Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

Phục hình răng cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 223 trang )



T R Ư Ờ N G Đ A I H Ọ C V HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT

PHỤC HỈNH RĂNG c ố ĐỊNH
(D Ù N G CH O S IN H V IÊ N R Ă N G HÀ M M Ặ T)

(Tái bàn lấn thứ nhất)

NHÀ XUẤT BÀN GIÁO DỤC VIỆT NAM


Chủ biên:
B S C K II. N G U Y Ễ N V Ã N BÀI

Tham gia biên soạn:
T hS. N G U Y Ễ N T H U H Ằ N G
T hS. N G U Y Ễ N PH Ú H O À
ThS. N G U Y Ễ N T H Ị T H U HƯƠNG
TS. T Ố N G M IN H SƠ N
T hS. N G U Y Ễ N T H Ị N H Ư T R A N G
ThS. Đ À M N G Ọ C T R Â M

T hu ký biên soạn:
T hS. Đ À M N G Ọ C T R Â M


LỜI GIỚI THIỆU

Nhàn kỹ niệm 110 năm thành lập Trường Đại học Y Hà Nội (1902 - 2012).


Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt đã tổ chức bièn soạn và cho ra mắt bộ sách 2Ĩáo khoa
dành cho sinh viên Rãng Hàm Mặt. Trong bộ sách, các tác giả biên soạn theo phương
chàm: kiến thức cơ bản. hệ thống, nội dung chính xác. khoa học. cập nhật các tiến bộ
khoa học. kỹ thuật hiện đại và thực tiền Việt Nam. Nội dung của bộ sách được biên
soạn dựa trên chương trình khuna Đào tạo bác sĩ Rãna Hàm Mặt của Bộ Y tế và Bộ
Giáo dục - Đào tạo.
Bộ sách là kết quả làm việc miệt mài. tận tụy. đầy trách nhiệm của tập thể giảng
viên Viện Đào tạo Rãna Hàm Mặt kể cả các siảna viên kiêm nhiệm. Chúna tòi đánh
giá rất cao bộ sách này.
Chúng tôi tràn trọng giới thiệu bộ sách này tới các sinh viên Rãna Hàm Mặt và
các đồns nghiệp cùna đòna đảo bạn đọc ưona và nsoài naành quan tâm.

PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh



LỜI NÓI ĐẦU

Trong ngành Rãng Hàm Mặt. Phục hình răng là một chuyên ngành đặc biệt. \
mang tính y hạc. vừa mang tính nghệ thuật.
Các phái hiện ơ những ngói mộ cố từ 3000 - 4000 nãm trước Công nguyên c
ihấ\ lừ xa xưa loài người đã biết áp dụng những vật liệu sinh học tương thích đế li
rãng gia. Điéu đó vừa thê hiện mong ước cua loài người suốt bao ngàn năm: Mu
được phục hói những khuyết thiếu cua cơ thế đé đẹp hơn. hoàn thiện hơn. đổng tl
bước đáu the hiện ý thức trong việc điéu trị và phòng bệnh răng miệng.
Nguscn nhãn mất ràng rất đa dạng: Có thé đơn lẻ hoặc kéì hợp hai hay nhí
ngiụẽn nhán: Sáu ráng, viêm quanh rãng. chấn thương rãng hàm mặt. các bệnh
\ùng xương hàm. thiêu rãng bám sinh... Mất răng khóng những gáy hậu qua tại c
cho hệ thóng rãng \à lố chức nâng đỡ răng, khớp thái dương hàm. hình dáng khu
mật mà còn có thê gáy ra các hậu qua anh hương đến toàn thân: Tiêu hoá. phát á

tám K.... cho nén việc điéu trị phục hói lại tòn thương cua hệ thống rãna miệng
cán được chú irọng.
Có kiến thức rộng rãi vé các mòn học như vặt liệu, giai phẫu, khớp cán. chữa rãi
nha chu. phảu thuật trong miệng, phẫu thuật hàm mặt. cấm ghép implant và các lĩ
\ực hội họa. kiến trúc, nghệ thuật... sẽ đam bao cho sự thành cóng trọn vẹn trong đi
irị cua người bác sĩ phục hình răng.
Cùng với các bộ món khác trong Viện Đào tạo Rãng Hàm Mặt. Bộ món Ph
hình mong muón có bộ sách đá\ đu. giúp sinh viên Rãng Hàm Mật. bác sĩ đị
hướng và các đối lượng học viên khác cung cố kiến thức chinẽn món và hoàn thi
k\ nãns thực hành lãm >àns.
Biên bOạn \à cho ra mắt bộ sách cua Bộ món Phục hình là Phục hình ránụ
dịnil sã Phục lìiiìlì rán'Ị tháo lắp. Đá\ cũng là một món quà tri ân Nhãn dịp kv nit
110 nãm thanh lập Trường Đại học Y Hà Nội. Sons trons quá trình biên soạn khỏ
iránh khoi sai NÓt \à khiếm khuyết nhất định. Chúns tói rất mons nhận được V ki
góp < cua các đòng nghiệp và đóng đao bạn đọc irong và nsoãi nsành quan tàm
'.ách được hoan thiện hưn trong lán tái ban sau.


