Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Báo cáo thực tập chuyên ngành môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.3 KB, 38 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 3
A. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................................................6
1. ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................................................................... 6
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM....................................................................................................................6
2.1. LÃNH ĐẠO CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM......................................................................6
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM...........................................6
2.3. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM...................................6
2.4. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM..........................7
B.

KẾT QUẢ THỰC TẬP.......................................................................................................11

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHIỆM VỤ “KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VIỆC
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT”...............................................12
1.1. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của nhiệm vụ..........................12


Mục tiêu............................................................................................................................... 12



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................12

1.2. Các nội dung công việc của dự án/nhiệm vụ.....................................................12
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ....................................................................................................................................................... 14
2.1. Phương pháp thực hiện nhiệm vụ..........................................................................14
2.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ.....................................................................................15
1.



Kết quả thẩm định đề án theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT...........15

2. Kết quả thẩm định đề án theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT...............16
3. Danh mục đề án được phê duyệt theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT......20
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ KIỂM TRA VIỆC HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI ĐỀ ÁN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA
“NHÀ MÁY PHÂN BÓN CỬU LONG CÔNG SUẤT 120.000 TẤN NPK/NĂM”.........23
3.1. Thông tin chung về cơ sở:............................................................................................23
3.2. Các công trình bảo vệ môi trường của cơ sở đã hoàn thành:.......................23
3.2.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa:.......................................23
3.2.2.Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông
thường và chất thải nguy hại:................................................................................................28
3.2.3.Công trình, thiết bị xử lý khí thải:.............................................................................29
1


3.2.4.Các biện pháp chống ồn, rung:...................................................................................31
3.2.6.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:.........................................33
3.2.7.Một số kiến nghị, đề xuất của cơ sở........................................................................33
3.2.8.Kết luận của đoàn kiểm tra.........................................................................................34
3.3. Những khó khăn trong việc thực hiện thẩm định đề án....................................35
3.3.1. Vấn đề về phí bảo vệ môi trường chi tiết...........................................................35
3.3.2. Đối tượng lập đề án bảo vệ môi trường:.............................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................37

2


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1a - Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải
Bảng 1b - Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải
Bảng 1c - Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải
Bảng 1d - Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải
Bảng 2 - Kết quả vận hành hệ thống xử lý khí thải
Bảng 3 - Kết quả vận hành hệ thống xử lý khí thải

DANH MỤC HÌNH

Hình 2: Kho chứa CTNH Nhà máy Phân bón Cửu Long
Hình 1: Hồ sinh học Nhà máy Phân bón Cửu Long

3


CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ

Từ viết tắt
BVMT
ĐA BVMT
HTXLNTTT

Ý nghĩa
Bảo vệ môi trường
Đề án bảo vệ môi trường
Hệ thống xử lý nước thải tập trung

HTTT


Hệ thống thông tin

KSON

Kiểm soát ô nhiễm

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

KCN

Khu công nghiệp

CCN

Cụm công nghiệp

4


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là nội dung rất quan trọng và không thể thiếu trong chương
trình đào tạo của trường Đại học Giao thông Vận tải cũng như của ngành Kỹ Thuật
Môi Trường. Thông qua các đợt thực tập sẽ giúp sinh viên làm quen với môi trường
làm việc tập thể và các áp lực công việc thực tế, đặc biệt là áp dụng những kiến thức lý
thuyết đã học và thực tế, qua đó sẽ giúp sinh viên biết cách sử dụng và bổ sung những
kiến thức mà mình đã tích lũy trong nhà trường nhằm tiếp cận với công việc chuyên
môn sau này một cách có hiệu quả.
Dưới sự giới thiệu của thầy giáo Cao Minh Quý, trong đợt thực tập tốt nghiệp

trước khi ra trường này, em được về thực tập tại Văn phòng - Cục kiểm soát ô nhiễm –
Tổng cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường. Em nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị trong phòng hướng dẫn và cung cấp nhiều tài liệu để em có thể
hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập, học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm bổ ích phục vụ
cho công tác sau này.
Thông qua báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong
phòng đã quan tâm và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, đặc biệt là chị anh Trần
Duy Khánh đã cung cấp tài liệu và luôn đưa ra những ý kiến đóng góp kịp thời để em
có thể hoàn thành tốt bài báo cáo. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong
Viện Kỹ thuật Môi Trường và An Toàn trong suốt quá trình học tập tại trường đã cung
cấp cho em những kiến thức chuyên môn quý báu để em có thể áp dụng trong đợt thực
tập này cũng như áp dụng cho công việc trong tương lai, đặc biệt em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới thầy giáo Cao Minh Quý đã liên hệ giới thiệu em đến thực tập Văn
phòng và hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Ngô Thùy Dung

5


A. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.

ĐƠN VỊ THỰC TẬP
-

Phòng Quan trắc và Tiêu chuẩn môi trường - Cục kiểm soát ô nhiễm - TCMT

-


Trụ sở: phòng B308, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, Hà Nội

-

Điện thoại: 043.7956868

-

Fax: 043.7713176

2.

