CHUYÊN ĐỀ: THƠ LÃNG MẠN 1930-1945
1/ - CHUYÊN ĐỀ: THƠ LÃNG MẠN 1930-1945
2/ - XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ BÀI HỌC:
- Các tác phẩm: Vội vàng- Xuân Diệu, Tràng giang- Huy Cận, Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử.
-Thời gian: 4 tiết
3/- XÂY DỰNG MỤC TIÊU BÀI HỌC
3.1. Kiến thức:
- Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm thơ lãng mạn 1930-1945.
- Đặc điểm cơ bản của các tác phẩm thơ lãng mạn 1930-1945.
3.2. Kĩ năng:
- Huy động tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm, ngôn ngữ…để đọc hiểu văn
bản.
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại:
+ Nhận diện thể thơ và giải thích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ
+ Nhận diện sự phá cách trong việc sử dụng thể thơ (nếu có)
+ Nhận diện đề tài, chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
+ Nhận diện và phân tích tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
+ Phân tích được vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của một bài thơ trữ tình hiện đại Việt
Nam.
+ Đánh giá những sáng tác độc đáo của mỗi nhà thơ qua các bài thơ đã học.
- Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo những đoạn thơ hay.
- Nhận diện , phân tích và đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của các bài thơ trong chủ
đề (hình ảnh, chi tiết, biện pháp tu từ, vần nhịp…)
- Nhận biết được sự giống nhau và khác nhau giữa thơ trung đại và hiện đại về đề tài, cảm
hứng, thể loại và ngôn ngữ.
- Vận dụng những kiến thức , kĩ năng đã học đề đọc những bài thơ lãng mạn 1930-1945 khác
của Việt Nam; nêu những kiến giải, suy nghĩ về các phương diện nội dung nghệ thuật của các
bài thơ được học trong chủ đề; viết đoạn văn hoặc bài văn nghị luận về những bài thơ đã học
trong chủ đề rút ra những bài học về lý tưởng sống, cách sống từ những bài thơ đã học và liên
hệ, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân.
3.3. Thái độ:
-Giáo dục một thái độ sống tích cực, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến
tuổi trẻ cho lý tưởng và xã hội.
-Yêu đời, yêu thiên, yêu cuộc sống, yêu nước.
-Có ý thức xác định lẽ sống, lý tưởng sống cao đẹp.
3.4. Năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản.
- Năng lực đọc – hiểu một tác phẩm thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
4/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA MỖI LOẠI CÂU HỎI/BÀI TẬP
CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC.
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Nêu những nét chính về tác giả
Mức độ vận dụng và vận
dụng cao
Nêu những hiểu biết thêm
về tác giả qua việc đọc hiểu
bài thơ.
Nêu những việc sẽ làm nếu
ở hoàn cảnh tương tự của
tác giả.
Chỉ ra những biểu hiện về
con người tác giả được thể
hiện trong tác phẩm.
Nêu hoàn cảnh sáng tác bài Phân tích tác động của
thơ.
hoàn cảnh ra đời đến việc
thể hiện nội dung tư tưởng
của bài thơ.
Chỉ ra ngôn ngữ được sử dụng Lý giải một số từ ngữ, hình Đánh giá việc sử dụng
để sáng tác bài thơ
ảnh…trong các câu thơ.
ngôn ngữ của tác giả trong
bài thơ.
Xác định thể thơ
Chỉ ra những đặc điểm về Đánh giá tác dụng của thể
bố cục, vần, nhịp…
thơ trong việc thể hiện nội
dung bài thơ.
Xác định nhân vật trữ tình.
- Nêu cảm xúc của nhân Nhận xét về tâm trạng của
vật trữ tình trong từng nhân vật trữ tình trong
câu/cặp câu thơ.
câu/cặp câu/ bài thơ.
- Khái quát bức tranh tâm
trạng của nhân vật trữ tình
trong bài thơ.
Xác định hình tượng nghệ thuật -Phân tích những đặc điểm -Đánh giá cách xây dựng
được xây dựng trong bài thơ.
của hình tượng nghệ thuật hình tượng nghệ thuật.
thơ.
- Nêu cảm nhận/ ấn tượng
-Nêu tác dụng của hình riêng của bản thân về hình
tượng nghệ thuật trong việc tượng nghệ thuật.
giúp nhà thơ thể hiện cái
nhìn về cuộc sống và con
người
Chỉ ra câu/ cặp câu thơ thể hiện Lí giải tư tưởng của nhà Nhận xét về tư tưởng của
rõ nhất tư tưởng của nhà thơ.
thơ trong câu/ cặp câu thơ tác giả được thể hiện trong
đó.
bài thơ.
5/ - BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/ BÀI TẬP CỤ THỂ THEO CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU
ĐÃ MÔ TẢ.
5.1. Với bài thơ Vội vàng có thể sử dụng các câu hỏi sau:
Mức độ vận dụng và vận
dụng cao
Nêu những nét chính về tác Xuân Diệu là người như Bài thơ giúp em hiểu thêm gì
giả Xuân Diệu.
thế nào?
về tác giả?
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Nêu xuất xứ của bài thơ.
- Trình bày những hiểu
biết của em về tập thơ?
Nhan đề của bài thơ là gì?
Giải thích ý nghĩa của
nhan đề đó
Đọc và xác định thể thơ?
Em hiểu thế nào về thể
thơ tự do.
Nhân vật trữ tình trong bài thơ -Những từ ngữ nào trong
là ai?
bài thơ giúp em xác định
được nhân vật trữ tình.
- Cảm hứng chủ đạo của
nhân vật trữ tình trong bài
thơ là gì?
1. Tình yêu cuộc sống tha thiết:
- Mở đầu bài thơ, tác giả thể
hiện một khát vọng kì là đên
ngông cuồng. Đó là khát vọng
gì? Từ ngữ nào thể hiện điều
này?
Tập thơ đó có vị trí như thế
nào trong đời thơ Xuân Diệu.
Lý giải tại sao nhà thơ lại đặt
nhan đề là “Vội vàng”
Hãy kể tên một số bài thơ
cùng loại.
Em có nhận xét gì về tâm
trạng của nhân vật trữ tình
trong bài thơ?
- Vậy bức tranh mùa Có gì mới trong cách sử dụng
xuân hiện ra như thế nghệ thuật của tác giả?
nào? Chi tiết nào thể
hiện điều này?
Nghệ thuật đó có tác - Hãy cho biết tâm trạng của
dụng gì?
tác giả qua đoạn thơ trên?
2. Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người:
Chi tiết nào thể hiện được điều - Từ quan niệm thời gian - Quan niệm về thời gian của
đó?
là tuyến tính, nhà thơ đã người xưa và Xuân Diệu có gì
cảm nhận được điều gì?
khác?
- Quan niệm sống của
Xuân Diệu là gì qua đoạn
thơ đó?
3. Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình
- Chỉ ra được những biện pháp - Cảm nhận được sự trôi
nghệ thuật được sử dụng trong chảy của thời gian, Xuân
đoạn thơ.
Diệu đã làm gì để níu giữ
thời gian?
- Hãy nhận xét về đặc
điểm của hình ảnh, ngôn
từ, nhịp điệu trong đoạn
thơ mới?
Tổng kết
- Giáo dục KNS: Trình bày
những ấn tượng sâu đậm của cá
nhân về hồn thơ Xuân Diệu ?