Nhan dip này, Ban biên soạn xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy cô
cac the hệ đi trước đ ã giảng dạy, truyền đạt rất nhiéu kiến thức, kinh nghiệm giúp
m ôn Phục hìn h ngày càng lớn m ạnh.
Xin trân trọng cảm ơn!

T h ay m ạt các tác giả
Chủ bién
B S C K II. N gu yễn Vãn B

6



MỤC LỤC
Lời giới thiệu.......................................................................................................................... 3
Lời nói đầu............................................................................................................................. 5
Bài 1. Giới thiệu môn phục hình răng và đại cương về phục hình rãng cố định................. 9
BSCKI Ị.Nguyễn Văn Bài
Bài 2. Dụng cụ mài cắt dùng trong phục hình cố định .................................................... 17
ThS. Đàm Ngọc Trâm
Bài 3. Các loại đường hoàn tất............................................................................................26
BSCKII. Nguyền Văn Bài
Bài 4. Inlay - onlay..............................................................................................................30
TlìS. Nguyễn Thu Hằng
Bài 5. Chụp từng phần......................................................................................................... 35
ThS. Nguyền Thu Hằng
Bài 6. Trụ răng (răng chốt).................................................................................................42
BSCKII. Nguyễn Vàn Bài
Bài 7. Bảo tồn sự sống răng trụ trong phục hình cố định................................................... 52
TS. Tống Minh Sơfì
Bài 8. Tái tạo cùi răng......................................................................................................... 56
ThS. Nguyễn Thu Hằng
Bài 9. Chụp kim loại toàn phần...........................................................................................65
TliS. Nguyền Thị Như Trang
Bài 10. Chụp Jacket............................................................................................................ 76
BSCKII. Nguyễn Văn Bài
Bài 11. Chụp hỗn hợp......................................................................................................... 82
BSCKII. Nguyễn Văn Bài
Bài 12. Đại cương về cầu răng.......................................................................................... 88
TS. Tống Minh Sơn
Bài 13. Cầu răng

v ớ i..............................................................................................94

TS. Tống Minh Sơtì

Bài 14. Cầu rãng

dán..............................................................................................97
TS. Tống Minh Sơìỉ

Bài 15. Cầu răng

ngát lực..................................................................................... 102
TS. Tống Minh Sơìì
7


o a i lb . Minh thê nhịp c ầ u ...........

10'

TS. T ống M inli Sơn
Bài 17. Sự song song trong phục hình răng cố định và hướng lắp cùa cầu ră n g ................1V
TS. Tống M inli Sơn
Bài 18. Đánh giá, lựa chọn răng trụ và kiểu cầu răng............................................................. 11'
TS. Tống M inh Sơn
Bài 19. Điều chỉnh khoảng cách và lạo ảo ả n h ........................................................................ 12^
TS. Tống M inh Sơn
Bài 20. Chuyển động của răng trụ trong cầu răng cố đ ịn h ....................................................12'
TlìS. Nguyễn Phú Hòa
Bài 21. Ghi dấu khớp cắn và lên giá khớp bán điéu chình.................................................... 13C
TltS. Nguyễn Phú Hòa
Bài 22. Chọn màu răng trong phục hình cố đ ịn h ....................................................................141

