính xác.
Trước hết, Bạn hãy điền các thông tin cần thiết về Bạn vào phần phía trên
của tờ Phiếu trả lời.
Sau đó, Bạn hãy trả lời từng câu hỏi. Mỗi câu hỏi đều có 3 đáp án để Bạn
lựa chọn (a, b, c). Bạn hãy chọn lấy một đáp án nào phù hợp với mình nhất và
điền vào cột tương ứng trên Phiếu trả lời (không trả lời vào Bản ghi các câu
hỏi).
Khi trả lời, bạn cần lưu ý:
1- Chỉ được chọn một đáp án cho mỗi câu hỏi. Trả lời xong câu hỏi này
mới chuyển sang câu hỏi khác, không được bỏ sót bất cứ một câu hỏi nào.
2- Không cần phải để thời gian suy nghĩ về các câu trả lời. Hãy trả lời
bằng ý nghĩ đến trong óc mình đầu tiên, cố gắng hết sức tránh các câu trả lời
trung gian, không xác định kiểu như “Gần đúng”, “gần đúng”, “bình thường”.
3- Cố gắng trả lời khoảng 2 - 3 câu trong một phút, như vậy bạn sẽ kết
thúc công việc trong khoảng 35 phút.
4- Gặp những câu đề cập đến những vấn đề không quen thuộc thì hãy
hình dung và trả lời theo cách suy nghĩ của mình.
3.4Cách đánh giá
3.4.2 Khóa trắc nghiệm
5
3.4.2 Cách tính điểm
Về điểm được chấm như sau:
+ Đối với các nhân tố:
- Những câu trả lời “a” và “c” trùng hợp với “khoá” thì được 2 điểm.
- Những câu trả lời “b” - được 1 điểm.
+ Đối với nhân tố B:
- Bất kì câu trả lời nào trùng hợp với “khoá” đều được 1 điểm.
Tổng số điểm của mỗi nhóm câu hỏi ứng với một nhân tố nói lên ý nghĩa
của nhân tố đó.
Ý nghĩa của mỗi nhân tố được chuyển sang điểm chuẩn 10 bậc (stens standard ten). Các điểm chuẩn 10 bậc (stens) được phân bố trên một thang đối
cực có trung bình là 5,5 (độ lệch chuẩn là 2); từ 1 đến 5,5 mang dấu “-” (âm
tính), từ 5,5 đến 10 mang dấu “+” (dương tính).
4. Thông tin về khách thể
- Họ và tên: Lê Thị B. P.
- Tuổi: 21
- Giới tính: Nữ
- Quê quán: Quảng Nam
- Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
- Hiện đang theo học ngành Văn học tại trường Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng
5. Kết quả chẩn đoán
5.1 Kết quả của khách thể (phiếu trả lời)
6
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM 16PF
Thông tin về bản thân:
Họ và tên: Lê Thị B. P.
Giới tính: Nữ
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
Tuổi: 21
Thâm niên công tác:
Nội dung trả lời:
Câu
Trả
Câu
Trả
Câu
Trả
Câu
Trả
Câu
Trả
Câu
Trả
Câu
Trả
hỏi
lời
hỏi
lời
hỏi
lời
hỏi
lời
hỏi
lời
hỏi
lời
hỏi
lời
1
A
28
B
55
B
82
A
109
C
136
A
163
A
2
A
29
A
56
A
83
C
110
A
137
A
164
C
3
A
30
C
57
C
84
A
111
A
138
C
165
B
4
C
31
A
58
A
85
B
112
A
139
C
166
A
5
C
32
B
59
A
86
C
113
C
140
A
167
A
6
B
33
C
60
C
87
A
114
C
141
C
168
C
7
A
34
A
61
B
88
A
115
A
142
C
169
A
8
C
35
A
62
A
89
A
116
C
143
C
170
A
9
A
36
A
63
B
90
A
117
C
144
C
171
A
10
A
37
C
64
C
91
C
118
C
145
A
172
A
11
C
38
C
65
C
92
C
119
C
146
A
173
