Sở Giáo dục - Đào tạo Nghệ An
Đề thi nguồn mã số: H78.PBC
Giới thiệu đề thi Học sinh giỏi tỉnh
môn sinh học - Lớp 12 - Bảng A - Năm học 2007-2008.
( Thời gian làm bài 180 phút, thang điểm 20 )
Cõu 1: Hóy thit lp cụng thc tớnh s loi giao t (phõn bit v t hp nhim sc th) trong 2
trng hp sau õy: - Trng hp 1: loi cú n cp NST, trong ú cú Q cp NST m mi cp cú
trao i chộo ti 2 im xy ra khụng cựng lỳc, vi n > Q.
- Trng hp 2: loi cú n cp NST, trong ú cú m cp NST m mi cp cú trao i
chộo ti 2 im xy ra khụng cựng lỳc v cựng lỳc. (1.0 )
Bi gii:
- Trng hp 1: Loi cú n cp NST, cú Q cp NST m mi cp cú trao i on ti 2 im xy ra
khụng cựng lỳc, vi n > Q:
S loi giao t = 2
n-Q
. 6
Q
= 2
n-Q
. 2
Q
. 3
Q
= 2
n
. 3
Q
- Trng hp 2: loi cú n cp NST, trong ú cú m cp NST m mi cp cú trao i on ti 2
im xy ra khụng cựng lỳc v cựng lỳc:
S loi giao t = 2
n-m
.8
m
= 2
n-m
.(2
3
)
m
= 2
n + 2m
Cõu 2: Nờu nhng hn ch ca Menen v nhng b sung ca sinh hc hin i. (2.5 )
Bi gii:
Nhng hn ch ca Menen v nhng b sung ca sinh hc hin i: (5 ý x 0,5)
- Nhn thc v tớnh tri: Men en mi ch cp hin tng tri hon ton. Sinh hc hin i b
sung thờm ngoi hin tng tri hon ton cũn cú hin tng tri khụng hon ton.
- Menen cho rng mi cp nhõn t di truyn xỏc nh mt tớnh trng. Sinh hc hin i b sung
thờm hin tng tng tỏc nhiu gen xỏc nh mt tớnh trng v 1 gen chi phi nhiu tớnh trng.
- Vi quan im di truyn c lp ca Menen, mi cp nhõn t di truyn phi tn ti trờn 1 cp
NST. Qua cụng trỡnh nghiờn cu ca Moocgan ó khng nh trờn mt NST tn ti nhiu gen, cỏc
gen trờn mt NST to thnh mt nhúm liờn kt, tớnh trng di truyn theo tng nhúm tớnh trng
liờn kt.
- Nhng gi nh ca Menen v nhõn t di truyn chi phi tớnh trng nay ó c sinh hc hin
i xỏc minh ú l cỏc gen tn ti trờn NST thnh cp tng ng.
- Chớnh Menen khụng hiu c mi quan h gia gen, mụi trng v tớnh trng. Sinh hc hin
i ó lm rừ mi quan h ú. Trong quỏ trỡnh di truyn, gen qui nh mc phn ng, mụi trng
xỏc nh s hỡnh thnh mt kiu hỡnh c th trong gii hn mc phn ng. Cũn tớnh trng biu
hin ch l kt qu tỏc dng qua li gia kiu gen v mụi trng.
Cõu 3: Nm 1909 nh di truyn hc Thy éin Hermen Nilsson-Ehle ch ra rng mu sc ca ht
lỳa mỡ rt khỏc nhau (t mu trng n cỏc dng hng, v thm) l kt qu ca s tng tỏc
gia ba gen phõn li c lp. Mi gen cú hai alen, trong ú mt alen tri cú kh nng iu khin
tng hp sc t mu v mt alen cho mu trng. Ht thm l ng hp v cỏc alen ca
c ba gen, trong khi ht trng l ng hp v cỏc alen trng ca c ba gen.Tt c cỏc kiu hỡnh
gia l kt qu ca nhng t hp d hp khỏc nhau ca cỏc alen. Hóy s dng cụng thc toỏn hc
xỏc nh t l kiu hỡnh F
2
t cỏc cõy b m sau:
P aabbcc x AABBCC
trng thm (2,5 )
Bi gii:
Cách 1: Theo bài ra, màu sắc của hạt lúa mì có độ đậm tăng dần theo số gen trội cùng cặp hay
khác cặp trong kiểu gen. Như vậy, tỉ lệ của mỗi kiểu hình đúng bằng số tổ hợp chứa số gen trội
bằng nhau. Ta dễ dàng tính được tỉ lệ kiểu hình ở F
2
theo bảng sau:
KG
Tính
0 gen trội 1 gen trội 2 gen trội 3 gen trội 4 gen trội 5 gen trội 6 gen trội
Công thức
tính
C
0
6
C
1
6
C
2
6
C
3
6
C
4
6
C
5
6
C
6
6
Kết quả
TLKH
1/64 6/64 15/64 20/64 15/64 6/64 1/64
trắng hồng nhạt hồng đỏ nhạt đỏ đỏ đậm đỏ thẫm
Cách 2:
P: aabbcc x AABBCC
trắng đỏ thẩm
F
1
: AaBbCc (đỏ nhạt)
F
2
: có tỉ lệ kiểu hình như sau:
* Kiểu gen gồm 6 alen trội: AABBCC chiếm (1/4)
3
= 1/64.