- Giáo dục KNS: Bài thơ thể
hiện quan niệm sống đẹp của
một tâm hồn khao khát sống
hay chỉ là lối sống tiêu cực gấp
gấp.
- Hãy nêu đặc sắc nghệ - Hãy rút ra ý nghĩa của văn
thuật của bài thơ?
bản ?
5.2. Với bài thơ Tràng giang có thể sử dụng các câu hỏi sau:
Mức độ vận dụng và vận
dụng cao
Nêu những nét chính về tác Huy Cận là người như thế Bài thơ giúp em hiểu thêm gì
giả Huy Cận.
nào?
về tác giả?
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của - Hoàn cảnh đó sẽ có ảnh Em hãy kể vắn tắt một số
bài thơ.
hưởng như thế nào đến tâm hiểu biết của em về giai đoạn
trạng của tác giả?
lịch sử lúc bây giờ?
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Nêu xuất xứ của bài thơ.
- Trình bày những hiểu biết Tập thơ đó có vị trí như thế
của em về tập thơ?
nào trong đời thơ Huy Cận.
Nhan đề của bài thơ là gì?
Giải thích ý nghĩa của nhan Mối quan hệ giữa nhan đề và
đề đó
âm hưởng của bài thơ?
Đọc và xác định thể thơ?
Em hiểu thế nào về thể thơ Hãy kể tên một số bài thơ
đó.
cùng loại.
Nhân vật trữ tình trong bài -Những từ ngữ nào trong Em có nhận xét gì về tâm
thơ là ai?
bài thơ giúp em xác định trạng của nhân vật trữ tình
được nhân vật trữ tình?
trong bài thơ?
- Cảm hứng chủ đạo của
nhân vật trữ tình trong bài
thơ là gì?
1/Ba khổ thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ
Khổ 1:
- Nhận xét về hình ảnh, - Hãy phân tích những hình
- Đọc khổ thơ
nhạc điệu, cách gieo vần ảnh sông nước,thuyền,cành củi
- Tác giả sử dụng biện pháp của khổ thơ?
khô để thấy được biểu hiện
nghệ thuật gì?
tâm trạng của tác giả?
Khổ 2:
- Cảnh sông được miêu tả
- Đọc khổ thơ
như thế nào?
- Tác giả sử dụng biện pháp - Từ “đâu” gợi ta có cảm
nghệ thuật gì?
giác gì về dấu hiệu sự
sống?
- Suy nghĩ của em về âm
thanh được nói đến trong
câu này?
- Nhận xét về hình ảnh
“trời sâu chót vót”?
Khổ 3:
- Đọc khổ thơ
- Hình ảnh cánh bèo manh
- Tác giả sử dụng biện pháp tính ước lệ tượng trưng
nghệ thuật nào?
cho điều gì?
- Câu hỏi tu từ cho ta thấy
- Thủ pháp nghệ thuật tương
phản phát huy tác dụng gì?
- Tâm trạng của tác giả biểu
hiện ntn?
- Vì sao trong ba khổ thơ đầu
nhà thơ bày tỏ nỗi buồn sâu
lắng,thống thiết trước thiên
nhiên? (Gv có thể gợi mở cho
gì về sự giao kết tình các em về bối cảnh đất nước)
người?
2/Tình yêu quê hương
- Tình yêu thiên nhiên ở đây
có thấm đượm lòng yêu nước
- Đọc khổ thơ
- Vì sao nói thiên nhiên thầm kín không? Vì sao?
- Xác định những từ ngữ trong bài thơ đậm màu sắc - Phân tích điểm khác nhau về
mang vẻ đẹp cổ điển?
cổ điển mà vẫn gần gũi nỗi nhớ trong thơ xưa và trong
thân thuộc?
thơ HC (Gv giới thiệu bài
Hoàng Hạc Lâu của Thôi
Hiệu)
Tổng kết:
Em hãy rút ra ý nghĩa văn
- Liệt kê những thủ pháp - Hãy nhận xét những
bản?
nghệ thuật được sử dụng đặc sắc nghệ thuật của
Giáo dục KNS Em hãy
trong bài thơ?
bài thơ?
trình bày suy nghĩ, cảm
nhận về vẻ đẹp của giọng
điệu, gương mặt thơ Huy
Cận trong dòng Thơ Mới.
5.3. Với bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ có thể sử dụng các câu hỏi sau:
Mức độ vận dụng và vận
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
dụng cao
Nêu những nét chính về tác Hàn Mặc Tử là người Bài thơ giúp em hiểu thêm gì
giả Hàn Mặc Tử.
như thế nào?
về tác giả?
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của - Hoàn cảnh đó sẽ có ảnh Kể một số giai thoại về tình
bài thơ.
hưởng như thế nào đến yêu của Hàn Mặc Tử liên quan
tâm trạng của tác giả?
đến hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
Nêu xuất xứ của bài thơ.
- Trình bày những hiểu
biết của em về tập thơ?
- Giải thích ý nghĩa của
nhan đề đó
Tập thơ đó có vị trí như thế nào
trong đời thơ Hàn Mặc Tử.
Nhan đề của bài thơ là gì?
Lý giải tại sao nhà thơ lại đổi
nhan đề bài thơ Ở đây thôn Vĩ
thành Đây thôn Vĩ Dạ?
Đọc và xác định thể thơ?
Em hiểu thế nào về thể Hãy kể tên một số bài thơ cùng
thơ đó.
loại.
Nhân vật trữ tình trong bài -Những từ ngữ nào trong Em có nhận xét gì về tâm trạng
thơ là ai?
bài thơ giúp em xác định của nhân vật trữ tình trong bài
được nhân vật trữ tình?
thơ?
- Cảm hứng chủ đạo của
nhân vật trữ tình trong
bài thơ là gì?
1/Bức tranh thôn Vĩ
a. Vĩ Dạ hừng đông
- Đọc khổ thơ
- Câu hỏi đầu tiên gợi
- Bóng dáng của người con gái
- Tác giả sử dụng biện pháp
điều gì?
Huế xuất hiện gây thêm ấn
nghệ thuật gì?
- Cảnh Thôn Vĩ hiện lên tượng gì cho lời mời gọi?
ra sao?
b. Vĩ Dạ đêm trăng
- Đọc khổ thơ
- Nhận xét về cách sử
- Tác giả sử dụng biện pháp dụng biện pháp tu từ?
nghệ thuật gì?
- Tâm trạng của chủ thể
trữ tình thay đổi ntn?
- Hình ảnh bến sông
trăng gợi cho em cảm
giác gì về vẻ đẹp của
thiên nhiên
2/Tâm trạng của nhà thơ:
- Đọc khổ thơ
- Em hiểu ntn về câu thơ
- Tác giả sử dụng biện pháp
“Áo em....”?
nghệ thuật gì?
- Phân tích bức tranh thiên
nhiên ở khổ 2, nó có sự khác
biệt gì so với khổ 1?
- Đằng sau phong cảnh ấy là
tâm sự gì của nhà thơ?
- Câu hỏi cuối cùng bộc lộ
tâm trạng gì và nó có liên quan
ntn với câu hỏi mở đầu?
- Mối tình của tác giả có liên
quan như thế nào đến những
tâm sự trong bài thơ này?