B
12
A
39
A
66
A
93
C
120
A
147
A
174
A
13
C
40
A
67
A
94
B
121
B
148
A
175
A
14
C
41
A
68
C
95
C
122
C
149
A
176
A
15
A
42
A
69
A
96
C
123
A
150
C
177
A
16
A
43
C
70
A
97
C
124
C
151
C
178
C
17
C
44
C
71
A
98
A
125
C
152
A
179
C
18
A
45
C
72
A
99
A
126
C
153
A
180
A
7
19
A
46
C
73
A
100
A
127
C
154
A
181
A
20
A
47
C
74
B
101
C
128
B
155
A
182
A
21
B
48
C
75
C
102
C
129
C
156
A
183
C
22
A
49
A
76
A
103
B
130
C
157
A
184
B
23
A
50
A
77
C
104
A
131
A
158
A
185
A
24
B
51
A
78
B
105
C
132
A
159
C
186
C
25
A
52
A
79
C
106
C
133
C
160
B
187
A
26
C
53
C
80
C
107
A
134
A
161
A
27
A
54
B
81
A
108
A
135
A
162
A
5.2 Kết quả xử lí
Dựa vào khóa và thang điểm chuẩn theo độ tuổi, qua quá trình xử lí ta
được bảng kết quả sau:
Yếu tố
A B C E
Điểm
5
8
4
10 3
3
8
3
4
9
2
8
8
8
4
7
-
+
-
+
-
+
-
-
+
-
+
+
+
-
+
Thang
đối cực
F G H I
-
L M N O Q1 Q2 Q3 Q4
6. Đánh giá, hướng phát triển
6.1 Đặc điểm trí tuệ
Nhân tố B biểu hiện cho trí thông minh. Nghiệm thể trả lời đúng 10/13 câu
của mục nhân tố B. P. là người có năng lực trí tuệ cao, thông minh, sáng dạ.
Nhân tố M biểu hiện cho tính lý tưởng hóa, mơ mộng. Nghiệm thể là người
hay mơ mộng, giàu trí tưởng tượng thích những công việc liên quan tới nghệ
thuật. Bạn muốn có kỳ nghỉ dài và tận hưởng nó. Bạn có trí nhớ tốt, nhớ được
8
tên đường phố, cửa hàng. Là người giàu tình cảm gia đình, muốn ba mẹ giúp
con phát triển tình cảm. Nếu ngồi trong cuộc họp kéo dài, P. thường sẽ vẽ gì
đó hay nghịch đồ vậy bất kì. Bạn thích trở thành một nhà phê bình báo về lĩnh
vực sân khấu, điện ảnh, ca nhạc hay là một phóng viên
Nhân tố Q1 biểu hiện cho tính cấp tiến. P. nghĩ rằng dúng tiền có thể mua
được tất cả. Đừa ra những quyết định dựa trên trái tim và trí tuệ. Cần những
con người biết lập kế hoạch cho tương lai trong thời đại ngày nay. Bảo vệ ý
kiến, quan điểm của bản thân mặc dù ba mẹ không đồng ý. Bạn thích công
việc lương cao phù hợp với năng lực của bản thân. Nhận thấy rằng, P. là
người cấp tiến trong thời đại nhưng bạn vẫn muốn giữ các giá trị văn hóa
truyền thống và xem trọng giá trị đạo đức cao.
6.2 Đặc điểm cảm xúc – ý chí
Nhân tố C biểu hiện cho tính ổn định cảm xúc. P. cảm thấy mình ít khi đủ
sức để đối đầu với khó khăn. Bạn thỉnh thoảng khó ngủ vì những ý nghĩ gì đó
trong đầu hay vì những giấc mơ rõ nét. Bạn không đạt được mục đích đã đề ra
trong kế hoạch, khó chịu khi ai đó nói chuyện to lúc mình xem phim, nghe
nhạc hay không thể làm việc trong môi trường ồn ào. Bạn sẽ cảm thấy rất lo
lắng khi nhỡ xử sự vi phạm nguyên tắc đạo đức nơi đông người, khó mà quên
được. Dễ dàng nhận thấy, tính ổn định cảm xúc của P. không bền vững, dễ
mất tinh thần, dễ lo lắng, ưu tư, phiền muộn vì những chuyện xảy ra trong
cuộc sống.
