TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN NĂNG
Gv: Trần Thanh Bình
0919652265
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HỌC KÌ 1. 2016-2017
Môn : Địa lí khối 12
Thời gian: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm
Câu 1: Việt Nam không có đường biên giới chung với quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Thái Lan.
D. Campuchia.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4- 5), hãy cho biết lãnh thổ đất liền nước ta
chạy dài bao nhiêu vĩ độ?.
A. Khoảng 15 vĩ độ
B. Khoảng 16 vĩ độ
C. Khoảng 17 vĩ độ
C. Khoảng 18 vĩ độ
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4- 5), hãy cho biết điểm cực Bắc, Nam của
nước ta thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Lào Cai – Bạc Liêu
B. Hà Giang – Cà Mau
C. Lạng Sơn – Cà Mau
D. Hà Giang – Bạc Liêu
Câu 4: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?
A.Vùng đất, biển, đồng bằng
B.Vùng biển, núi, đồng bằng
C.Vùng trời, đồng bằng, núi
D.Vùng biển, đất, trời
Câu 5 :Theo công ước quốc tế về Luật biển 1982, vùng lãnh hải nước tính từ đường cơ sở rộng
bao nhiêu hải lí?
A. 12 hải lí
B. 24 hải lí
C. 100 hải lí
D. 200 hải lí
Câu 6 : Vùng đồi núi thấp dưới 1000m của Việt Nam chiếm bao nhiêu % diện tích núi cả
nước?
A. 75%
B. 80%
C. 85 %
D. 90 %
Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 6- 7), hãy cho biết địa hình núi nước ta gồm 2
hướng chính là
A. Bắc- Nam và Đông Tây
B. Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung.
C. Bắc – Nam và vòng cung.
D. Tây Bắc- Đông Nam và Đông Tây.
Câu 8 : Đồi núi nước ta được chia ra làm bao nhiêu khu vực núi chính?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13), hãy cho biết địa hình khu vực núi Đông
Bắc nước ta chủ yếu là
A. Núi thấp.
B. Núi trung bình.
C. Núi cao.
D. Núi rất cao.
Câu 10 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13), hãy cho biết khu vực núi Đông Bắc các
dãy núi có hướng chủ yếu nào?
A. Đông – Tây.
B. Bắc – Nam.
C. Tây bắc – Đông nam D. Vòng cung
Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13), hãy cho biết dãy Hoàng Liên Sơn thuộc
khu vực núi nào?
A. Trường sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 14), hãy cho biết địa hình Trường Sơn Nam
chủ yếu là
A. đồng bằng – khối núi.
B. cao nguyên – khối núi.
C. cao nguyên – đồng bằng.
D. núi cao.
Câu 13 : Khu vực ĐBSCL và ĐBSCL, dựa vào nguồn gốc được hình thành được gọi là
A. Đồng bằng ven biển.
B. Đồng bằng giữa núi.
C. Đồng bằng caxtơ.
D. Đồng bằng châu thổ sông.
Câu 14: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là
A. Trung Quốc, Philipin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonesia, Thái Lan.
B. Trung Quốc, Philipin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonesia, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Philipin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonesia, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Philipin, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Đông Timo.
Câu 15: Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở vùng:
A. Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Nam Bộ
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên nước
ta?
A. Biển Đông làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
B. Biển Đông làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. Biển Đông làm khí hậu của nước ta mang nhiều tính chất của khí hậu hải dương, điều
hòa hơn
D. Biển Đông làm thiên nhiên nước ta phân hóa từ Bắc vào Nam.
Câu 17: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Nam Bộ
Câu 18: Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long
B. Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng
C. Nam Côn Sơn và sông Hồng
D. Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long
Câu 19: Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. mạng lưới dày đặc.
B. nhiều nước.
C. thủy chế theo mùa.
D.nhiều nước, ít phù sa.
Câu 21: Nguyên nhân nào làm cho lượng mưa ở nước ta phân bố không điều?
A. Ảnh hưởng của biển.
B. Ảnh hưởng của bão.
C . Ảnh hưởng của vị trí điạ lí.
D. Sự kết hợn giữa địa hình và hoàn lưu
gió mùa.
Câu 22: Đi từ Bắc vào Nam tương ứng là các hệ thống sông lớn như:
A. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng
B. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng
C. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai
D. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai
Câu 23: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng trực tiếp đến ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Giao thông vận tải.
