Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Thư MSSV:1011208
Chương 5: Thống Kê
Bài: Các đặc trưng của mẫu số liệu
Tiết:2.
Mục tiêu.
Kiến thức: Biết thêm một số đặc trưng của mẫu số liệu như trung vị, mốt và ý nghĩa
của trung vị và mốt.
- Kỹ năng, kỹ xảo: Biết cách tìm trung vị và mốt.
- Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa trung vị, mốt trong đời sống, từ đó thấy yệu
thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
- Thước, phấn.
- Máy tính bỏ túi.
2. Học sinh.
-Sách giáo khoa
- Tập, viết, máy tính bỏ túi.
I.
-
III. Tiến trình tiết dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: Tìm số trung bình của mẫu số liệu số liệu.(5 phút)
2. Giảng bài mới.
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
gian
sinh
25’ Hoạt động 1: Số trung
vị
Nội dung
2’
1.Từ ví dụ 2 dẫn dắt học
sinh đến định nghĩa số
trung vị
Nghe giảng
Ta thấy số trung bình vượt
quá x so với một số điểm số
trung nhóm ,số trung bình
không phản ánh đúng trình
độ của nhóm. Vì thế cần số
đặc trưng khác để thay
thế.Đặc trưng đó là số trung
vị.
8’
2.Nêu định nghĩa số
Chép định nghĩa
trung vị.
vào vở
-Gọi học sinh đọc lại
định nghĩa cho tới khi
học sinh chép xong định
nghĩa.
ĐN: Giả sử ta có một mẫu số
liệu kích thước N được sắp
xếp theo thứ tự không giảm.
Nếu N là số lẻ thì số liệu
đứng thứ (số liệu đứng giữa)
gọ là số trung vị. Nếu N là
một số chẵn, ta lấy trung bình
cộng của hai số liệu đứng thứ
và Làm số trung vị.
Số trung vị được kí hiệu là
3’
3.Ví dụ 3
- Yêu cầu học sinh tự đọc Tự đoc ví dụ.
ví dụ
-Giáo viên giải thích.
7p
4.Hướng dẫn học sinh
Học sinh làm theo
làm H1 và H2
chỉ dẫn của giáo
- Sắp xếp số liệu theo thứ viên
tự.
- Tìm số trung vị theo
định nghĩa.
-Tổng kết kết quả.
5p
6.Cho học sinh làm thêm
ví dụ
Học sinh làm ví dụ.
Hướng dẫn:do số phần tử là
số chẵn nên số trung vị là
trung bình 2 số đứng giữa
mẫu số liệu.
Chú ý: Khi mẫu số liệu trong
mẫu không có sự chênh lệch
quá lớn thì trung bình và số
trung vị xấp xỉ nhau.
Ví dụ: Cho mẫu số liệu
Cỡ áo
Số áo
36
13
37
45
Tìm số trung vị của mẫu số
liệu.
15p
Hoạt động 2: Mốt
2p
1.Từ ví dụ trên yêu cầu
tìm cỡ áo được mua
nhiều nhất.
Học sinh làm theo
yêu cầu của giáo
viên
2.Nêu định nghĩa Mốt
-Gọi học sinh đọc Đn.
Đọc và chép định
nghỉa vào vở
3.Làm ví dụ 5
-Yêu cầu học sinh tự
đọc ví dụ
Tự đọc ví dụ
-Nêu chú ý
Chép chú ý vào vở.
2p
6p
5p
-
4.Hỏi học sinh về ý
nghĩa của mốt
-Gọi 2 bạn
-Tổng kết kết quả
3. Củng cố:
Bài tập về nhà: BT 910/177
Học sinh trả lời câu
hỏi.
Nghe giảng
ĐN: Mốt của một bảng phân
bố tần số là giá trị có tần số
lớn nhất và được kí hiệu là .
Một mẫu số liệu có thể có
một hay nhiều mốt.
Số mốt thể hiện giá trị có tần
số lớn nhất, từ đó giúp cửa
hang, công ty, nhà sản xuất
có thể chọn mặt hang2 mang
lại lợi nhuận.