Nhân tố G biểu hiện cho tính kiên định. P. muốn tạo điều kiện giảng hòa
khi những đứa trẻ xung đột với nhau, thích cư xử với nhau tự nhiên hơn là
việc tỏ ra lịch sự và tôn trọng các nguyên tắc đạo đức, hay trong các hành
động của mình, bạn không cố gắng một cách cứng nhắc mà chỉ xử sự phù hợp
với nguyên tắc của xã hội tùy theo đối tượng giao tiếp là ai. Bạn chú trọng
đến những lời khuyên chân thành của người khác dành cho mình. Vì vậy, tính
kiên định của P. hơi thấp, hay thay đổi.
9
Nhân tố I biểu hiện cho tính nhạy cảm, óc thẩm mĩ. P. nghĩ mình sẽ hay
hơn khi trở thành nhà viết kịch, hay việc dừng lại trên phố để xem học sĩ vẽ
tranh thay vì xem cãi nhau. Bạn có khả năng xác định phương hướng tốt. Bạn
thích đọc sách mô tả hiện thực các cuộc đấu tranh chính trị, vũ trang. . Ta
nhận thấy, P. là người kém nhạy cảm nhưng bản có óc thẩm mỹ.
Nhân tố O biểu hiện cho tính ưu tư. P. nhận thấy mình thỉnh thoảng có cảm
giác lo ngại hoặc sợ hãi đột ngột mà không rõ nguyên nhân. Bạn cảm thấy lo
lắng nếu chủ hay lãnh đạo gọi đến vì lo mình đã gây ra cái gì đó sai. Đôi khi,
P. muốn ở một mình; hay có người nói mình rằng giọng nói và điệu bộ mất
bình tĩnh. Sẽ cảm thấy buồn nếu người thân quen đối xử không tốt với mình.
Với những điều trên, cho thấy rằng P. có tính ưu tư, đầy sợ hãi, lo âu, linh
cảm, tự buộc tội, không tin vào bản thân, nhạy cảm với phản ứng của mọi
người, có các triệu chứng sợ hãi; cô đơn, thả mình vào ưu sầu, buồn bã.
Nhân tố Q3 biểu hiện cho tính kiềm chế khả năng tự điều khiển bản thân,
kỷ luật tự giác. P. không giữ được sự ngăn nắp của mọi thứ ở trong phòng
mình và có khi không xác định phải trái khi nhìn qua gương. Thường cảm
thấy thương xót cho bản thân mình. Bạn thích tự hành động theo cách của
riêng mình hơn thay vì phải theo nguyên tắc. Tính kiềm chế điều khiển khả
năng của bản thân thấp, tính kỷ luật kém ý, không chính xác, còn dựa vào
cảm tính.
Nhân tố Q4 biểu hiện cho sự căng thẳng nội tâm. P. là người nhanh nguôi
giận. Hay hoài nghi liệu rằng những người nghe bạn nói có quan tâm đến vấn
đề bạn đã đề cập không. Đôi khi, những lời phê bình khiến bạn chán nản.
Nhiều khi bạn không làm chủ được tình cảm của mình. Những thất bại nhỏ có
thể làm bạn buồn hay những điều nhỏ, vụn vặt dù là không quan trọng nhưng
làm tôi rất khó chịu. Là một người điềm tĩnh, không dễ dàng thay đổi thói
quen cũ của mình . Cảm thấy căng thẳng khi nghĩ tới những việc phải làm.
Nhận thấy được ở P. mức độ căng thẳng nội tâm cao, chững chạc, sôi nổi,
mạnh mẽ, tích cực, dễ cáu giận, không quen mệt mỏi.
10
6.3 Các thuộc tính giao tiếp và đặc điểm tác động qua lại liên nhân cách
Nhân tố A biểu hiện cho tính hòa đồng. P. thích sống ở những nơi yên tĩnh
thay vì đông đúc, nhộn nhịp. Muốn làm một công việc độc lập, nhẹ nhàng
hơn. P. không thích làm các chức vụ xã hội và cũng rất ít khi người khác bầu
chọn bạn vào các vị trí đó. P. có xu hướng nghiên cứu kĩ trước với qui mô nhỏ
như trong phòng thí nghiệm trước để đảm bảo tính chuẩn xác. Tuy nhiên, bạn
cũng có xu hướng thích công việc giao thiệp, nói chuyện với nhiều người hay
việc tham gia tổ chức hoạt động giải trí văn hóa, từ thiện giúp đỡ mọi người.