TlìS. N guyễn T hị N h ư T ra n g
Bài 23. Các kỹ thuật lấy khuôn dùng Irong phục hình cố định............................................ 15C
TlìS. Đàm N gọc Trâm
Bài 24. Phục hình tạ m .................................................................................................................. 16Ễ
TliS. Đ àm N gọc Trám
Bài 25. Các kỹ thuật labo trong phục hình cố định - chụp kim loại đúc toàn p h ầ n .......174
TlìS. Đ àm N gọc Trâm
Bài 26. Các xi măng gắn trong phục hình cố đ ịn h ................................................................. 182
TliS. Đ àm N gọc Trâm
Bài 27. Hoàn tất và lắp cầu rã n g ................................................................................................197
TS. Tống Minli Sơn
Bài 28. Những thất bại cùa phục hình cố định, cách sửa chữa............................................ 203
TliS. Nguyễn T h ị Tlui Hương
Bài 29. Tháo phục hình cố đ ịn h ................................................................................................ 208
TliS. Nguyễn T hị T hu Hương
Bài 30. Phản ứng điện hoá học trong môi trường m iệ n g ......................................................212
TliS. N guyễn Tliị Thu Hương
Đáp á n ............................................................................................................................................. 21(

8


B ài 1

GIỚI THIỆU MÔN PHỤC HỈNH RĂNG VÀ
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHỤC HỈNH RĂNG c ố ĐỊNH

MỤC TIÊU
1. Nêu được nguyên nhân, liậu quả do mất răng và mục riêu của diều I
phục hình.

2. Ké và mò lá được các loại phục hình răng c ố định.

1. L ỊC H S Ử P H Ụ C H ÌN H RẢNG
Hệ thống răng miệng có vai trò rất quan trọng, con người luòn mong muốn có
rãng hoàn thiện, đáp ứng chức năng ăn nhai, phát âm, thẩm mỹ. Tuy nhiên, trona t
trình sử dụng, mất răng là điểu khó tránh khỏi. Cách đây hàng naàn năm, người xưa
tìm mọi biện pháp và bằng mọi chất liệu đế phục hồi lại hệ thống răng miệna của mìnỉ
- Những răng giá xuất hiện đầu tiên là loại gán liền. Khoáng 3000 - 4000 n
trước Công nguyên, trong một ngôi mộ cổ người ta thấy có 6 ràng giả là răna ngi
được cắt chân răng, khoan lỗ và buộc vào rãng bên cạnh bằng chi vàng, chi bạc.
- Nãm 400 trước Công nguyên, ớ Mỹ đã biết buộc những răng lung lay vào rã
chác, kv thuật đó đến nay vẫn còn được sử dụng.
- Răng giá được đẽo gọt bằng xương hay ngà voi và buộc vào răng bên cạ
xuất hiện ỚTâv Ban Nha vào thế ký VI.
- Rãng giả được đẽo gọt bằng gỗ xuất hiện lần đầu tiên ờ Nhật giữa thế kỳ XVI
- Thế ký XVIII, Pierro Franchard, người được coi là cha đè của nghề răng :
cũng đã ứng dụng một sò' tiến bộ kỹ thuật đê làm răng giả. trong đó có kỹ thuật dù
trụ vặn vào chân răng đê giữ cầu.
- Năm 1788.

nha sĩ Dubois de Chemant đà chế tạo thành còng răng sứ.

- Trước đây lấy khuôn răng già bằng thước, compa hoặc bìa carton, đến n.
1857 người ta đã hắt đầu sử dụng Stent lấy khuôn.
- Năm 1885.
Aiauilhon de Sarran đã nghiên cứu và làm inlay.
- Năm 1906.
còn được áp dụng.

Carmichael


ư?» làm chụp hờ mạt ngoài, kiêu chụp nà} đòn nay\


- N ăm 1907, đ ã tìm ra phương pháp “Đ úc thay th ế sáp” .
- N ăm 1934, người M ỹ đã tìm ra nhựa acrylic.
— N ăm 1937, đ ã dùng thạch cao lấy khuôn.
— N ăm 1950, Skinner đã phát m inh ra alginate lấy khuôn.

Hình 1.2. Mài răng

10

Hinh 1 -3- NhuPm ră" 9


r


■*

p

\

ê^


Hình 1.4. Trang trí, làm đẹp răng


2.