D. Nông nghiệp.
Câu 24:: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh
B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh D. rừng thưa nhiệt đới khô yếu là đồi núi thấp
Câu 25 : Các hoạt động của giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng
chủ yếu trực tiếp của
A. sự phân mùa khí hậu
B. độ ẩm cao của khí hậu
C. các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá,.....
D. tính thất thường của chế độ nhiệt
Câu 26 :Nguyên nhân nào không làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc – Nam ?
A.Góc chiếu của bức xạ Mặt Trời và ảnh hưởng của gió mùa.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
D. Vùng biển phía đông rộng lớn.
Câu 27: Sự phân hóa thiên nhiên Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là do
A.Tác của gió mùa và hướng các dãy núi
B. Tác động của biển vào đất liền.
C. Địa hình đồi núi.
D. Góc chiếu của tia bức xạ mặt tròi khác nhau giữa hai sườn.
Câu 28 : Ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Bắc và Nam là dãy núi nào?
A. Dãy Hoành Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn
C. Dãy Bạch Mã
D. Dãy Trường Sơn
Câu 29 : Ở miền Bắc nước ta, nhiệt độ vào mùa đông thấp là do nguyên nhân nào?
A. Chịu tác động của gió mùa Tây Nam
B. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc
C. Chịu tác động của biển.
D. Dãy Trường Sơn chắn gió.
Câu 30 :Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt ở miền Trung là do nguyên nhân nào?
A. Đồi núi ở xa trong đất liền
B. Đồi núi ăn la ra sát biển.
C. Sông suối nhiều đổ ra biển.
D. Sóng vỗ liên tục vào bờ.
Câu 31 : Diện tích rừng nước ta tăng lên là do nguyên nhân nào?
A. Xây dựng các hồ thủy điện.
B. Đây mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng.
C. Diện tích đất nông nghiệp giảm dần.
D. Nước ta ban hành “Sách đỏ”.
Câu 32 : Sự suy giảm tài nguyên rừng gây nên hậu quả nào nghiêm trọng nhất?
A. Xói mòn đất vào mùa mưa.
B. Hạn hán vào mùa khô.
C. Sự thay đổi thất thường thời tiết.
D. Sự suy giảm nguồn nước ngầm.
Câu 33 : Bão thường gây ra những hậu quả gì .
A.Thủy triều lên, ngập mặn vùng ven biển.
B.Diện tích rừng suy giảm.
C.Cá tôm chết hàng loạt.
D.Hạn hán kéo dài.
Câu 34 : Nguyên nhân nào gây ra lũ quét ở nước ta?
A.Do mưa lớn trên địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, lớp phủ thực vật mỏng.
B.Mưa lớn có gió giật mạnh.
C.Tác động của gió mùa Tây Nam.
D. Ảnh hưởng của biển.
Câu 35 : Lũ quét thường diễn ra ở miền nào của nước ta?
A. Đồng Bằng Bắc Bộ
B. Đồng Bằng Sông Cửu Long
C. Lưu vực sông suối miền Trung
D. Vùng núi Đông Bắc.
Câu 36 : Biện pháp hạn chế lũ quét ở nước ta là
A.Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
B.Xây dựng các công trình giao thông.
C.Áp dụng kĩ thuật nông nghiệp
D.Tất cả đều đúng
Câu 37: Trung bình mỗi năm Biển Đông xuất hiện bao nhiêu cơn bảo?
A.8 – 10 cơn bão
B.5 – 6 cơn bão
C.3 – 4 cơn bão
D.7 – 8 cơn bão
Câu 38: Vùng nào có bão hoạt động nhiều nhất nước ta?
A.Đồng Bằng Bắc Bộ
B.Ven biển Bắc Trung Bộ
C.Ven biển Nam Trung Bộ
D.Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39: Vùng nào của nước ta chịu hạn hán vào mùa khô nghiêm trọng nhất?
A.Tây Nam Bộ
B.Tây Nguyên
C.Cực Nam Trung Bộ
D.Đông Nam Bộ
Câu 40: Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?
A.Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm
B.Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi
C.Phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét, mở rộng dòng chảy
D. Áp dụng kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc để hạn chế dòng chảy trên mặt và chống xói
mòn đất
--- Hết---