Bạn vui khi có người tặng quà vào dịp sinh nhật của mình. Dễ thấy, nghiệm
thể là kiểu khá cân bằng, nhưng vẫn nghiêng về hướng nội nhiều hơn một
chút. P. vừa có tính kín đáo, biệt lập, đòi hỏi sự chính xác, khách quan trong
công việc nhưng vẫn vừa vui vẻ, nhiệt tình, hòa đồng.
Nhân tố H biểu hiện cho tính táo bạo, dũng cảm. Trong giao tiếp, P. sẵn
sàng trò chuyện, vui vẻ, hòa mình với mọi người và bạn cũng không ngại nói
hay nêu ý kiến của mình trước những người lớn tuổi, giảu kinh nghiệm và có
địa vị. Bạn tự nhận mình là người quảng giao, cởi mở và tự do thể hiện cảm
xúc, tình cảm của mình. Tuy nhiên, P. có chút lo lắng, hồi hộp khi đứng thuyết
trình trước đám đông. Bạn cảm thấy bối rối một chút khi mình là trung tâm
chú ý của mọi người hay việc người khác nhìn chằm chằm khi mình đang làm
việc. Và P. không phải là người quá dễ dàng làm quen với mọi người trong
các hoạt động xã hội. Ta nhận thấy được hai chiều hướng trong nghiệm thể
vừa can đảm vừa ngượng ngùng. Tuy nhiên, tính can đảm chiếm ưu thế hơn,
là người dũng cảm, giao thiệp rộng, tích cực, giàu cảm xúc nhưng cũng
ngượng ngùng, rụt rè, khó chịu khi có mặt người khác và thận trọng trong
việc xây dựng mối quan hệ.
Nhân tố F thể hiện cho tính lạc quan. P. nhận thấy mình không có khiếu kể
chuyện cho mọi người nghe, rất ít bạn nhưng thích kể cho bạn bè nghe những
chuyện thú vị ngày xưa. P. chỉ tham gia hoạt động xã hội khi thực sự cần, chứ
không tham gia kiểu đại trà. P. Không thích ra ngoài đi chơi vào buổi tối mà
11
thay vào đó bạn sẽ làm những việc nhẹ nhàng, học bài hay chơi game hay
xem các chương trình giải trí hơn và xem nhiều những chương trình kiểu vậy
hơn so với người bạn bè xung quanh. Bạn thoải mái với những bộ đồ bình dị
thay vì sặc sỡ thu hút ánh nhìn. Dễ nhận thấy, nghiệm thể là người bình thản,
ít nói, ít giao thiệp với mọi người xung quanh.
Nhân tố E biểu hiện cho nguyện vọng nắm quyền lực, ưu thế hơn người.P.
đôi khi kiểm chế bản thân trước những lời phê bình, góp ý. Thường nhận xét,
châm biếm những người mà họ đáng đươc nhận. Cẩn thận, tính toán, thảo
luận kĩ trước khi đổi mới cái gì đó hay việc đi tới thành công dù có những cản
trợ cũng không ngăn cản P. tiến tới, mạo hiểm vượt qua. Bạn cho rằng mình
có những phẩm chất mà nhờ nó bạn cao hơn nhiều người. Và nhiều người cho
rằng bạn là người hay có sáng kiến khi cần giải quyết vấn đề gì đó. Vì thế
nghiễm nhiên làm bài tập hay công việc nhóm bạn sẽ là nhóm trưởng. Tuy
nhiên, bạn tự do bộc lộ những phiền muộn, lo lắng với mọi người mà không
ngần ngại. Và cảm thấy khó chịu với những lời nói thô tục, thiếu văn hóa.
Thấy rằng, P. là người có tham vọng quyền lực, kiên trì, độc lập, đòi hỏi sự
khâm phục từ người khác.