6/ - THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1 :
2. KHỞI ĐỘNG CHỦ ĐỀ (3 phút)
- GV tổ chức hoạt động sau :
- Chia lớp thành 4 nhóm ; phát cho mỗi nhóm 01 phiếu học tập (1) sau :
CÁC TÁC GIẢ VĂN HỌC
Nguyễn Tuân, Thế Lữ, Huy Thông, Nam Cao, Lưu Trọng Lư, Ngô Tất Tố, Xuân Diệu,
Nguyễn Bính, Thạch Lam, Hàn Mặc Tử, Vũ Trọng Phụng, Bích Khê, Huy Cận, Chế Lan
Viên, Vũ Hoàng Chương, Hồ Chí Minh, Tú Mỡ, Đoàn Văn Cừ, Bàng Bá Lân, Nguyễn
Công Hoan, Anh Thơ…
Hãy phân chia các tác giả trên theo hai nhóm:
Tác giả văn xuôi
Tác giả thơ Mới
..............................................................
...................................................................
..............................................................
..................................................................
..............................................................
..................................................................
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ, giới thiệu kết quả;
- GV nhận xét, nêu vấn đề
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút)
A. Tìm hiểu chung:
- Mục tiêu:
+ Giúp HS hiểu được những ét cơ bản về các tác giả Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử
cũng như sự nghiệp sáng tác của họ;
+ Những nét chính về thơ mới;
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc theo nhóm, phát huy kĩ năng đọc sgk; chuẩn bị ở nhà.
- Phương thức: Yêu cầu Hs đọc phần tiểu dẫn, gạch chân những chi tiết quan trọng về tác
giả Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử.
Gv hướng dẫn học sinh tự đọc sgk và tìm các ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm: Tiểu sử tóm tắt về các tác giả.
- Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
I. Các tác giả:
- Em hãy trình bày những nét chính về tác 1. Xuân Diệu:
giả ?
- Xuân Diệu (1916- 1985) tên khai sinh là Ngô
- HS giới thiệu các tác giả:
Xuân Diệu.
+ Sản phẩm đã chuẩn vị ở nhà.
- Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh nhưng sông với mẹ ở
+ Các nhóm khác nhận xét.
Quy Nhơn.
GV nhận xét, chốt lại ý chính:
- Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới.
- Là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng
tạo mãnh liệt, bền bỉ và có sự nghiệp văn học
phong phú.
2. Huy Cận
- Huy Cận (1919- 2005 ), tên khai sinh : Cù
Huy Cận
-Quê: làng Ân Phú –Hương Sơn –HàTĩnh một
trong những nhà thơ xuất sắc của phong trào
Thơ Mới với hồn thơ áo não.
-Thơ HC hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí.
- Tác phẩm : xem SGK
3. Hàn Mặc Tử:
- Là nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt trong
phong trào Thơ mới “ Ngôi sao chổi trên bầu
trời thơ Việt Nam”(Chế Lan Viên)
- Ông có cảnh ngộ bất hạnh, sớm mất cha, mắc
bệnh hiểm nghèo.
- Tác phẩm chính (SGK)
II. Thơ mới
1. Thơ Mới là một trào lưu thơ Việt Nam
xuất hiện:
- Từ khoảng 1932 đến khi nổ ra cuộc cách
Hoạt động 2:
mạng Tháng Tám 1945
- GV chia lớp thánh 8 nhóm; phát cho mỗi
2. Thơ Mới là một bộ phận chính của xu
nhóm 01 phiếu học tập ( Phiếu 2)
hướng văn học:
- Văn học lãng mạn.
- HS giới thiệu các tác giả:
3. Khái niệm “Văn học lãng mạn” được hiểu
+ Sản phẩm đã chuẩn vị ở nhà.
là:
+ Các nhóm khác nhận xét.
- Là tiếng nói của “cái tôi” cá nhân đầy cảm
- GV nhận xét, chốt lại ý chính:
xúc, đồng thời phát huy cao độ trí tưởng tượng
để diễn tả những khát vọng, ước mơ.
4. Đâu là đặc điểm về nội dung của thơ Mới
lãng mạn
- Coi con người là trung tâm của vũ trụ, khẳng
định “cái tôi” cá nhân đề cao con người thế tục.
- Bất hòa nhưng bất lực trước thực tại, tìm cách
thoát li thực tại đó bằng cách đi sâu vào thế giới
nội tâm, thế giới của mộng ước.
- Tìm đến các đề tài tình yêu, về thiên nhiên và
quá khứ, thể hiện khát vọng vượt lên hiện tại
chật chội tù túng, dung tục, tầm thường.
- Chú trọng diễn tả cảm xúc mạnh mẽ, những
tương phản gây gắt, những biến thái tinh vi
trong tâm hồn con người.
B. Tìm hiểu bài thơ: Vội Vàng, Tràng giang, Đây thôn Vĩ Dạ
I. Bài thơ Vội vàng –Xuân Diệu
1. Những nét chung về bài thơ
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được xuất xứ, bố cục của bài thơ.
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, phát huy kĩ năng đọc sgk
- Phương thức: Yêu cầu Hs đọc phần tiểu dẫn, gạch chân những chi tiết quan trọng về tác
giả Xuân Diệu.
Gv hướng dẫn học sinh tự đọc sgk và tìm các ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm:
+ Xuất xứ, bố cục của bài thơ.
- Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3
1. Những nét chung về bài thơ
GV: Hãy cho biết xuất xứ của bài thơ? a - Xuất xứ: In trong tập Thơ thơ (1938)- tập
Chia bố cục bài thơ và nêu nội dung thơ đầu tay và cũng là tập thơ khẳng định vị trí
chính từng phần?
của Xuân Diệu – “Nhà thơ mới nhất trong các
HS: đọc tiểu dẫn và trả lời câu hỏi, các nhà thơ mới”.
b - Bố cục: 3 đoạn.
HS khác theo dõi và nhận xét.
+ 13 câu đầu: Tình yêu cuộc sống trần thế “tha
GV: nhận xét khả năng tiếp nhận và sẵn thiết”.
sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất + 16 câu (câu 1429): Nỗi băn khoăn về sự
cả học sinh trong lớp.
ngắn ngủi của kiếp người.
+ 10 câu cuối: Lời giục giã cuống quýt vội vàng
GV: nhận xét, bổ sung và chốt ý:
để tận hưởng tuổi xuân của mình…
2. Tìm hiểu chi tiết bài thơ
a. Tìm hiểu 13 câu thơ đầu:
- Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được khát vọng kì lạ đến ngông cuồng; Bức tranh mùa xuân
hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như một cõi xa lạ; Nghệ thuật và hiệu
quả NT.
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm theo bàn, kỹ thuật trình bày 1 phút.
- Phương thức: Gv giao nhiệm vụ, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, theo bàn, theo
cặp đôi và làm việc cá nhân; Gv hướng dẫn học sinh khai thác văn bản và tìm các chi tiết, hình
ảnh ...
- Sản phẩm:
+ Sản phẩm thảo luận của HS.
- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
Hoạt động 4:
GV: Mở đầu bài thơ, tác giả thể hiện
một khát vọng kì lạ, ngông cuồng. Đó
là khát vọng gì?
HS: làm việc các nhân
GV: Gọi học sinh có câu trả lời nhanh
nhất trả lời; Các HS khác bổ sung.
GV: nhận xét, chốt ý.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
a. Tìm hiểu 13 câu thơ đầu
* 4 câu thơ đầu:
- Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng:
“ Tắt nắng; buộc gió” + Điệp ngữ “tôi muốn”:
khao khát đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy
luật tự nhiên, những vận động của đất trời.
Cái tôi cá nhân đầy khao khát đồng thời cũng
là tuyên ngôn hành động với thời gian.