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM

2.1. LÃNH ĐẠO CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Lãnh đạo Cục Kiểm soát ô nhiễm có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục
trưởng.
Cục trưởng lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của Cục theo chức năng, nhiệm
vụ được giao và theo phân công của Tổng cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Tổng
cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ tổ chức và hoạt động của Cục; xây dựng và
ban hành quy chế làm việc, quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các đơn vị trực thuộc Cục; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo
chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp và ủy quyền của
Tổng Cục trưởng.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, được Cục trưởng giao phụ trách từng lĩnh
vực công tác và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công
tác được phân công.
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM

Cục Kiểm Soát Ô Nhiễm bao gồm:
-

Văn phòng

-

Phòng Kiểm soát ô nhiễm nước và đất

-

Phòng Kiểm soát ô nhiễm không khí và phế liệu

-

Phòng Quan trắc và Tiêu chuẩn môi trường

-

Phòng Kiểm soát ô nhiễm hóa chất, sự cố và sức khỏe môi trường
6


2.3. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Cục Kiểm soát ô nhiễm là tổ chức trực thuộc Tổng cục Môi trường (sau đây gọi
tắt là Tổng cục), có chức năng giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường (sau đây
gọi tắt là Tổng Cục trưởng) thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về môi trường trong
các lĩnh vực: phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; quan
trắc môi trường; sức khỏe môi trường; bảo vệ môi trường trong quản lý hóa chất độc
hại, quản lý nhập khẩu và sử dụng phế liệu; phòng ngừa, xử lý và khắc phục ô nhiễm

môi trường do thiên tai hoặc sự cố gây ra.
Cục Kiểm soát ô nhiễm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo
quy định của pháp luật.
2.4. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CỤC KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
-

Chủ trì xây dựng để Tổng Cục trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các

văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quốc gia, kế
hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án, nhiệm vụ trong các lĩnh vực: phòng
ngừa và kiểm soát ô nhiễm đất, nước và không khí; bảo vệ môi trường khu kinh tế,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề; tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường; quan trắc môi trường; sức khỏe môi trường; bảo vệ môi
trường trong quản lý hóa chất độc hại, quản lý nhập khẩu và sử dụng phế liệu; phòng
ngừa, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai, sự cố gây ra. Tổ chức thực
hiện hoặc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi các văn bản này được
cấp có thẩm quyền ban hành.
-

Về phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí:

+ Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp kiểm
soát chất lượng môi trường tại các đô thị, nông thôn, miền núi, lưu vực sông và vùng
ven biển, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cụm công
nghiệp và làng nghề; kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới, mưa axit theo quy định của
pháp luật; phát hiện mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường, xác định nguyên nhân gây
ô nhiễm để đề xuất các giải pháp kiểm soát, xử lý; đánh giá, dự báo, cảnh báo tình

7



trạng ô nhiễm, suy thoái, sức chịu tải và mức độ tổn thương các thành phần môi trường
đất, không khí theo khu vực và vùng trên phạm vi cả nước
+

Chủ trì, hướng dẫn việc xây dựng bản đồ ô nhiễm môi trường của các địa

phương để định hướng cho việc kiểm soát, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường
+

Điều tra, thống kê, đánh giá các nguồn gây ô nhiễm; hướng dẫn, kiểm tra việc

thực hiện các biện pháp kiểm soát các nguồn ô nhiễm; kiểm soát các nguồn gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định của pháp luật
+

Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế

hoạch bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
+

Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan trung ương, tổ chức và

địa phương trong việc lập báo cáo về công tác bảo vệ môi trường
+ Giúp Tổng Cục trưởng xây dựng, hướng dẫn việc quản lý hạn ngạch xả khí thải
vào môi trường, xây dựng các đề án quy định về thuế, phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải.
-

Về quan trắc, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật môi trường:


+ Giúp Tổng Cục trưởng quản lý hoạt động quan trắc môi trường trên phạm vi cả
nước và quản lý hệ thống quan trắc môi trường quốc gia
+ Giúp Tổng Cục trưởng xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
tổng thể hệ thống quan trắc môi trường quốc gia, chương trình quan trắc môi trường
quốc gia, hoạt động quan trắc môi trường
+

Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan trung ương, địa

phương, cơ sở sản xuất và các tổ chức khác trong hoạt động quan trắc môi trường
+ Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chương trình
quan trắc môi trường mang tính liên vùng, liên tỉnh và xuyên biên giới, các chương
trình quan trắc môi trường tại các điểm nóng, nhạy cảm về môi trường
+ Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường theo phân công của Tổng Cục trưởng; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện.
-