Nhân tố Q2 biểu hiện cho tính độc lập, tự chủ. Nghiệm thể là người rất độc
lập, tự chủ, rất ít khi cần sự giúp đỡ người khác trong công việc.P. thích làm
việc độc lập, tự lập nên kế hoạch cho bản thân. Không phải là người tích cực
trong việc tham gia hoạt động xã hội. Thích yên lặng trong tâm hồn hơn so
với vinh quang trong sự ồn ào. P. thường thu thập thông tin từ sách báo vì bạn
đọc và nắm bắt vấn đề tốt.
Nhân tố N biểu hiện cho tính sắc sảo, láu lỉnh. Nghiệm thể là người ngây
thơ, đơn giản, giàu tình cảm. P. thích một công việc nhiều tiền nhưng có thể
không thường xuyên, thỉnh thoảng bạn thích làm những công việc chân tay.
Bạn thích tiếp xức với những người nhã nhặn và có thể bày tỏ chuyện tình
cảm của mình với một số người. Bạn là người rất dễ ăn uống và thích tự lập lộ
12
trình, kế hoạch du lịch thay vì đi tour dựa vào hướng dẫn viên. Với bạn, trong
giáo dục yêu thương, cho trẻ nhiều tình thương là rất quan trọng.
Nhân tố L biểu hiện tình hoài nghi. Nghiệm thể là người cả tin, dễ tính. Bạn
không thích và không thể hòa thuận với những người tự cao, tự đại hay khỏe
mẽ. Bạn không muốn ra mệnh lệnh cho người khác và cũng không thích làm
theo mệnh lệnh của người khác. Nhưng bạn biết lắng nghe những lời phê bình
đúng từ người khác.
6.4 Hướng phát triển
P. là người thông minh, có óc thẩm mỹ, có tính mơ mộng, giàu trí tưởng
tượng và tính cấp tiến trong thời đại này. Những câu hỏi liên quan tới nghề
nghiệp hay vấn đề liên quan, bạn có xu hướng chọn nghề hay vấn đề liên quan
tới văn học, nghệ thuật, hướng tới cái đẹp thẩm mĩ cao. Bạn thuộc kiểu người
hướng nội, nhưng khả năng giao tiếp với mọi người tốt. Bạn biết cách nói
chuyện, sử dụng ngôn ngữ hay,phù hợp. Vì vậy bạn phù hợp với ngành Văn
học. Chỉ cần bạn cố gắng học, tiếp hu kiến thức, tham gia nghiên cứu khoa
học sẽ mở rộng cơ hội tìm hiểu sâu rộng hơn về nó.
PHỤ LỤC
Than
g
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
0-4
5-6
7
8-9
10-12
13
14-15
16
17-18
19-20
B
0-4
5
-
6
7
8
9
10
11
12-13
C
0-6
7-8
9-10
11-12
13-14
15-16
17-18
19-20
21-22
23-26
E
0-3
4
5-6
7-8
9-10
11-12
13-14
15-16
17-18
19-26
F
0-5
6-7
8-10
11-12
13-15
16-17
18-19
20-21
22
23-26
G
0-4
5-6
7-8
9-10
11-12
13
14-15
16-17
18
19-20
H
0-3
3-4
5-7
8-9
10-12
13-15
16-17
18-20
21-22
23-26
I
0-5
6
7-8
9-10
11-12
13
14
15
16-17
18-20
Yếu tố
13
L
0-1
2-3
4
5
6-7
8-9
10
11-12
13-14
15-20
M
0-5
6-7
8
9-10
11-12
13-14
15-16
17
18-19
20-26
N
0-5
6
7
8
9-10
11
12-13
14
15-16
17-20
O
0-3
4
5-6
7
8-9
10-12
13-14
15-16
17-18
19-26
Q1
0-3
4
5
6-7
8
9
10-11
12-13
14
15-20
Q2
0-3
4
5-6
7
8-9
10-11
12-13
14-15
16-17
18-20
Q3
0-4
5
6-7
8-9
10
11-12
13
14
15-16
17-20
Q4
0-3
4-5
6-7
8-10
11-12
13-15
16-18
19-20
21-22
23-26
1. Thang điểm chuẩn dành cho nữ từ 18-29 tuổi
Câu hỏi trắc nghiệm 16PF
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 16PF
(Mẫu A)
1- Tôi đã hiểu rõ phần hướng dẫn trả lời câu hỏi mà tôi vừa đọc xong:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
2- Tôi đã sẵn sàng trả lời các câu hỏi một cách chân thành nhất:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
3- Tôi thích sống một thời gian trong ngôi nhà:
a. Ở ngoại thành đông đúc.
b. Không rõ.
c. Đơn độc trong rừng vắng.