3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 5 phút)
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC(1 phút)
- Học thuộc lòng bài thơ, nội dung chính của bài học.
- Soạn bài : Vội vàng, Tràng giang, Đây thôn Vĩ Dạ.
Tiết 2:
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
- GV giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 nhóm phát phiết câu hỏi (Phiếu 4) hoặc trình chiếu câu
hỏi (CNTT)
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS: Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Từ đó, giáo viên giới thiệu vào bài:
2. Tìm hiểu chi tiết bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
a. Tìm hiểu 13 câu thơ đầu:
- Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được:
+ Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng; Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập
hương sắc thần tiên, như một cõi xa lạ; Nghệ thuật và hiệu quả NT.
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm theo bàn, kỹ thuật trình bày 1 phút.
- Phương thức: Gv giao nhiệm vụ, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, theo bàn, theo
cặp đôi và làm việc cá nhân; Gv hướng dẫn học sinh khai thác văn bản và tìm các chi tiết, hình
ảnh ...
- Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của HS.
- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
a. Tìm hiểu 13 câu thơ đầu:
Hoạt động 1
GV chia lớp làm 06 nhóm, sử dụng kỹ * 9 câu thơ tiếp theo
- Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu
thuật khăn trải bàn; HS làm việc cặp đôi
vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như
Nhóm 1,2,3: Phiếu học tập số 3
một cõi xa lạ:
- Bức tranh mùa xuân hiện ra như thế nào + Bướm ong dập dìu
trong 13 câu thơ đầu?
+ Chim chóc ca hót
- Chi tiết nào thể hiện điều này?
+ Lá non phơ phất trên cành.
+ Hoa nở trên đồng nội
Nhóm 4,5,6: Phiếu học tập số 4
- Để miêu tả bức tranh thiên nhiên đầy Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa
sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của cuộc
xuân tình, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Có gì mới trong cách sử dụng nghệ thuật sống, thiên nhiên qua con mắt yêu đời của
nhà thơ đã biến thành chốn thiên đường,
của tác giả, tác dụng gì?
thần tiên.
HS: tiến hành thảo luận, cử nhóm
- Nghệ thuật:
trưởng điều hành thảo luận, thư ký ghi
chép sản phẩm thảo luận.
GV: theo dõi, quan sát, phát hiện kịp + Điệp ngữ: này đây
tuần tháng
thời những khó khăn của học sinh để giúp kết hợp với hình ảnh,
Hoa … xanh
đỡ kịp thời.
rì
Lá cành tơ
HS: trình bày sản phẩm thảo luận trước âm thanh, màu sắc:
Yến anh
lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
Ánh sang
sung.
+ So sánh: tháng giêng ngon nhứ cặp môi
GV: nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt
gần: táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì
động và quá trình thảo luận của học sinh.
diệu của thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình
Khả năng tiếp nhận, tham gia tích cực, chủ
yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.
động, sáng tạo, hợp tác của Hs trong việc
Sự phong phú bất tận của thiên nhiên, đã
thực hiện nhiệm vụ.
bày ra một khu địa đàng ngay giữa trần gian
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết - “một thiên đàng trần thế”
quả hoạt động và quá trình thảo luận của
học sinh. Chốt ý:
GV Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi (thời
gian 1 phút): Hãy cho biết tâm trạng
của tác giả qua đoạn thơ trên?
HS: trao đổi, thảo luận, và trình bày sản
phẩm.
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và quá trình thảo luận của
học sinh.
GV: nhận xét khả năng tham gia tích
cực của học sinh trong trình bày, trao đổi,
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập. GV bổ sung và chốt ý:
- Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống
nhất: Sung sướng >< vội vàng: Muốn sống
gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời
gian.
b. Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người:
- Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được:
+ Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người:
+ Quan niệm về thời gian của người xưa.
+ Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu.
+ Từ quan niệm thời gian là tuyến tính, nhà thơ đã cảm nhận thời gian như 1 dòng chảy, thời
gian trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính Xuân Diêu thể hiện cái nhìn biện
chứng về vũ trụ, thời gian.
- Nhiệm vụ: Học sinh thảo luận nhóm, theo bàn, theo cặp đôi, kỹ thuật trình bày 1 phút, làm
việc cá nhân.
- Phương thức: Gv giao nhiệm vụ, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, theo bàn, theo
cặp đôi và làm việc cá nhân. Gv hướng dẫn học sinh khai thác văn bản và tìm các chi tiết, hình
ảnh ...
- Sản phẩm:
+ Sản phẩm thảo luận của HS.
-Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
b. Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp
Hoạt động 2
người:
GV Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
(thời gian 3 phút):
- Người xưa, các nhà thơ trung đại(HXH).
- Quan niệm về thời gian của người xưa …”Xuân vẫn tuần hoàn” Thời gian qua đi rồi
như thế nào?
trở lại, thời gian vĩnh cửu quan niệm này xuất
- Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu phát từ cái nhìn tĩnh, siêu hình, lấy sinh mệnh vũ
có gì khác?
trụ làm thước đo.
- Từ quan niệm thời gian là tuyến tính, nhà - Xuân Diệu lại cho rằng:
thơ đã cảm nhận được điều gì? Chi tiết
Xuân đương tới – đương qua
nào thể hiện được điều đó?
Xuân còn non - sẽ già
HS: trao đổi, thảo luận, và trình bày sản thời gian như 1 dòng chảy, thời gian trôi đi
phẩm.
tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết Xuân Diêu thể hiện cái nhìn biện chứng về vũ
quả hoạt động và quá trình thảo luận của trụ, thời gian.
- Cái nhìn động:
học sinh.
+ Xuân Diêu cảm nhận sự mất mát ngay chính
GV: nhận xét khả năng tham gia tích sinh mệnh mình.
cực của học sinh trong trình bày, trao đổi,
Xuân hết nghĩa là tôi cũng mất
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ
…tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại
học tập. GV bổ sung và chốt ý:
Mùa xuân, tuổi trẻ không tồn tại mãi, nó
ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi
người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời
gian. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất
Cảm nhận sâu sắc, thấm thía.
+Hình ảnh sự vật:
Cơn gió xinh … phải bay
đi
Chim rộn ràng … đứt tiếng
reo.
tàn phai, héo úa, chia phôi, tiễn biệt.
- Mau: gấp gáp, vội vàng, cuống quýt, hưởng
thụ.
Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh
thần nhân văn.
c. Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình
- Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được:
+ Cách dùng từ ngữ táo bọa mới mẻ, hiệu quả của nghệ thuật tăng tiến
+ Cảm xúc yêu đời cuồng nhiệt, si mê; quan điểm nhân sinh mới mẻ.
- Nhiệm vụ: Kỹ thuật trình bày 1 phút, làm việc cá nhân.
- Phương thức: Gv giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm việc cá nhân. Gv hướng dẫn học sinh khai
thác văn bản và tìm các chi tiết, hình ảnh ...
- Sản phẩm:
+ Sản phẩm thảo luận của HS.
-Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3
c. Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận
hưởng tuổi xuân của mình
GV Yêu cầu HS làm việc cá nhân
Cảm xúc tràn trề, ào ạt khiến Xuân Diệu sử
(thời gian 3 phút):
dụng ngôn từ đặc biệt.
Hãy nhận xét về đặc điểm của cách xưng
Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiến:
hô, hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu trong
Ta muốn: ôm, riết, say, thâu, cắn
đoạn thơ, tác dụng?