Về kiểm soát ô nhiễm hóa chất và sức khoẻ môi trường:
8


+ Tổ chức thực hiện việc kiểm kê, quan trắc, kiểm soát ô nhiễm, hạn chế phát thải
hoặc tiêu hủy các hóa chất có độc tính cao, bền vững gây tác động xấu tới môi trường
và sức khỏe con người
+ Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các cơ quan trung ương và địa phương, các
tổ chức và cá nhân thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động hoá chất,
quản lý hóa chất độc hại, xử lý và thải bỏ hóa chất, dụng cụ chứa hóa chất
+ Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các tổ chức và cá nhân thực hiện việc đánh

giá ảnh hưởng của việc phát thải hóa chất đối với môi trường, sức khỏe con người và
có biện pháp quản lý an toàn; hướng dẫn việc đăng ký phát thải hóa chất và công khai
thông tin về phát thải hóa chất
+ Giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sức khỏe môi
trường theo quy định của pháp luật; hướng dẫn xây dựng hồ sơ sức khỏe môi trường
quốc gia; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình sức khỏe môi trường quốc gia
+ Kiểm soát các yếu tố môi trường có nguy cơ cao đối với sức khỏe con người;
giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các tổ chức, cá nhân ngăn chặn, giảm thiểu các ảnh
hưởng của môi trường đến sức khỏe cộng đồng.
-

Về bảo vệ môi trường trong quản lý nhập khẩu và sử dụng phế liệu: Giúp Tổng
Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường trong quản lý nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất; theo dõi, đánh giá các vấn đề môi trường có liên quan đến tình hình
nhập khẩu, sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

-

Về phòng ngừa, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai, sự cố gây ra:

+ Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, ngăn chặn, ứng phó, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai, sự cố
gây ra theo quy định của pháp luật
+ Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn và tổ chức phối hợp với các cơ quan trung
ương và địa phương trong việc huy động các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc phục ô
nhiễm môi trường do thiên tai, sự cố gây ra; tham gia, hỗ trợ các hoạt động phòng
ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố hóa chất

9



+ Là cơ quan thường trực giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn thực hiện các hoạt
động tăng cường năng lực và xây dựng hệ thống phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự
cố môi trường thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
-

Tham gia thực hiện việc lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các cơ sở gây ô nhiễm

môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để; tham gia kiểm tra công tác xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tham gia thực hiện hỗ trợ có mục tiêu
từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo phân công của Tổng Cục trưởng.
-

Tham gia kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ

môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư đã có báo cáo đánh giá
tác động môi trường được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt; việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt theo quy định của pháp luật.
-

Tổ chức thẩm định đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ Tài

nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức kiểm tra việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt trình cấp có thẩm quyền xem
xét, xác nhận.
-


Chủ trì tổ chức thực hiện việc: đăng ký, chứng nhận cơ sở và sản phẩm thân

thiện với môi trường; cấp giấy chứng nhận túi nilon thân thiện với môi trường; giấy
chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải; giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là chất độc hại và chất lây nhiễm và các loại giấy phép khác về môi
trường theo phân công của Tổng Cục trưởng.
-

Giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng cơ quan đầu mối quốc gia thực

hiện các điều ước quốc tế trong lĩnh vực quản lý hóa chất độc hại và sức khỏe môi
trường mà Việt Nam đã tham gia, đã ký kết hoặc đàm phán: Công ước Stockholm
(POP), Công ước Rotterdam (PIC), Công ước Minamata (Hg); các hoạt động của Tiếp
cận chiến lược trong quản lý hóa chất quốc tế (SAICM) và các thỏa thuận quốc tế
khác.
-

Tham gia thanh tra chuyên ngành, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ

môi trường trên phạm vi cả nước.
10


-

Tham gia kiểm tra việc thành lập tổ chức chuyên môn và đào tạo cán bộ

chuyên trách về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

-

Thực hiện các đề án, chương trình, đề tài, dự án trong nước và hợp tác quốc tế

về bảo vệ môi trường theo phân công của Tổng Cục trưởng.
-

Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách

hành chính của Tổng cục và phân công của Tổng Cục trưởng.
-

Quản lý tài chính, tài sản thuộc Cục; thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán

cấp III trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật.
-

Quản lý tổ chức, biên chế, công chức, lao động hợp đồng theo quy định.

-

Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Cục trưởng giao.

11



B. KẾT QUẢ THỰC TẬP

Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ: “Kiểm tra, thẩm định việc thực hiện đề án
bảo vệ môi trường chi tiết nhằm thực hiện khoản 3 Điều 22 của Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường”
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHIỆM VỤ “KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH
VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT”
1.1.

Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của nhiệm vụ

 Mục tiêu


Tổ chức thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết;



Kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiêt được phê duyệt
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Để thực hiện nhiệm vụ này Cục Kiểm soát ô nhiễm đã tiến hành tổ chức các đoàn
kiểm tra tình hình thực tế tại cơ sở. Kiểm tra những việc cơ sở đã thực hiện được,
những vẫn đề còn tồn tại phải khắc phục. Thành viên Đoàn kiểm tra là các chuyên gia
đầu ngành trong lĩnh vực môi trường, tư vấn cho Tổng cục Môi trường thực hiện theo
đúng Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015.
Đối với cơ sở đã được phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cơ sở phải lập
báo cáo tiến độ, báo cáo hoàn thành toàn bộ các công trình biện pháp bảo vệ môi

trường. Căn cứ vào các kết quả và báo cáo đó, Cục Kiểm soát ô nhiễm thực hiện chức
năng quản lý nhà nước, đi kiểm tra việc thực hiện đề án. Đây là hoạt động kiểm tra có
tính chất thường xuyên đặc thù.
Trong năm 2015, đã tổ chức 04 đoàn kiểm tra thẩm định đề án bảo vệ môi trường
cho các cơ sở theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT và dự kiến tổ chức 09 đoàn kiểm
tra theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết trên cả nước. (đã bao gồm 01 đoàn kiểm tra việc hoàn thành các công
trình biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở sau khi đề án được phê duyệt)
1.2.

Các nội dung công việc của dự án/nhiệm vụ.
12


Hoạt động thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết sẽ gồm các nội dung chính
sau:
Hoạt động thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết
 Nghiên cứu hồ sơ liên quan của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định gồm.
Nhiệm vụ nghiên cứu của giai đoạn này là để xác định: Rà soát, đánh giá tính hợp lệ
và đầy đủ của hồ sơ; Rà soát chất lượng của đề án BVMT chi tiết có đảm bảo để thành
lập Đoàn kiểm tra, gửi cho các thành viên đoàn Kiểm tra nghiên cứu, thẩm định hay
phải hoàn trả lại Chủ cơ sở để hoàn thiện lại;
 Nghiên cứu đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các hồ sơ liên quan, đánh giá sơ
bộ của các thành viên Đoàn kiểm tra và các chuyên gia liên quan.
 Đoàn đi kiểm tra thực tế hiện trạng của cơ sở (địa điểm, công trình biện pháp
bảo vệ môi trường....), các khu vực phụ cận hoặc cơ sở có tính chất tương tự đang hoạt
động.
 Thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở và đề án chi tiết của cơ sở; tổng hợp,
xử lý ý kiến của các cơ quan, chuyên gia có liên quan; Xây dựng báo cáo kỹ thuật
phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết

 Tổ chức rà soát các nội dung đề án đã được chủ cơ sở hoàn thiện. Việc xử lý Hồ
sơ sau thẩm định và làm các thủ tục cần thiết để phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết là một công đoạn công việc đặc biệt quan trọng nhằm kiểm định chặt chẽ việc
chỉnh sửa bổ sung đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo yêu cầu của cơ quan thẩm
định, phê duyệt. Trong những trường hợp cần thiết còn có thể phải lấy thêm ý kiến của
các thảnh viên Đoàn kiểm tra và của địa phương hoặc bộ, ngành quản lý cơ sở.
Trong năm 2015, Cục đã tổ chức 03 đoàn kiểm tra thẩm định cho các cơ sở ở miền
bắc (tại Lào Cai, Lai Châu, Ninh Bình), 01 đoàn kiểm tra thẩm định cho 02 cơ sở ở
miền trung (Đà Nẵng, Quảng Nam) theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi
tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Thực hiện Quyết định số 1404/QĐ-TCMT ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục đã tổ chức thẩm định cho 06 cơ sở ở miền bắc
(2 cơ sở ở Hà Nội, 1 cơ sở Quảng Ninh, 1 cơ sở Thái Nguyên, 1 cơ sở Nam Định-Thái
Bình, 1 cơ sở Bắc Ninh), 01 cơ sở miền nam (thành phố Hồ Chí Minh), 01 cơ sở miền
trung (Bình Định) theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề
án bảo vệ môi trường đơn giản. Cục đã kiểm tra việc hoàn thành theo tiến độ toàn bộ
các công trình biện pháp bảo vệ môi trường chi tiết theo Đề án đã được phê duyệt của
Công ty Cổ phần Phân bón miền Nam, tại tỉnh Vĩnh Long.
Thực hiện Quyết định số 1796/QĐ-TCMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục đã tổ chức thẩm đi kiểm tra cho các đoàn kiểm
tra tại Lào Cai, Nghệ An, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng. Số kinh phí
13


được bổ sung trong đợt hai này là 100 triệu để thanh toán cho các đoàn kiểm tra nêu
trên.
Hoạt động kiểm tra việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết được phê duyệt.
Thực hiện quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đối với các cơ sở
chưa hoàn thành các công trình biện pháp bảo vệ môi trường chi tiết, cơ sở phải tiến
hành xây dựng theo các cam kết và được phê duyệt.
Khi hoàn thành từng giai đoạn, chủ cơ sở phải xây dựng báo cáo gửi về Cục Kiểm soát
ô nhiễm, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tương tự như thế đối với khi hoàn thành toàn
bộ các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào tình hình thực tế, Cục Kiểm soát ô nhiễm tổ chức các đoàn kiểm tra tiến độ
và hoàn thành toàn bộ các công trình.
Trong trường hợp phát hiện những sai phạm, Cục sẽ kiến nghị với Bộ và các cơ quan
quản lý để giải quyết theo từng trường hợp cụ thể.
Đối với hoạt động này, trong năm 2015 đã có nhiều cơ sở phải hoàn thành các công
trình biện pháp bảo vệ môi trường, đến thời điểm hoàn thành phải kiểm tra, tuy nhiên
do kinh phí hạn chế nên Cục tạm thời chỉ tổ chức kiểm tra 01 cơ sở tại Vĩnh Long (đã
gửi báo cáo đề nghị thay đổi nhiều hạng mục công trình bảo vệ môi trường)
1.3.
T
T