14
4- Tôi cảm thấy đủ sức lực để đương đầu với những khó khăn của bản thân:
a. Luôn luôn.
b. Bình thường.
c. Ít khi
5- Tôi hơi lo sợ khi nhìn thấy những động vật hoang dã, thậm chí cả khi chúng ở
trong những chiếc cũi chắc chắn:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
6- Tôi kiềm chế bản thân trước những lời phê bình góp ý của mọi người:
a. Đúng.
b. Đôi khi.
c. Không đúng.
7- Tôi nhận xét châm biếm những người mà theo tôi họ đáng được nhận:
a. Thường thường.
b. Đôi khi.
c. Không bao giờ.
8- Tôi thích nhạc cổ điển hơn là nhạc trẻ:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
9- Nếu tôi thấy trẻ em đánh nhau thì tôi:
a. Tạo điều kiện cho chúng tự giảng hoà.
b. Không rõ.
c. Đứng ra phân xử chúng.
10- Trong khi giao tiếp với mọi người, tôi:
a. Sẵn sàng trò chuyện.
b. Giao tiếp dè dặt.
c. Yên lặng.
11- Theo tôi sẽ hay hơn nếu trở thành:
a. Kĩ sư xây dựng.
15
b. Không rõ.
c. Nhà viết kịch.
12- Tôi có thể dừng lại ở trên phố để xem một hoạ sĩ vẽ tranh hơn là để nghe mọi
người cãi nhau:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
13- Thường thường tôi vẫn có thể hoà thuận được với những người tự cao, tự đại
mặc dù họ hay tự khoe khoang, phóng đại:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không.
14- Nhìn mặt một người luôn luôn có thể biết được rằng đó là người không trung
thực:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
15- Thật là tốt nếu kỳ nghỉ dài hơn và mỗi người đều phải tận dụng nó:
a. Đồng ý.
b. Không rõ.
c. Không đồng ý.
16- Tôi thích một công việc có thể kiếm được nhiều tiền nhưng không thường
xuyên hơn là một công việc ít tiền nhưng thường xuyên:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
17- Tôi nói về những tình cảm của mình:
a. Chỉ khi nào cần thiết.
b. Bình thường.
c. Có thể.
18- Thỉnh thoảng tôi có những cảm giác lo ngại hoặc sợ hãi đột ngột mà không rõ
nguyên nhân:
16
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
19- Khi tôi không có lỗi mà bị phê bình:
a. Tôi không cảm thấy mình có lỗi.
b. Không rõ.
c. Dù sao cũng cảm thấy có lỗi ít nhiều.
20- Dùng tiền có thể mua được gần như tất cả:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
21- Những quyết định của tôi chủ yếu dựa trên cơ sở của:
a. Trái tim.
b. Trái tim và trí tuệ.
c. Trí tuệ.
22- Mọi người sẽ hạnh phúc nhiều hơn nếu như họ tin tưởng nhau nhiều hơn:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
23- Thỉnh thoảng, khi nhìn vào gương, tôi khó xác định được đâu là bên phải, đâu là
bên trái:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
24- Trong khi nói chuyện tôi thích:
a. Nói ngay những suy nghĩ vừa có trong đầu.
b. Không rõ
c. Sắp xếp lại các ý nghĩ rồi mới nói.
25- Tôi thường chóng nguôi giận:
a. Đúng
17
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
26- Cùng thời gian và tiền công như nhau, tốt hơn là làm:
a. Thợ mộc hoặc đầu bếp.
b. Không rõ.
c. Người bồi bàn trong một nhà hàng tốt.
27- Người ta bầu chọn tôi vào các chức vụ xã hội:
a. Rất ít khi.
b. Thỉnh thoảng.
c. Nhiều lần.
28- “Xẻng” đi với “xúc” như là “dao” đi với:
a. ..Sắc...
b. ...Cắt....
c. ...Gõ...