=> cao trào của cảm xúc mãnh liệt.
HS: trao đổi, thảo luận, và trình bày sản
Điệp
phẩm.
+
Liên từ: và … và.
+
Giới từ + trạng thái:
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
Chếnh choáng
Đã đầy
No nê
GV: nhận xét khả năng tham gia tích
Tính từ chỉ xuân sắc: mơn mởn, thời
cực của học sinh trong trình bày, trao đổi,
tươi.
Danh từ
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ
=> Những biện pháp trên thể hiện cái “tôi” đắm
học tập. GV bổ sung và chốt ý:
say mãnh liệt, táo bạo, cái “tôi” điển hình cho
thời đại mới, một cái “tôi” tài năng thiết tha
giao cảm với đời.
Nhip điệu của đoạn thơ dồn dập, hối hả,
sôi nổi, cuồng nhiệt.
quả hoạt động và quá trình thảo luận của
học sinh.
d. Kết luận:
- Mục tiêu: Giúp HS khái quát được:
+ HS khái quát được những giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Nhiệm vụ: Kỹ thuật trình bày 1 phút, làm việc cá nhân.
- Phương thức: Gv giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm việc cá nhân. Gv hướng dẫn học sinh khai
thác văn bản và tìm các chi tiết, hình ảnh ...
- Sản phẩm:
+ Sản phẩm thảo luận của HS.
-Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 4
d. Kết luận:
*. Nghệ thuật
GV Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Sự kết hợp giữa mạch cảm xúc và mạch luận lí.
(thời gian 3 phút):
- Cách nhìn cách cảm mới và những sáng tạo độc
GV: Nêu đặc sắc nghệ thuật của tác đáo về hình ảnh thơ.
*. Ý nghĩa văn bản
phẩm ?
- Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẩm mĩ mới
GV: Nội dung lớn của bài thơ nói lên điều mẻ của Xuân Diệu – nghệ sĩ của niềm khát khao
gì ?
giao cảm với đời.
HS trả lời và GV chốt ý HS: trao đổi,
thảo luận, và trình bày sản phẩm.
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và quá trình thảo luận của
học sinh.
GV: nhận xét khả năng tham gia tích cực
của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo
luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập. GV bổ sung và chốt ý:
3. LUYỆN TẬP ( 5 phút)
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK:
- Câu nói của Vũ Ngọc Phan là một nhận định chung, mang tính khái quát về Xuân Diệu và
thơ Xuân Diệu. Nhận định đó có hai ý:
+ Thơ Xuân Diệu có hai nguồn cảm hứng mới: yêu đương và tuổi xuân.
+ Dù lúc vui hay lúc buồn, Xuân Diệu cũng ru thanh niên bằng giọng yêu đời thấm thía.
- Cần vận dụng câu nói đó vào trường hợp bài thơ Vội vàng của ông, có nghĩa là phân tích bài
thơ đế làm sáng tỏ nhận định của Vũ Ngọc Phan. Cách vận dụng như sau:
+ Trong bài Vội vàng, ý "yêu đương" chưa rõ, cần khai thác cảm hứng "tuổi xuân" (tức tuổi
trẻ) để làm bài.
+ Chứng minh rằng, với cảm hứng "tuổi xuân" lúc nào Xuân Diệu cũng là thanh niên với
giọng yêu đời thắm thiết. Cụ thể là:
Lúc vui: đoạn 1 và đoạn 3 đều ru thanh niên bằng giọng yêu đời thắm thiết (chứng
minh qua bức tranh thiên nhiên và bức tranh cuộc sống con người; qua sự cuồng nhiệt, hối hả,
vội vàng của nhà thơ đến với cuộc sống để "ôm" cuộc sống ấy vào lòng mà tận hưởng).
Lúc buồn: đoạn 2: Ngay cả khi lo sợ thời gian trôi nhanh cướp mất tuổi xuân của mình,
nhà thơ băn khoăn lo lắng, nhưng trong cái băn khoăn đó vẫn bộc lộ niềm yêu đời, yêu cuộc
sống của mình bằng những câu thơ tha thiết với tuổi trẻ và mùa xuân như muốn níu kéo tuổi
xuân ở mãi với mình.
4. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG ( phút)
Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ về hiện tượng một bộ phận giới trẻ có lối
sống gấp, sống ích kỉ trong cuộc sống hôm nay.
Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
-Hình thức: đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
-Nội dung: Từ triết lí sống khao khát giao cảm với đời của nhà thơ Xuân Diệu, thí sinh bày tỏ
suy nghĩ về một hiện tượng xấu của một bộ phận giới trẻ hiện nay, đó là sống gấp, sống ích kỉ.
Cần trả lời các câu hỏi : sống gấp, sống ích kỉ là gì ? Hậu quả của lối sống đó ? Nguyên nhân
và biện pháp khắc phục ?
Tiết 3
II. Bài thơ Tràng giang –Huy Cận
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
- GV giao nhiệm vụ: +Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đoán tác giả Huy Cận
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong tập thơ “Lửa thiêng” nhà thơ Huy Cận
có làn tự họa chân dung tâm hồn minh:
“Một chiếc linh hồn nho
Mang mang thiên cổ sầu”
Nỗi sầu ấy có bao trùn cả tập “Lửa thiêng” và hội tụ ở bài “Tràng giang”- một trong
những bài thơ tiêu biểu của hồn thơ Huy Cận trước cách mạng Tháng Tám.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút)
1. Những nét chung về bài thơ
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được xuất xứ, bố cục của bài thơ.
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, phát huy kĩ năng đọc sgk
- Phương thức: Học sinh làm việc với văn bản.
Gv hướng dẫn học sinh tự đọc sgk và tìm các ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm:
+ Xuất xứ, bố cục của bài thơ.
- Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
1. Tìm hiểu chung Tràng giang.
a. Xuất xứ (sgk) Viết vào mùa thu 1939 in
GV Yêu cầu HS làm việc cá nhân
trong tập thơ Lửa thiêng
(thời gian 3 phút):
- Cảm xúc từ cảnh sông Hồng
- GV: Em hãy xác định xuất xứ, thể loại
b. Thể loại: thất ngôn trường thiên, đề tài :tả
bố cục, nha đề, lời đề từ bài thơ .
cảnh thiên nhiên (cổ điển+hiện đại)
HS trả lời và GV chốt ý HS: trao đổi, c. Bố cục: (4 khổ) 2 phần
+Phần 1: (3 khổ đầu):bức tranh TG.
thảo luận, và trình bày sản phẩm.
+Phần 2 :(khổ cuối) Tâm trạng nhà thơ.
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
d. Nhan đề
quả hoạt động và quá trình thảo luận của - Từ Hán Việt “Tràng giang” (sông dài) =>
học sinh.
gợi không khí cổ kính.
GV: nhận xét khả năng tham gia tích - Hiệp vần “ang”: tạo dư âm vang xa, trầm
cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, lắng, mênh mang.
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ => Gợi không khí cổ kính, khái quát => nỗi
buồn mênh mang, rợn ngợp.
học tập. GV bổ sung và chốt ý:
e. Lời đề từ
- Thể hiện nội dung tư tưởng và ý đồ nghệ
thuật của tác giả.
+ Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la bát ngát.
+ Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn, tâm sự của
cái tôi cô đơn mang nhiều nỗi niềm.
- Câu này là khung cảnh để tác giả triển khai
toàn bộ cảm hứng.
2. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên tràng giang và tâm trạng của
nhà thơ; Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận : sự kết hợp giữa 2 yếu tố cổ điển và hiện
đại ; tính chất suy tưởng , triết lí ,… Thiên nhiên rộng lớn ,kì vĩ , thấm đượm tình người , tình
đời .
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, phát huy kĩ năng đọc sgk
- Phương thức: Học sinh làm việc với văn bản. Gv hướng dẫn học sinh tự đọc sgk và tìm các
ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh
- Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
2. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
GV Yêu cầu HS làm việc cá nhân a. Ba khổ thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên
và tâm trạng của nhà thơ
(thời gian 3 phút):
+ Nhóm 1:
*. Khổ 1
- GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu :
-Hình ảnh: sóng gợn, thuyền, nước song song
+ Cảnh tràng giang được tác giả miêu tả
=> cảnh sông nước mênh mông, vô tận, bóng
như thế nào?
con thuyền xuất hiện càng làm cho nó hoang
+ Nêu những nét chính về nghệ thuật
vắng hơn
+ Nét hiện đại trong khổ thơ
-Củi 1 cành khô >< lạc trên mấy dòng nước
Nhóm 2:
=> sự chìm nổi cô đơn, biểu tượng về thân
- GV cho Hs trao đổi 2 nội dung :
phận con người lênh đênh, lạc loài giữa dòng
+ Cảnh tràng giang
đời
+ Cảm xúc của tác giả
- Tâm trạng: buồn điệp điệp => từ láy gợi nỗi
Nhóm 3:
buồn thương da diết, miên man không dứt
Bức tranh tràng giang trong khổ thơ 3 có
=> Với khổ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu và
gì đặc biệt ?Tâm trạng của tác giả như thế
cách gieo vần nhịp nhàng và dùng nhiều từ
nào ?
láy, khổ thơ đã diễn tả nỗi buồn trầm lắng của
Nhóm 4:
tác giả trước thiên nhiên.
Em có nhận xét gì về cảnh tràng giang
*. Khổ 2
trong khổ thơ 4 ? Tại sao tác giả nói “
- Cảnh sông: cồn nhỏ lơ thơ, gió đìu hiu gợi
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà” ?
lên cái vắng lặng, lạnh lẽo cô đơn đến rợn
-HS trả lời và GV chốt ý HS: trao đổi, ngợp
thảo luận, và trình bày sản phẩm.
- Âm thanh: Tiếng chợ chiều gợi lên cái mơ
hồ, âm thanh yếu ớt gợi thêm không khí tàn
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
tạ, vắng vẻ tuy thoáng chút hơi người
quả hoạt động và quá trình thảo luận của
- Hình ảnh: Trời sâu chót vót cách dùng từ tài
học sinh.
tình, ta như thấy bầu trời được nâng cao hơn,
GV: nhận xét khả năng tham gia tích khoáng đãng hơn
cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, - Sông dài, trời rộng >< bến cô liêu Sự tương
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ phản giữa cái nhỏ bé. Sự tương phản giữa cái
nhỏ bé và cái vô cùng gợi lên cảm giác trống
học tập. GV bổ sung và chốt ý:
vắng, cô đơn
=> Với cách gieo vần tài tình, âm hưởng trầm
bổng, Huy Cận như muốn lấy âm thanh để
xoá nhoà không gian buồn tẻ hiện hữu nhưng
không được. Nhà thơ cố tìm sự giao cảm với
vũ trụ cao rộng nhưng tất cả đều đóng kín.
*. Khổ 3
- Hình ảnh ước lệ: “bèo” để diễn tả thân
phận,kiếp người chìm nổi
- Câu hỏi: “về đâu” gợi cái bơ vơ, lạc loài của
kiếp người vô định
-Không cầu, không đò: không có sự giao lưu
kết nối đôi bờ niềm khao khát mong chờ đau
đáu dấu hiệu sự sống trong tình cảnh cô độc
=> Ba khổ thơ biểu hiện cho niềm tha thiết
với thiên nhiên tạo vật. Đó là một bức tranh
thiên nhiên thấm đượm tình người, mang
nặng nỗi buồn bâng khuâng, nỗi bơ vơ của
kiếp người. Nhưng đằng sau nỗi buồn về
sông núi là nỗi buồn của người dân thuộc địa
trước cảnh giang sơn bị mất chủ quyền.
b. Khổ thơ cuối
-Hình ảnh ước lệ, cổ điển: Mây, chim..." vẽ
lên bức tranh chiều tà đẹp hùng vĩ, êm ả, thơ
mộng
-Tâm trạng: Không khói...." âm hưởng
Đường thi nhưng t/c thể hiện mới. Nỗi buồn
trong thơ xưa là do thiên nhiên tạo ra, còn ở
Huy Cận không cần nhờ đến thiên nhiên, tạo
vật mà nó tìm ẩn và bộc phát tự nhiên vì thế
mà nó sâu sắc và da diết vô cùng
=> Đằng sau nỗi buồn, nỗi sầu trước không
gian và vũ trụ là tâm sự yêu nước thầm kín
của một trí thức bơ vơ, bế tắc trước cuộc đời.
c. Kết luận:
- Mục tiêu: Giúp HS khái quát được:
+ HS khái quát được những giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Nhiệm vụ: Kỹ thuật trình bày 1 phút, làm việc cá nhân.
- Phương thức: Gv giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm việc cá nhân. Gv hướng dẫn học sinh khái
quát, hệ thống
- Sản phẩm:
+ Sản phẩm thảo luận của HS.
-Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
Hoạt động 4
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
c. Kết luận:
*. Nghệ thuật:
GV Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Sự kết hợp hài hòa giữa sắc thái cổ điển và
(thời gian 3 phút):
hiện đại
GV: Nêu đặc sắc nghệ thuật của tác
- Nghệ thuật đối: khổ 1
phẩm ?
- Bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình: Nắng
GV: Nội dung lớn của bài thơ nói lên điều xuống …..chót vót
gì ?
- Hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm
HS trả lời và GV chốt ý HS: trao đổi,
*. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ bộc lộ nỗi sầu của
thảo luận, và trình bày sản phẩm.
một cái tôi cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết qua đó bài thơ thể hiện niềm khát khao hòa
nhập với cuộc đời và lòng yêu nước thiết tha .
quả hoạt động và quá trình thảo luận của
học sinh.
GV: nhận xét khả năng tham gia tích
cực của học sinh trong trình bày, trao đổi,
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập. GV bổ sung và chốt ý:
3. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG ( 5 phút)
GV giao nhiệm vụ:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :
Lơ thơ cồn nho gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
( Trích Tràng giang, Huy Cận, Tr 29, SGK Ngữ văn 11,Tập II, NXBGD 2007)
1/ Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?
2/ Nêu hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy Lơ thơ, đìu hiu ?
3/ Tại sao nhà thơ không dùng từ cao chót vót mà lại dùng sâu chót vót ?
4/ Qua đoạn thơ, nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng gì ?
Trả lời :
1/ Nội dung chính của đoạn thơ : Đoạn thơ thể hiện không gian vắng lặng cô đơn và niềm khao
khát giao hoà với con người.
2/ Hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy Lơ thơ, đìu hiu : Hai từ láy này gợi sự buồn bã,
quạnh vắng, cô đơn trong tâm hồn nhà thơ.