Các sản phẩm chính của dự án/nhiệm vụ
Tên sản phẩm

Yêu cầu về
nội dung và chất lượng

1

1. Quyết định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường thành lập Đoàn kiểm tra phục
vụ công tác thẩm định, phê duyệt đề án;

Các bộ Hồ sơ thẩm định, phê
2. Bài nhận xét, đánh giá của các
duyệt đề án bảo vệ môi trường
thành viên trong Đoàn kiểm tra;
chi tiết theo quy định tại Thông
3. Biên bản kiểm tra thực tế tại cơ
tư 01/2012/TT-BTNMT
sở;
4. Quyết định phê duyệt đề án của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2

Các bộ Hồ sơ thẩm định, phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết theo quy định tại Thông
tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015.

1. Quyết định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường thành lập Đoàn kiểm tra phục
vụ công tác thẩm định, phê duyệt đề án;
2. Bài nhận xét, đánh giá của các
thành viên trong Đoàn kiểm tra;
3. Biên bản kiểm tra thực tế tại cơ
sở;
4. Quyết định phê duyệt đề án của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3


Các báo cáo kỹ thuật phục vụ

Báo cáo kỹ thuật về hiện trạng,
14


những vấn đề tồn tại, giải pháp khắc
công tác thẩm định đề án bảo vệ
phục, giải quyết (các công trình biện pháp
môi trường chi tiết theo Thông
bảo vệ môi trường) phục vụ công tác
tư 26/2015/TT-BTNMT
thẩm định.

4

Đánh giá hiện trạng công tác thẩm
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
việc hoàn thiện theo tiến độ, theo các nội
dung tuân thủ theo quyết định đã được
phê duyệt, kiến nghị với cơ quan phê
duyệt và cơ quan quản lý trong trường
hợp vi phạm.

Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ.
2.1.


Phương pháp thực hiện nhiệm vụ

Các phương pháp chủ yếu được áp dụng để thực hiện nhiệm vụ này bao gồm:

 Kiểm tra thực địa: Đoàn kiểm tra làm việc với tại cơ sở để đánh giá hiện
trạng các công trình biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở, so sánh với đề án.
 Phương pháp thừa kế có chọn lọc các đề án đã được phê duyệt trước đây
có liên quan: Nhiệm vụ tham khảo các tài li ệu, thông tin c ần thi ết có liên quan t ừ
những cơ sở thực hiện trước đây.
 Phương pháp phân tích, xử lý tài liệu và dữ li ệu đ ể thu nh ận thông tin: các
tài liệu thu thập được điều tra, báo cáo, hồ s ơ tài li ệu, …sẽ đ ược phân tích, t ổng
hợp và xử lý.
 Phương pháp chuyên gia: tham khảo và tiếp thu ý kiến của các chuyên gia
trong quá trình đánh giá hồ sơ, thực tế tại cơ sở.
2.2.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ.

1. Kết quả thẩm định đề án theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT
DANH MỤC ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA,
THẨM ĐỊNH THEO THÔNG TƯ 01/2012/TT-BTNMT TRONG NĂM 2015

TT

Đơn vị
xin cấp

Hồ s ơ
kèm theo

(số công
văn,…)

Ngày
hồ


Ngày
nhậ
n

Đơn vị
tiếp
nhận,
xử lý

Chuyên
viên xử
lý (nếu
có)