29- Thỉnh thoảng tôi không ngủ được vì một ý nghĩ nào đó cứ lẩn quẩn trong đầu:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
30- Trong cuộc sống tôi hầu như luôn luôn đạt được mục đích đã đề ra:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
31- Quy định đã cũ phải được thay thế:
a. Chỉ sau khi đã thảo luận kĩ càng.
b. Không rõ.
c. Càng nhanh càng tốt.
32- Tôi cảm thấy bối rối khi buộc phải làm một việc đòi hỏi nhanh chóng, mà kết
quả của nó có thể làm ảnh hưởng đến người khác:
a. Đúng
b. Không rõ.
c. Không đúng.
18
33- Phần lớn những người quen coi tôi là người có tài kể chuyện:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
34- Khi nhìn thấy những người ăn mặc luộm thuộm, cẩu thả tôi:
a. Vẫn cho là bình thường.
b. Không quan tâm.
c. Cảm thấy khó chịu.
35- Tôi cảm thấy hơi bối rối một chút nếu như bỗng nhiên mình là trung tâm chú ý
của mọi người:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
36- Tôi luôn luôn vui vẻ, hoà mình với mọi người:
a. Đúng
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
37- Trong trường phổ thông tôi thích:
a. Học hát, học nhạc.
b. Học gì cũng được.
c. Học nghề.
38- Nếu được bổ nhiệm làm thủ trưởng một đơn vị nào đó, tôi sẽ cố gắng để mọi
người thực hiện tốt mệnh lệnh của mình, nếu không, tôi sẽ từ chối không làm thủ
trưởng nữa:
a. Đúng.
b. Đôi khi.
c. Không đúng.
39- Chủ yếu bố mẹ phải:
a. Giúp con phát triển tình cảm của chúng.
b. Không rõ.
19
c. Dạy con biết chế ngự tình cảm của mình.
40- Khi tham gia vào các hoạt động tập thể, tôi muốn:
a. Cố gắng cải tiến công tác tổ chức.
b. Không rõ.
c. Theo dõi kết quả và việc chấp hành kỷ luật.
41- Thỉnh thoảng tôi muốn làm một công việc chân tay thú vị:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
42- Tôi thích tiếp xúc với những người nhã nhặn hơn là với những người thô lỗ và
thích cãi vã:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
43- Tôi cảm thấy mình bị xúc phạm khi người ta phê bình tôi trước mặt những
người khác:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
44- Nếu như lãnh đạo gọi tôi đến, thì tôi:
a. Nhân dịp này đề nghị cái gì đó có lợi cho mình.
b. Không rõ nên làm gì.
c. Cảm thấy lo lắng vì có lẽ mình có sơ xuất nào đó.
45- Thời đại của chúng ta cần có:
a. Những con người điềm đạm, vững chãi hơn.
b. Không rõ.
c. Những con người“Lí tưởng”, biết lập kế hoạch tương lai tốt đẹp.
46- Khi đọc tác phẩm nào đó, tôi lập tức nhận ra ngay điều mà tác giả muốn khẳng
định:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
20
47- Thời trẻ tôi đã tham gia vào một số hoạt động thể dục, thể thao:
a. Đôi khi.
b. Khá thường xuyên.
c. Thường xuyên.
48- Tôi giữ được sự ngăn nắp trong căn phòng của mình, tất cả các đồ đạc đều nằm
ở đúng chỗ của chúng:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
49- Đôi khi tôi cảm thấy căng thẳng, lo lắng khi nhớ lại những điều đã xảy ra trong
ngày:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
50- Thỉnh thoảng tôi vẫn hoài nghi rằng, có thật những người mà tôi đã nói chuyện
với họ đều quan tâm đến những điều tôi nói hay không?
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
51- Nếu như phải lựa chọn thì tôi sẽ làm:
a. Người kiểm lâm.
b. Không rõ.
c. Giáo viên trường trung học phổ thông.
52- Trong những ngày lễ, ngày sinh nhật, tôi:
a. Thích tặng quà.
b. Không rõ.
c. Cho rằng, tặng quà là một việc không thật thoải mái.
53- “Mệt” đi với “công việc” như là “tự hào” đi với:
a. ...Nụ cười....
b. ...Thành công....
c. ...Hạnh phúc....