* Kiểu gen gồm 5 alen trội: AaBBCC; AABbCC; AABBCc chiếm 3. 1/2.1/4.1/4 = 6/64
* Kiểu gen gồm 4 alen trội chiếm tỉ lệ:
Kiểu gen Tỉ lệ Kiểu gen Tỉ lệ
aaBBCC (1/4)
3
= 1/64 AaBbCC 1/2.1/2.1/4 = 4/64
AAbbCC (1/4)
3
= 1/64 AaBBCc 1/2.1/2.1/4 = 4/64
AABBcc (1/4)
3
= 1/64 AABbCc 1/2.1/2.1/4 = 4/64
Tổng: 15/64
* Kiểu gen gồm 3 alen trội chiếm tỉ lệ:
Kiểu gen Tỉ lệ Kiểu gen Tỉ lệ
AaBbCc (2/4)
3
= 8/64 AaBBcc 1/2.1/4.1/4 = 2/64
AABbcc 1/4.2/4.1/4 = 2/64 AabbCC 1/2.1/4.1/4 = 2/64
AAbbCc 1/4.2/4.1/4 = 2/64 aaBBCc 1/2.1/4.1/4 = 2/64
aaBbCC 1/4.2/4.1/4 = 2/64
Tổng: 20/64
Tương tự ta có:
* Kiểu gen gồm 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 15/64
* Kiểu gen gồm 1 alen trội chiếm tỉ lệ: 6/64
* Kiểu gen không có alen trội nào chiếm tỉ lệ: 1/64
Cộng: 1/64 trắng : 6/64 hồng nhạt : 15/64 hồng : 20/64 đỏ nhạt : 15/64 đỏ : 6/64 đỏ đậm : 1/64 đỏ thẫm.
Câu 4: Nêu các đặc điểm cơ bản của thường biến. (3.0 đ)
Bài giải:
- Thường biến có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Phát sinh trong đời cá thể, dưới tác động trực tiếp của môi trường, trong giới hạn mức phản ứng
của kiểu gen.
+ Cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau, có những thường biến khác nhau.
+ Thường biến là loại biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định đối với một nhóm cá thể có cùng kiểu
gen, sống trong điều kiện môi trường giống nhau.
+ Các biến đổi thường biến thường tương ứng với điều kiện môi trường, có tính thích nghi tạm thời
và không di truyền được.
+ Mỗi kiểu gen có giới hạn thường biến nhất định. Khi kiểu gen thay đổi thì giới hạn thường biến
thay đổi theo . Mỗi gen có mức phản ứng riêng.
2
+ Mc phn ng do kiu gen qui nh. Tớnh trng cht lng cú mc phn ng hp, tớnh trng s
lng cú mc phn ng rng.
Cõu 5: Hãy chú thích các số (từ 1 đến 11) trong sơ đồ
sau. -------------------- (2,0 đ)
Bi gii:
1: Chiều tháo xoắn
2: enzim Gyraza (Topoizomeraza)
3: enzim Helicaza
4: Prôtêin SSB (Single strans binding)
5: ADN-polimeraza III
6: ARN-polimeraza (Primaza)
7: ADN-polimeraza III
8: Đoạn ARN mồi (prime)
9: ADN-ligaza
10: chuỗi muộn với các đoạn Okazaki
11: chuỗi sớm (sợi dẫn đầu)
Cõu 6: Một loài thực vật, alen A cần cho sự hình thành sắc tố anthocyanin, bình thờng có sắc tố
tím anthocyanin phân tán đều trong cây, do vậy các mô quang hợp thờng có màu nâu (do màu
xanh kết hợp với màu tím); các phần của hoa không có sắc tố chất diệp lục (cánh, nhị và nhuỵ)
sẽ có màu tím.