Ngày
Kết quả
hoàn
xử lý (VB
trả
quyết định
hồ sơ
không
hợp

15


lệ
313/BQLD
A-KTh
ngày
14/5
25/4/201 /201
5, kèm Đề
5
án đã
chỉnh sửa

1

BQL Dự
án
VSMT
TP Quy
Nhơn

2

Vườn
quốc
169/CVgia Cúc VCP
Phương

30/1

2/20
14

18/5
Phòng
/201
N&D
5

A Huệ

Quyết định
số
1460/QĐBTNMT
ngày
16/6/2015

15/0 Phòng
1/20 KSON
15 KK&PL

Anh
Tuấn

1703/QĐBTNMT

Linh

Quyết định
số

1241/QĐBTNMT
ngày
25/5/2015

Linh

Quyết định
số
1634/QĐBTNMT
ngày
25/6/2015

3

UBND
huyện
Than
Uyên

4

Công ty
Cổ
phần
Vật tư
nông
sả n

5


Công ty
TNHH
một
Thành
viên
môi
trường
Đô Thị
Đà
Nẵng

Công văn
số
614/MTĐ
T ngày
25/12/20
14

31/1
2/20
14

28/0
Phòng
1/20
HCSS
15

Công ty
TNHH

một

Công văn
số 131/CV
- C.Ty

31/1
2/20
14

28/0 Phòng
1/20 HCSS
15

6

783/TTrUBND

262/VTCV

22/1
2/20
14

21/1
2/20
14

30/1
2/20

14

Phòng
KSON
KK&PL

31/1 Phòng
2/20 KSON
14 KK&PL

C Uyên

C Uyên

Công
văn số
58/KS
ONHCSS
ngày
05/02
/2015

Quyết định
số
1650/QĐBTNMT
ngày
25/6/2015

Công
văn số

68/KS

Quyết định
số
2067/QĐ16


Thành
viên
môi
trường
Đô Thị
Quảng
Nam

ONHCSS
ngày
13/02
/2015

ngày
18/12/20
14

BTNMT
ngày
13/8/2015

2. Kết quả thẩm định đề án theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
DANH MỤC ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA,

THẨM ĐỊNH THEO THÔNG TƯ 26/2015/TT-BTNMT TRONG NĂM 2015

TT

Đơn vị
xin cấp

1

Công ty
TNHH
MTV
Môi
trường
TKV

Hồ sơ
kèm
theo
( số
công
văn)

MT-ĐA
0001

Ngày
hồ



Ngày
nhận

08/1
1/20
15

2

Công ty
CP xuất
khẩu
Yên
Bình

MT-ĐA
0002

14/0
8/20
15

3

Công ty
xuất
nhập
khẩu Hà
Anh


Công
văn số:
15,
MT-ĐA
-0003

25/0
8/20
15

Công ty
xuất
nhập
khẩu Hà
Anh

Công
văn số:
97/,
MT-ĐA
-003
(lần 2)

30/1
2/20
15

Đơn vị
tiếp
nhận,

xử lý

Phòng
QT

Văn
phòng

Văn
phòng

Văn
phòng

Chuyên
viên xử

(nếu
có)

Thời
hạn
trả
kết
quả

Tiến
trình
xử lý


Tên địa
Phương

Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án

Quảng
Ninh

Đã đi
kiểm
tra,
Đang
hoàn
thiện
hồ sơ

Thái
Nguyên

C.
Quỳnh

Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án


Hà Nội

C.
Quỳnh

Đã
chỉnh
sửa
sau
kiểm
tra

Hà Nội

C Lan

C.
Quỳnh

17


4

Công ty
Cổ phần
phân
bón và
dịch vụ
tổng

hợp
Bình
Định

Công
văn số:
111/G
TBIFFA

5

Tổng
Công ty
Truyền
tải Điện
Quốc gia
-Ban
quản lý
dự án
các công
trình
điện
miền
Bắc

Công
văn số:
4769/
NPMBTĐ,
MTĐA0005


Tổng
Công ty
Truyền
tải Điện
Quốc gia
-Ban
quản lý
dự án
các công
trình
điện
miền
Bắc

7455/
NPMBTĐ
(lần 2)

Công ty
TNHH
Thuận
Long

Công
văn số:
20150
909/T
V, MTĐA006


6

29/1
0/20
15

27/1
1/20
15

28/0
8/20
15

21/1
2/20
15

Phòng
HCSS

Phòng
KK

Phòng
KK

09/0
9/20
15


Văn
phòng

C. Ninh


Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án

Bình
Định

A Huỳnh

Đang
trì Hồ
sơ phê
duyệt
Đề án

Thái
Bình

A Huỳnh

Đã có
QĐ phê

duyệt
đề án

Thái
Bình

C Nga

Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án

Hồ Chí
Minh

18


7

BQL các
dự án
Đầ u t ư
xây
dựng
huyện
Thạch
Thất


Công
văn số:
455/C
V-DA,
MTĐA0007
754/B
QLVHXH
(Lần
2)

8

9

10

Công ty
Sản
xuất và
Dịch vụ
Thương
mại Ngũ
Minh
Hưng

28/0
8/20
15

30/1

2/20
15

Công
văn số:
15.09..
/CV,
MTĐA008

Phòng


18/0
9/20
15

Công ty
sữaTH

MTĐA009

15/1
0/20
15

Bệnh
viện Nhi
Đồng
Nai


Công
văn số:
1095/
BVNĐ,
MTĐA0010

20/1
0/20
15

20/MT,
Mã số:
MT
ĐA0010
(lần 2)