54- Vật nào trong số những vật dưới đây khác về bản chất với hai vật còn lại:
21
a. Nến.
b. Mặt trăng.
c. Đèn điện.
55- Bạn bè thường chơi khăm tôi:
a. Rất hiếm khi.
b. Đôi khi.
c. Khá thường xuyên.
56- Tôi có những phẩm chất mà nhờ đó tôi cao hơn nhiều người khác:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
57- Khi tôi phiền muộn, tôi cố giấu những người khác:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
58- Tôi thích tham gia vào các trò giải trí, vô bổ:
a. Nhiều hơn 1 lần trong một tuần (nhiều hơn những người khác).
b. Khoảng 1 lần trong tuần (như những người khác).
c. Ít hơn 1 lần trong tuần (ít hơn những người khác).
59- Tôi cho rằng cư xử với nhau một cách tự nhiên tốt hơn là tỏ ra lịch sự và tôn
trọng các nguyên tắc đạo đức hiện tại:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
60- Tôi thường im lặng khi có mặt người lớn tuổi, giàu kinh nghiệm và có địa vị:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
61- Tôi khó nói chuyện hoặc diễn thuyết ở chỗ đông người:
a. Đúng.
22
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
62- Tôi dễ dàng xác định phương hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây) khi ở một nơi lạ:
a. Đúng
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
63- Nếu ai đó nổi giận với tôi, thì tôi:
a. Cố gắng làm cho họ nguôi giận.
b. Lặng thinh.
c. Nổi giận với họ.
64- Khi gặp điều chướng tai gai mắt, tôi dễ dàng bỏ qua hơn là có phản ứng lại:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không.
65- Tôi thường quên mất những cái thông thường như tên phố, tên cửa hàng.v.v.
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
66- Tôi thích cuộc sống của các nhà thú y, điều trị và phẫu thuật động vật:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
67- Tôi ăn uống ngon lành, chứ không luôn luôn cẩn thận và kỹ lưỡng như những
người khác:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
68- Có những lúc tôi không muốn nhìn thấy một ai cả:
a. Rất hiếm khi.
23
b. Bình thường.
c. Thường xuyên.
69- Đôi khi người ta bảo rằng trong giọng nói và điệu bộ của tôi có sự mất bình
tĩnh:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
70- Khi còn trẻ, nếu tôi có những ý kiến không thống nhất với cha mẹ thì tôi:
a. Giữ ý kiến của mình.
b. Không rõ.
c. Đồng ý với bố mẹ.
71- Tôi thích những công việc làm một mình hơn là làm chung với người khác:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
72- Tôi thích cuộc sống yên lặng trong tâm hồn hơn là cuộc sống ồn ào với những
vinh quan, thành công.
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
73- Trong đa số các trường hợp, tôi cảm thấy mình là người chín chắn:
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
74- Sự phê bình của một số người làm cho tôi chán nản hơn là giúp đỡ tôi:
a. Thường xuyên.
b. Thỉnh thoảng.
c. Không bao giờ.
75- Tôi luôn luôn làm chủ được tình cảm của mình:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
24
c. Không đúng.
76- Khi bắt đầu phát minh nào đó, tôi thường:
a. Nghiên cứu nó trong phòng thí nghiệm.
b. Không rõ.
c. Nghiên cứu nó bằng sự ứng dụng thực tiễn.
77- “Ngạc nhiên” đi với “kỳ quặc” cũng như “sợ hãi” đi với:
a. ...Dũng cảm....
b. ...Lo lắng....
c. ...Khủng khiếp....
78- Trong 3 phân số dưới đây, phân số nào khác với 2 phân số còn lại:
a. 3/7
b. 3/9
c. 3/11
79- Hình như có một số người xem thường và né tránh tôi mà tôi không biết tại sao.
a. Đúng.
b. Không rõ.
c. Không đúng.
80- Mọi người đối xử với tôi không tương xứng với dụng ý tốt đẹp của tôi:
a. Thường xuyên.
b. Thỉnh thoảng.
c. Không bao giờ.
81- Tôi thấy khó chịu với những lời nói thiếu văn hoá, kể cả lúc không có người
khác giới:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
c. Không đúng.
82- Tôi có ít bạn hơn hẳn nhiều người khác:
a. Đúng.
b. Gần đúng.
25