ở dạng đồng hợp tử về alen lặn của nó (a) làm cây không có sắc tố anthocyanin, a không có
ảnh hởng gì đến alen khác.
Một alen khác đợc hình thành không ổn định a
u
. Alen này có thể chuyển thành alen A với tần
số lớn hơn hàng nghìn lần so với tần số alen a chuyển thành A.
Hãy xác định kiểu hình có thể có của các cây có kiểu gen sau:
cõy1: a
u
/a
u
; cõy 2: a
u
/a; cõy 3: A/a
u
? (2,0 điểm)
Bi gii:
Kiểu hình cây1: Ta đã thấy rằng các đột biến là những sự kiện rất hiếm; thông thờng chúng rất
ít khi đợc phát hiện ra nếu chúng không đợc biểu hiện ra ngoài. Tuy nhiên, một alen biến đổi th-
ờng xuyên với tần số cao nh a
u
chắc chắn cho thấy sự biến đổi của nó xảy ra có thể phát hiện đ-
ợc nếu có một hệ thống phát hiện phù hợp. Trong cây chứa hàng tỉ tế bào sinh dỡng, nhiều tế
bào chắc chắn sẽ biến đổi tại những giai đoạn nhất định trong quá trình phát triển.
Khi quá trình phát triển diễn ra, mỗi tế bào ban đầu sẽ tạo ra một dòng các tế bào biến đổi có
vùng màu tím hoặc vùng nâu. Vì vậy, cây có kiểu gen a
u
/a
u
phải có hoa trắng với các vùng màu
tím có kích th ớc khác nhau , các mô quang hợp có màu xanh bình th ờng và có xen các vùng màu
nâu.
Kiểu hình cây 2: Mỗi phần trên cơ thể là một dòng tế bào bắt nguồn từ một tế bào ban đầu với
alen a
u
biến đổi thành A. Alen a
u
đợc coi là trội so với alen a, vì a bất hoạt và không ngăn cản a
u
khỏi sự biến đổi thành A. Từ đó cây có kiểu gen a
u
/a sẽ có hình thái giống với cây có kiểu gen
a
u
/a
u
nhng sẽ có ít phần màu tím hoặc nâu hơn cây a
u
/a
u
vì chỉ có một nửa khả năng biến đổi
thành A.
Kiểu hình cây 3: Vì A tạo ra sắc tố trong tất cả các tế bào, cây có kiểu gen A/a
u
phải có kiểu
hình giống với cây có kiểu gen A/A. Ngay cả khi a
u
chuyển đổi, sự biến đổi sẽ không gây ra sự
thay đổi về kiểu hình, do đó ta không phát hiện đợc. Các cây có kiểu gen này sẽ có màu nâu và
hoa tím bình thờng.
3
Cõu 7: ở một loài thực vật, trong quần thể kiểu dại có cánh hoa bình thờng màu tím. Hai đột biến
lặn xuất hiện trong hai cây khác nhau và đợc biết là hai gen đột biến này nằm trên hai nhiễm sắc thể
khác nhau. ở cây thứ nhất mang gen đột biến 1 (m
1
) đồng hợp tử, cho cánh hoa màu xanh . ở cây
thứ hai mang gen đột biến 2 (m
2
) đồng hợp tử, cho cánh hoa màu đỏ . Các nhà sinh hóa nghiên cứu
sự tổng hợp các sắc tố hoa ở loài này đã mô tả con đờng chuyển hóa nh sau:
a. Thể đột biến nào có thể là thể đột biến thiếu hụt hoạt tính enzyme A? Enzim B do gen nào
mã hoá?
b. Một cây có kiểu gen M
1
m
1
M
2
m
2
. Kiểu hình của cây này là gì?
c. Cho cây M
1
m
1
M
2
m
2
tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau!
d. Xác định quan hệ giữa gen M
1
và
gen M
2
. 2,0 điểm
Bi gii:
a- Thể đột biến có sắc tố đổ. Enzim B do gen M
1
.
b- Kiểu hình của cây có kiểu gen M
1
m
1
M
2
m
2
: hoa tím.
c- Cho cây M
1
m
1
M
2
m
2
tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình:
9 hoa tím : 3 hoa đổ : 3 hoa xanh : 1 hoa trắng
d- Quan hệ giữa gen M
1
và
gen M
2
:
- Phân li độc lập trong giảm phân.