31/1
2/20
15

Phòng


20/0
1/20
16

Phòng
KK


Văn
phòng

Văn
phòng

Văn
phòng

C Linh

Đã có
11/12/ QĐ phê
2015
duyệt
đề án

Hà Nội

C Linh

Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án

Hà Nội

Quỳnh
Linh


Đã đi
kiểm
tra,
Đang
hoàn
thiện
hồ sơ

Bắc Ninh

C Quỳnh

Đã đi
kiểm
tra,
Đang
hoàn
thiện
hồ sơ

Nghệ An

C Quỳnh

Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án


Đồng
Nai

C Quỳnh

Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án

Đồng
Nai

17/12/
2015

19


11

12

13

Công ty
TNHH
MTV
Apatit
Việt

Nam

Công
văn số:
1416/
CVBQL,
MT-DA
-0011

Công ty
TNHH
công
nghệ Sài
Gòn
Xanh

Công
văn số:
01SAIGO
NXAN
H, Mã
số: MT
-ĐA0012

19/1
1/20
15

23/1
1/20

15

Công ty
cổ phần
công
nông
nghiệp
Tiến
Nông

Công
văn số:
100/2
015/C
VTNG/T
N, Mã
số:
MT-ĐA
-0013

23/1
1/20
15

30/1
1/20
15

100/2
015/C

VTNG/T
N (Lần
2)

14

Công ty
Công
cổ phần văn số:
bia Hà
33/CVNội -Hải BHNHP
Phòng
, Mã

26/1
0/20
15

28/1
2/20
15

05/0
1/20
16

03/1
2/20
15


07/1
2/20
15

Phòng
QT

C Thu

30/12/
2015

Lào Cai

Phòng


A Minh

Đã có
25/01/ QĐ phê
2015
duyệt
đề án

Sài Gòn

Phòng
HCSS


Đặng
Thùy
Linh

- Lần
1:
27/01/
2016

Đang
chỉnh
sửa bổ
sung

Thanh
Hóa

Đặng
Thùy
Linh

Đang
thành
lập
đoàn
- Lần
kiểm
2:
tra, dự
18/02/

kiến
2016
kiểm
tra
ngày
27/1/2
016

Thanh
Hóa

Phòng
HCSS

Văn
phòng

C Nga

15/02/ Đã có
2016 QĐ phê
duyệt
đề án

Hải
Phòng

20



số:
MT-ĐA
-0014

16

Công
văn số:
33/CVBHNHP
, Mã
số:
MT-ĐA
-0014

20/0
1/20
16

22/0
1/20
16

Chi
nhánh 2
Công ty
Công
TNHH
văn số:
sản xuất
17/20

-thương
15/ĐAmại
0016
-dịch vụ
Hóa
Nông

12/1
1/20
15

15/1
2/20
15

Văn
phòng

Văn
phòng

C Nga

Đã có
11/03/ QĐ phê
2016
duyệt
đề án

Hải

Phòng

C Nga

Đã có
QĐ phê
duyệt
đề án

Hồ Chí
Minh

3. Danh mục đề án được phê duyệt theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT
DANH MỤC ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
THEO THÔNG TƯ 26/2015/TT-BTNM TRONG NĂM 2015

TT

1


ĐA

ĐA001

Số

phê
duyệ
t


Tên ĐA

3066
/QĐBTN
MT
ngày
27/1
1/20
15

Đề án
BVMT chi
tiết của
Trạm xử lý
nước thải
hầm lò
giếng
nghiêng
mức +125
Nam Mẫu Giai đoạn 1

Tỉnh
thành

TÊN CÔNG
TRÌNH/BIỆN
PHÁP

THỜI HẠN


Quảng
Ninh

Đã hoàn
thành tất cả
các công trình
biện pháp
bảo vệ môi
trường

Không ghi
thời hạn

GỬI BÁO
CÁO

21


2

3

4

ĐA003

ĐA004


ĐA005

193/
QĐBTN
MT
ngày
28/0
1/20
16

3162
/QĐBTN
MT
ngày
08/1
2/20
15

'QĐ
số:
93/Q
ĐBTN
MT
ngày
15/0
1/20
16

Đề án
BVMT chi

tiết "Xí
nghiệp sản
xuất phân
bón Hà
Anh" của
Cty CP XNK
Hà Anh

Hà Nội

Đề án
BVMT chi
tiết của
Công ty Cổ
phần phân Bình Định
bón và Dịch
vụ tổng
hợp Bình
Định

Tổng Công
ty Truyền
tải Điện
Quốc gia
-Ban quản
lý dự án
các công
trình điện
miền Bắc ;
Kéo mạch

2 đường
dây 220kV
Thái Bình-

Thái Bình

- Xây dựng hệ
thống thu
gom nước
mưa và hệ
thống xử lý
nước thải

30/6/2016

- Ký hợp đồng
với đơn vị có
chức năng xử
lý CTNH

30/3/2016

- Chuyển giao
xỉ than cho
đơn vị có
chức năng xử


30/3/2016


Cải tạo, nâng
cấp hệ thống
xử lý nước
thải sinh hoạt

30/6/2016

Cải tạo khu
vực lưu giữ
chất thải
nguy hại

30/6/2016

Ký hợp đồng
với đơn vị có
chức năng xử
lý chất thải
nguy hại theo
quy định

Không ghi
thời hạn

Không có
công trình
biện pháp
BVMT phải
xây dựng,
hoàn thành


Không ghi
thời hạn

22


Nam Định
5

ĐA006

2969
/QĐBTN
MT
ngày
20/1
1/20
15

Đề án
BVMT chi
tiết của Cơ
sở sản
xuất phân
bón Thuận
Long, công
suất
74.000 tấn
sản