Hình 1.5. Hàm giả bằng gỗ

G IỚ I T H IỆ U M Ô N P H Ụ C H ÌN H RĂNG

2.1. Giới thiệu chuyên ngành Ràng Hàm Mặt
Là một ngành y học, khoa học và nghệ thuật thực hành, đem lại sự tốt đẹp ch
con người. Ngành bao gồm nhiều chuvên khoa với mục đích:
Điều trị các bệnh lý về Rãng Hàm Mặt.
Duy trì chức năng nhai.
- Phục hồi và cải thiện thẩm mỹ.
2.2. Nguvên nhân mất răng
Một cá nhân, dù được châm sóc rãng miệng tốt nhưng cùna với thời gian cũn
khó tránh khỏi tình trạng mất răng, đâv là một biến cố lớn trong cuộc sons. Naưc
bệnh mất răng do những nguyên nhàn sau:
- Sâu rãng.
Bệnh nha chu.
- Chấn thương.
Bệnh lý xương hàm.
- Nhố chú động.
'ITiiếu răng bẩm sinh.
2.3. Hậu quà do mát ràng
a) Tại chỗ:
Các rãng còn lại xô vào khoána mất rãng.
Đườna cong spee, đường cong Wilson và khớp cắn thay đối theo hướng xấu.
- Làm tãng nặng bệnh nha chu và sâu rãng nên mất răng càna nhanh.
Khuôn mặl bị thay đòi, biến dạng.
b) Toàn thân:
Án nhai không tốt ánh hường tới tiêu hoá và sức khoe toàn thân.



- Phát âm thay đổi.
- Đ au vùng khớ p thái dương hàm và cơ nhai do hội chứng rối loạn chức năn]
khớp thái dương hàm (H ội chức Costen hay S.A.D.A.M ).
- G ây tâm lý bi quan, chán nản, thiếu tự tin.
2.4.

C ác lo ạ i p h ụ c h ìn h ràn g
a ) Pliục liình c ố đ ịnh :
Đ ỏ là những răng giả được cỡ định vào hệ thống răng thật của bệnh nhãn.
Bao gồm:
+ Inlay.
+ C hụp răng.
+ T rụ răng.
+ Cẩu răng.
b) P hục lùnlì th á o lắp:
Đ ó là những hàm ràng giả m à bệnh nhẫn có thể tự tháo lắp được.
Bao gồm :
+ H àm giả từng phần.
+ Hàm giả toàn phần (Trẽn hoặc dưới).
+ H àm già toàn bộ.

3 . Đ Ạ I C Ư Ơ N G V Ề P H Ụ C H ÌN H R Ă N G c ố Đ ỊN H
3 .1 . Đ ịn h n g h ĩa
Phục hình c ố định là những m ành bịt hoặc những răng giả làm bằng kim loại, sú
hoặc nhựa, d ù n g đ ể phục hổi các răng tổn thương hoặc thay th ế cho các răng đã mất
và được gắn lên trên các răng hoặc chân ràng còn lại.
3 .2 . M ụ c tiéu củ a p h ụ c h ìn h c ô định
Đ áp ứng 3 tiêu chí:

- Chức nâng: ăn nhai, thấm mỹ. phát âm
- Phòng bệnh.
- Bển vững.
3.3. C á c loại p h ụ c h ìn h rãn g cõ định
3.3.1. In la y
Inlay là những m ánh bit hay những bộ phận gia, nho bang: kim loại, sứ hoặc
nhựa nằm sâu ở Irong tổ chức cứng của răng đẽ’ phục hổi lại hình dáng cùa răng, có
thê nằm à m ặl nhai, m ặt bẽn, m ặt ngoài hoặc mặt trong cua rang.


i.flc

Biến thê của inlay:

J

Onlay: Bao phú mặt nhai và hai mặt bcn gần - xa
Pinlay: Có thêm chốt gắn vào ngà răng (vùng răng hàm).
Pinlcdgc: Có thêm bậc và chốt gắn vào ngà rãng (vùng răng nanh và răng cửa)

Inlay sứ

Inlay vàng
Hình 1.6. Inlay

3.3.2. Chụp răng: Là một vỏ bọc có hình dạng thân răng, nó phục hồi toàn bộ b
gần toàn bộ thân răng và được gắn chặt vào phần thân răng còn lại.
Các loại chụp răng:
a) Chụp kim loại toàn phần:
—Chụp đúc.

—Chụp dập.
—Chụp hai phần:
+ Chụp khâu uốn có mặt nhai đúc.
+ Chụp khâu uốn có mặt nhai dập.

Hình 1.7. Chụp kim loại toàn phần

b) Chụp kim loại ỉừiìiỊ pliần:
Chụp 3/4.
Chụp 4/5.
c) Chụp hỗn hợp:
Chụp kim loại thường, quý, bán quý cẩn nhựa hoặc sứ.
Chụp kim loại thường, quý. bán quý phú nhựa hoặc sứ.