3/ Nhà thơ không dùng từ cao chót vót mà lại dùng sâu chót vót : vì từ sâu tả chiều cao thăm
thẳm, vô cùng. Chót vót khắc hoạ chiều cao dường như vô tận. Càng rộng, càng sâu, càng cao
thì cảnh vật càng thêm vắng lặng.
4/ Qua đoạn thơ, nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng buồn cô đơn, trống vắng, một niềm khao
khát tìm đến cõi nhân thế để giao hoà với con người.
3. MỞ RỘNG ( phút).
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Sưu tầm thêm một số bài thơ của Huy Cận trước cách mạng. Viết cảm nhận về các bài
thơ đó.
*. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 phút)
- Tìm nét cổ điển và hiện đại trong bài thơ ?
+ Vẻ đẹp cổ điển của bài thơ được thể hiện khá rõ ngay từ bốn câu đầu.
+ Nét đẹp cổ điển và hiện đại cho bầu trời trên cao:
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nho bóng chiều sa.
+ Nét hiện đại thể hiện qua tình cảm Củi một cành khô lạc mấy dòng…
- Học thuộc bài thơ.
- Tập phân tích bài thơ. Tìm nét hiện đại và cổ điển trong bài thơ.
- Soạn bài mới: Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ.
Tiết 4
III. Bài thơ: Đây thôn Vĩ Dạ -Hàn Mặc Tử
1. HOẠT ĐỘNG ĐẦU GIỜ ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
- GV giao nhiệm vụ: +Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS:
Nhìn hình đoán tác giả Hàn Mặc Tử
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong phong trào thơ Mới, Hàn Mặc Tử là một
nhà thơ khá đặc biệt. Nhớ đến Hàn Mặc Tử là nhớ đến một cuộc đời ngắn ngủi mà đầy bi
kịch, nhớ đến một con người tài hoa mà đau thương tột đỉnh. Nhớ đến Hàn Mặc Tử cũng là
nhớ đến những vần thơ như dính hồn và nhớ đến những câu thơ đau buồn mà trong sáng,
tuy đầy hư ảo mà đẹp một cách lạ lùng. “Đây thôn Vĩ Dạ” là một bài thơ trong số không
nhiều bài thơ như thế của Hàn Mặc Tử.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút)
1) Những nét chung về tác phẩm.
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được xuất xứ, bố cục của bài thơ.
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, phát huy kĩ năng đọc sgk
- Phương thức: Học sinh làm việc với văn bản. Gv hướng dẫn học sinh tự đọc sgk và tìm các
ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm:
+ Xuất xứ, bố cục của bài thơ.
- Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- GV Yêu cầu HS làm việc cá nhân
(thời gian 2 phút):
- GV: Em hãy xác định xuất xứ, thoàn
cảnh sáng tác bài thơ, bố cục, nha đề, lời
đề từ bài thơ .
1) Những nét chung về tác phẩm
a) Xuất xứ:
- Trích từ tập “thơ điên”.
- Hoàn cảnh sáng tác: trong tập “Thơ điên ”sáng
HS trả lời và GV chốt ý HS: trao đổi, tác năm 1938 được khơi nguồn từ mối tình đơn
phương của Hàn Mặc Tử với Hoàng Thị Kim
thảo luận, và trình bày.
Cúc.
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động của học sinh.
b) - Bố Cục:
GV: nhận xét khả năng tham gia tích cực + Khổ 1: cảnh Thôn Vĩ và niềm hy vọng tình
của học sinh trong trình bày, trao đổi, yêu, hạnh phúc.
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ + Khổ 2: Cảnh xứ Huế và nỗi buồn chia xa.
+ Khổ 3: Người con gái Huế, cảnh mộng và nỗi
học tập. GV bổ sung và chốt ý:
hoài nghi tuyệt vọng.
2) Đọc hiểu chi tiết văn bản
- Mục tiêu: Giúp HS nắm cảm nhận được vẻ đẹp và con người xứ Huế; tình yêu đời, lòng
ham sống mãnh liệt cảu Hàn Mặc Tử .
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc theo nhóm; cử đại diện báo cáo kết quả.
- Phương thức: Học sinh làm việc với văn bản. Gv hướng dẫn học sinh tự đọc hiểu và tìm các
ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm:
+ Nội dung và nghệ thuật khổ thơ.
- Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 2
2) Đọc hiểu chi tiết văn bản
GV chia lớp làm 4 nhóm; phát phiếu a. Khổ 1: Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người
bài tập như sau:
tha thiết
- Nhóm 1: Tìm hiểu câu thơ đầu:
+ Em hãy cho biết đó là câu hoi của ai?
+ Giọng điệu hoi như thế nào?
+ Ý nghĩa của lời hoi?
- “ Sao anh… thôn Vĩ ?” : Câu hỏi tu từ mang
nhiều sắc thái:
+ Vừa như lời trách móc, hờn dỗi vừa như lời
- Nhóm 2: Tìm hiểu nội dung, nghệ mời gọi tha thiết của người con gái thôn Vĩ.
thuật câu thơ 2, 3:
+ Đây cũng là lời tự hỏi mình, trách mình sao
+ Bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ được không về thăm thôn Vĩ.
miêu tả như thế nào?
=> Cả câu thơ chính là ao ước thầm kín, là
+ Những biện pháp nghệ thuật nào được niềm khao khát được trở về thôn Vĩ, được thăm
sử dụng? Ý nghĩa của những biện pháp lại cảnh cũ, người xưa
nghệ thuật ấy?
- Cảnh thiên nhiên thôn Vĩ buổi sớm mai (câu
- Nhóm 3: Tìm hiểu nội dung, nghệ
2,3):“ Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên":
thuật câu thơ 4:
+ Điệp từ “nắng”: nhấn mạnh ánh sáng của buổi
+ Con người thôn Vĩ hiện lên với những
bình minh.
nét vẽ nào?
+ Hình ảnh "Nắng hàng cau nắng mới lên": gợi
Nhóm 4: Tìm hiểu nội dung, nghệ
lên cái nắng ấm áp, rực rỡ, trong trẻo, tinh khôi
thuật câu thơ 3:
+ Em có nhận xét gì về thiên nhiên và trong buổi bình minh.
con người thôn Vĩ ở khổ thơ này?
=> Cả câu thơ gợi vẻ đẹp trong trẻo, tinh khiết
+ Qua đó, em cảm nhận như thế nào về của thôn Vĩ trong buổi bình minh. Nắng chiếu
trên những hàng cau trong vườn, rực rỡ, mới
tâm trạng của thi nhân?
mẻ, tinh khôi.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
- "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc":
- GV điều hành thảo luận, học sinh bổ
+ “vườn ai”: đại từ phiếm chỉ “ai” gợicảm giác
sung ý kiến.
mơ hồ, bất định trong tâm hồn thi nhân.
- GV nhận xét định hướng, chốt kiến
+“mướt quá ”: giống như một tiếng reo ngỡ
thức từng vấn đề:
ngàng, trầm trồ, khen ngợi khi nhận ra vẻ non tơ,
mượt mà, đầy xuân sắc của khu vườn thôn Vĩ.
-
+“Xanh như ngọc”: nghệ thuật so sánh, diễn tả
được sự xanh mướt, xanh trong, màu xanh ấy đổ
đầy sắc ngọc. → gợi lên vẻ đẹp tươi tốt, màu mỡ
làm bừng sáng của khu vườn thôn Vĩ.
=> Thiên nhiên thôn Vĩ buổi ban mai đẹp
thanh khiết, trong trẻo, thơ mộng, tràn trề sức
sống.