phẩm/năm
" của Công
ty TNHH
Thuận
Long

Hồ Chí
Minh

Cải tạo tạm
thời khu vực
lưu trữ và ủ
nguyên liệu
sản xuất phân
hữu cơ

30/3/2016

Xây nhà lưu
trữ và ủ
nguyên liệu
sản xuất phân
hữu cơ

30/1/2017

Cải tạo hệ
thống thu
gom và xử lý
nước thải

sinh hoạt

30/11/2015

R

Lắp đặt hệ
thống phun
sương trong
khu vực chứa
nguyên liệu,
than bùn,
dolomite, khu
vực sản xuất
phân hữu cơ,
phân trung
lượng

30/11/2015

R

Lắp đặt hệ
thống quạt
hút trên mái
của nhà
xưởng

30/11/2015


R

30/12/2015

R

Cải tạo khu
vực lưu giữ
chất thải sinh
hoạt, chất
thải công
nghiệp thông
thường và
chất thải

23


nguy hại
Ký hợp đồng
với đơn vị có
chức năng xử
lý chất thải
nguy hại theo
quy định

Không ghi
thời hạn

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ KIỂM TRA VIỆC HOÀN THÀNH CÁC CÔNG

TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI ĐỀ ÁN ĐÃ ĐƯỢC
PHÊ DUYỆT CỦA “NHÀ MÁY PHÂN BÓN CỬU LONG CÔNG SUẤT 120.000
TẤN NPK/NĂM”
3.1.

Thông tin chung về cơ sở:

Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Phân bón Miền Nam
Địa chỉ: 125B, Cách Mạng Tháng 8, phường 5, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Địa điểm thực hiện: Nhà máy Phân bón Cửu Long, số 405, quốc lộ 1A, xã Tân Hòa,
Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Điện thoại: 0703 822 910
Fax: 0703 815 215
Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 2491/QĐ - BTNMT ngày
11 tháng 12 năm 2013 của Nhà máy Phân bón Cửu Long công suất 120.000 tấn
NPK/năm.
3.2.

Các công trình bảo vệ môi trường của cơ sở đã hoàn thành:

3.2.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa:
1. Mạng lưới thu gom nước thải và nước mưa:
a. Hệ thống thu gom nước mưa:
Hiện nay, hệ thống thoát nước mưa của Nhà máy đã được xây dựng đồng
bộ và hoàn chỉnh. Nước mưa tách biệt khỏi hệ thống thu gom nước thải. Hệ
thống thoát nước mưa của Nhà máy bao gồm: Đường cống thoát nước, các h ố ga
để lắng cát, đất. Các thông số kỹ thuật của hệ th ống thu gom nước mưa bên
trong Nhà máy như sau:
Hố ga:
Số lượng: 36 cái;

Tiết diện: 1,5 m × 1,5 m;
Cấu tạo: Bê tông cốt thép.
Cống thoát nước:
Loại ống: Ống hộp 0,5 m × 0,5 m, cống hở 03 m × 0,5 m;
Tổng chiều dài: 650 m;
Cấu tạo: Bê tông.
24


b. Hệ thống thu gom nước thải:
- Đối với nước thải sản xuất: Không phát sinh nước thải sản xuất.
- Đối với nước thải sinh hoạt:
Nước thải của Nhà máy phát sinh từ hoạt động của công nhân viên v ới l ưu
lượng khoảng 3-4,5 m3/ngày được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn. Sau
khi xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn, nước thải chảy vào hồ sinh h ọc, sau đó được
xả ra sông Tiền.
Hồ xử lý sinh học được xây dựng có kích thước 4,6 m × 9,6 m × 2,2 m (4
ngăn). Hồ xử lý sinh học bằng thực vật nước. Đảm bảo nước thải sau khi xử lý
đạt QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp, cột A, Kq = 1,2; Kf =1,2, sau đó mới được xả ra nguồn tiếp nhận là sông
Tiền.
2.

Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp:

Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt của CB-CNV Nhà máy sau khi được xử lý bằng h ầm tự
hoại 3 ngăn, sau đó chảy ra hồ sinh học, trước khi thải ra sông Ti ền.
Hồ sinh học: Hồ sinh học được chủ đầu tư xây dựng với kích th ước 6,6 m
× 9,6 m × 2,2 m (4 ngăn), có thực vật nước, hoạt đ ộng theo nguyên t ắc t ự làm

sạch. Chiều sâu của hồ là 2,2 m, thời gian lưu nước trong hồ tối thi ểu là 15 ngày.

Hình 1: Hồ sinh học Nhà máy Phân bón Cửu Long
3.

Kết quả vận hành công trình xử lý nước thải:

Tên đơn vị thực hiện đo đạc, lấy mẫu phân tích: Trung tâm Ứng dụng Ti ến b ộ
Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: 339 Hương lộ 15, ấp Tân Xuân, xã Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long; Tel: 070 3822 531 - 070 3815 739.
25


×