- Tơng tác bổ trợ làm xuất hiện tính trạng mới, khi đứng riêng qui định các tính trạng khác
nhau (tím, đổ).
Cõu 8: Bệnh mù mầu xanh - đỏ là bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Tỷ lệ mắc bệnh ở phụ
nữ là 64/10000.
a. Tỷ lệ phụ nữ là thể dị hợp tử?
b.Tỷ lệ nam giới bình thờng? 1.0 điểm
Bi gii:
a. Vì phụ nữ cần hai alen lặn mới biểu hiện kiểu hình, nên tỷ lệ phụ nữ mang bệnh là q
2
.
Vậy q =
10000/64
= 0,08 => P = 1 q = 0,92.
Tỷ lệ phụ nữ là thể dị hợp tử: 2pq = 2. 0,92 . 0,08 =
b. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, vậy tần số lý thuyết để ngời đàn ông mắc bệnh mù
mầu là q, hoặc 0,08. Nam giới bình thờng chiếm 92%.
Cõu 9: Mầu sắc vỏ ốc sên châu Âu do một gen có ba alen kiểm soát: C
B
(nâu), C
P
(hồng) và C
V
(vàng). Alen nâu trội so với hai alen kia; alen hồng trội so với alen vàng. Điều tra một quần thể
ốc sên, ngời ta thu đợc các số liệu sau:
Nâu: 472
Hồng: 462
Vàng: 66
Tổng cộng: 1000
Hãy tính tần số alen khi quần thể ở trạng thái cân bằng.
Bi gii:
13.C
B
= 0,273; C
P
= 0,467; C
Y
= 0,26.
Trớc hết phải xác định kiểu gen của mỗi mầu:
Nâu: C
B
C
B
, C
B
C
P
, C
B
C
Y
Hồng: C
P
C
P
, C
P
C
Y
Vàng: C
Y
C
Y
Hợp chất không
màu (trắng)
Enzym A
Enzym B
Sắc tố xanh
Sắc tố đỏ
4
Cho p = tần số alen C
B
, q = tần số alen C
P
và r = tần số alen C
Y
.
Tính tần số mỗi mầu:
Nâu: 472/1000 = 0,472
Hồng: 462/1000 = 0,462
Vàng: 66/1000 = 0,066
Tần số mầu vàng là r
2
, vậy r =
066,0
= 0,26
Tần số vàng + hồng = (q + r)
2
= 0,528
q + r =
528,0
= 0,727
q = 0,727 r = 0,727 0,26 = 0,467
Vì q + p + r = 1, vậy p + 0,727 = 1, và p = 1 0,727 = 0,273
Đáp số: C
B
= 0,273; C
P
= 0,467; C
Y
= 0,26.
Cõu 10: Kỹ thuật dùng enzim giới hạn để cắt trình tự một số gen đặc trng và so sánh các bản điện di
sản phẩm cắt giữa các loài. Đó là một trong những bằng chứng đợc dùng trong nghiên cứu tiến hóa và vẽ
sơ đồ cây phát sinh chủng loại.
Khi ngời ta áp dụng kỹ thuật này ở một gen của 4 loài A, B, C, và D thì thu đợc bản điện di nh hình bên
trái. Sơ đồ cây phát sinh chủng loại nào dới đây (bên phải) là phù hợp với kết quả phân tích ở hình bên
trái? (1,5 đ)
Bài giải:
+ Hình B là phù hợp.
+ Giải thích:
- Các loài A; C; B đều chỉ giống loài D 2 băng.
- Các loài A; C; B giống nhau 4 băng điện di => quan hệ gần gũi, có nguồn gốc chung.
- Riêng B xuất hiện thêm 1 băng => các loài A; C gần gũi nhất.
-------------------------------------------------------------------------------------
A
B
C
D
D
A
C
B
B
D
C
A
D
B
A
C
A
.
B.
C.
D
.
A
B C
D
Chú
thích
Bản
điện di
Băng
điện di
5