- Con người thôn Vĩ: "Lá trúc che ngang mặt
chữ điền":
+ “Mặt chữ điền”: là biểu tượng của nét đẹp
phúc hậu, hiền lành, trung thực.
+ “lá trúc che ngang”: lá trúc mảnh mai, gợi nét
đẹp kín đáo, dịu dàng của con người xứ Huế.
=> Câu thơ giàu chất tạo hình: sự hài hòa giữa
thiên nhiên và con người trong vẻ đẹp kín đáo,
dịu dàng.
Tiểu kết :
Thôn Vĩ buổi ban mai: Cảnh sắc thơ mộng,
con người phúc hậu.
Tâm trạng thi nhân: hạnh phúc, yêu thiên
nhiên, yêu người tha thiết cùng niềm băn
khoăn, day dứt của nhà thơ.
b. Khổ 2
- Mục tiêu: Giúp HS nắm cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên và những chuyển biến trong tâm
trạng nhà thơ Hàn Mặc Tử .
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Phương thức: Học sinh làm việc với văn bản. Gv hướng dẫn học sinh tự đọc hiểu và tìm các
ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm:
+ Nội dung và nghệ thuật khổ thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 2:
- GV đặt các câu hỏi:
b. Khổ 2
- Cảnh thôn Vĩ thật êm đềm thơ mộng ,
nhịp điệu khoan thai ,êm đềm : Gió mây
+ Cảnh thôn Vĩ hiện lên như thế nào ở
nhè nhẹ bay đi ,dòng chảy lững lờ ,cây cỏ
khổ 2, nó có sự khác biệt gì so với khổ
khẽ đung đưa
1?
- Hình ảnh: Gió lối gió, mây đường mây
+ Nhận xét nghệ thuật miêu tả qua hình
biểu hiện của sự chia cách.
ảnh “gió”, “mây”, “sông”, chỉ ra nét độc
đáo của nó ?
- Nhân hóa: Dòng nước làm nổi lên bức
tranh thiên nhiên chia lìa buồn bã. Thể
+ Hình ảnh bến sông trăng gợi cho em
hiện sự chuyển biến về trạng thái cảm xúc
cảm giác gì về vẻ đẹp của thiên nhiên ?
của chủ thể trữ tình cảnh đẹp như lạnh
Đằng sau phong cảnh ấy là tâm sự gì của
lẽo, dường như phảng phất tâm trạng thờ
nhà thơ ?
ơ xa cách cuộc đời đối với mình
+ Tâm trạng của chủ thể trữ tình thay đổi
- Bến sông trăng: hình ảnh lạ, gợi lên vẻ
thế nào ?
đẹp lãng mạn,nhẹ nhàng,tất cả đang đắm
chìm trong bồng bềnh mơ mộng,như thực
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
như ảo
- GV điều hành thảo luận, học sinh bổ
- Câu hỏi: Có chở......sáng lên hivọng gặp
sung ý kiến.
gỡ nhưng lại thành ra mông lung, xa vời
- GV nhận xét định hướng, chốt kiến
Cảm xúc chuyển biến đột ngột từ niềm
thức từng vấn đề.
vui của hi vọng gặp gỡ sang trạng thái lo
âu đau buồn thất vọng khi tác giả nhớ
và mặc cảm về số phận bất hạnh của
mình. Ở đó ta còn thấy được sự khao
khát tha thiết đợi chờ một cách vô vọng
c. Khổ 2
- Mục tiêu: Giúp HS nắm cảm nhận được niềm tha thiết đến khắc khoải đ/v cảnh và con
người.
- Nhiệm vụ: Học sinh làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Phương thức: Học sinh làm việc với văn bản. Gv hướng dẫn học sinh tự đọc hiểu và tìm các
ý cơ bản theo yêu cầu.
- Sản phẩm:
+ Nội dung và nghệ thuật khổ thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 4
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+Em cảm nhận gì về cảnh vật và tâm
trang thi nhân ở khổ thơ này?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả
hình ảnh người “ khách đường xa”
“em”?
+ "Sương khói mờ nhân ảnh" là hình
c. Khổ 3
- Mơ khách .....: Khoảng cách về thời gian,
không gian.
- Áo em .....:hư ảo,mơ hồhình ảnh người xưa
xiết bao thân yêu nhưng xa vời,không thể tới
được nên t/g rơi vào trạng thái hụt hẫng,bàng
ảnh thực hay mơ?
hoàng, xót xa.
+ Em có nhận xét gì về đại từ phiếm chỉ - Ai biết ........: biểu lộ nỗi cô đơn trống vắng
“ai” ? "Ai" lặp lại hai lần nhằm mục trong tâm hồn của t/g đang ở thời kì đau thương
đích gì?
nhất.Lời thơ bâng khuâng hư thực gợi nỗi buồn
xót xa trách móc
+ Chút hoài nghi trong câu thơ cuối
biểu hiện tình cảm gì của tác giả?
Khi hoài niệm về quá khứ xa xôi hay ước
vọng về những điều không thể nhà thơ càng
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
thêm đau đớn. Điều đó chứng tỏ tình yêu tha
- GV điều hành thảo luận, học sinh bổ thiết cuộc sống của một con người luôn có khát
vọng yêu thương và gắn bó với cuộc đời.
sung ý kiến.
- GV nhận xét định hướng, chốt kiến
thức từng vấn đề.
d. Kết luận:
- Mục tiêu: Giúp HS khái quát được:
+ HS khái quát được những giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Nhiệm vụ: Kỹ thuật trình bày 1 phút, làm việc cá nhân.
- Phương thức: Gv giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm việc cá nhân. Gv hướng dẫn học sinh khái
quát, hệ thống.
- Sản phẩm:
+ Sản phẩm thảo luận của HS.
-Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 4
c. Kết luận:
*. Nghệ thuật:
GV Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Trí tưởng tượng phong phú.
(thời gian 3 phút):
GV: Nêu đặc sắc nghệ thuật của tác - Nghệ thuật so sánh nhân hóa; thủ pháp lấy
phẩm ?
động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ,..
GV: Nội dung lớn của bài thơ nói lên
điều gì ?
- Hình ảnh sáng tạo, có sự hòa quyện giũa thực
HS trả lời và GV chốt ý HS: trao và ảo.
đổi, thảo luận, và trình bày sản phẩm.
*. Ý nghĩa văn bản:
GV: tổng hợp, phân tích, đánh giá
Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu
kết quả hoạt động và quá trình thảo
luận của học sinh.
đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uổn khúc của
GV: nhận xét khả năng tham gia tích nhà thơ.
cực của học sinh trong trình bày, trao
đổi, thảo luận về kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập. GV bổ sung và chốt
ý:
3.LUYỆN TẬP ( 5 nghệ
phút) thuật: nhà thơ đã sử dụng rất tài tình đại từ phiếm chỉ ai
để mở ra hai ý nghĩa của câu thơ: nhà thơ làm sao mà biết được
tình người xứ Huế có đậm đà không, hay cũng mờ ảo, dễ có
chóng tan như sương khói kia; tuy vậy, người xứ Huế có biết
chăng tình cảm của nhà thơ với cảnh Huế, người Huế hết sức
thắm thiết, đậm đà? Dù hiểu theo nghĩa nào thì câu thơ cũng
chỉ làm tăng nỗi cô đơn, trống vắng trong một tâm hồn tha
thiết yêu thương con người và cuộc đời.
4.VẬN DỤNG (
phút)