Hình 1.8. Chụp hồn họp

d) C hụp Jacket:
- C hụp sứ toàn phần.
- C hụp nhựa toàn phần.
3.3.3. R ă n g trụ
L à m ột loại răng giả cô' định gồm m ột thân rãng đặc thay th ế răng thật và có chốt
kim loại nằm trong chân răng.
Các loại răng trụ:
- T r ụ Davis.
- Trụ R ichm ond.
- Trụ W ebb.
Trụ Davis được gọi là trụ đơn giản, trụ Richm ond và trụ W ebb gọi là trụ phức tạp.

3.3.4. Cẩu răng

a)

Đ ịnli nghĩa: Cầu răng là những răng giả thay thế cho các răng đã m ất được

gắn chắc lên cung răng nhờ các răng giới hạn khoáng mất răng.

Hình 1.9. Cầu răng

b)

C ấu tạo:

Trụ cầu là thân hơặc chân răng thật, nơi phẩn giữ gắn vào.
Phần giữ (M ố cầu) là thành phần của cầu răng gắn lên trụ câu, phân giữ có thế
là chụp, trụ răng hoặc inlay.
T hân cầu (N hịp cầu) là thành phần của cầu răng thay thê răng mất.


- Phần nối: là thành phần của cầu răng nối thân cầu với mố cầu, nó có thể cứn
chắc hay không cứng chắc (Cầu răng bán cố định).
c) Plìáìì loại:
- Phân loại theo cấu trúc:
+ Cầu rãng cố định thông thường.
+ Cầu đèo (cầu treo / cầu với).
+ Cầu răng bán cố định (cầu răng ngắt lực).
+ Cầu dán.
- Phân loại theo vật liệu:
+ Cầu sứ, nhựa toàn phần.
+ Cầu hỗn hợp.
+ Cầu kim loại toàn phần.

- Phân loại theo vị trí cầu răng:
+ Cầu răng trước.
+ Cầu răng sau.
+ Cầu răng hỗn hợp.
- Phân loại theo tương quan giữa trụ cầu và thân cầu:
+ Cầu thông thường.
+ Cầu với (cầu đèo hay cầu treo).

Hình 1.11. Cầu hỗn hợp

Hình 1.12. Cầu dán


Tự LƯỢNG GIÁ
C họn câu trả lời đ ú n g nhất cho các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn và
chữ cái đầu câu
1. R ăng trụ phức tạp gồm :
A. T rụ D avis v à trụ R ichm ond.
B. Trụ W ebb và trụ R ichm ond:
c . T rụ D avis và trụ W ebb:
2. Răng chụp hỗn hợp gồm:
A. C hụp kim loại cẩn nhựa, cẩn sứ.
B. Chụp kim loại phủ nhựa, phủ sứ.

c. Cả 2 câu trên.
3. Chụp kim loại to àn phần gồm:
A. C hụp đ ú c, ch ụ p 3/4, chụp 4/5.
B. C hụp đú c, ch ụ p dập, chụp hỗn hợp.
c . C hụp đúc, ch ụ p dập, chụp hai phần.
Phán biệt đ ú n g sai các càu sau bàng cách đánh dấu X vào cột Đ cho cải

đúng và cột s ch o câu sai

16

TT

Nội dung

4

O n lay là loại biến thể cùa inlay, nằm sâu trong tổ chức
của răng

5

P in lay là loại biến thê củ a inlay có thêm chốt gắn vào
n g à răng

6

C hụp jack et là loại chụp chỉ làm hoàn toàn bằng m ột loại
vạt liệu

7

Cẩu răng gổm có 4 Ihành phần

Đ

s



Bài 2

DỤNG c ụ MÀI CẮT DÙNG TRONG PHỤC HÌNH c ố ĐỊNH

MỤC TIÊU
ì. Phân loại dụng cụ mài cắt (lùiiiỊ trong phục hình.
2. Nêu dược chỉ dịnil và các nguyên tắc sử dụnq các cỉụng cụ mài cắt dùng
trong phục hình c ố định.

Dụng cụ mài cắt trong phục hình cố định dùng để mài tổ chức răng (men, ngà
răng) và mài các vật liệu: nhựa, sứ, hợp kim ...
Dụng cụ mài cắt dùng trong phục hình cố định được sử dụng cả với tay khoan có
tốc độ nhanh và tay khoan có tốc độ chậm.
Lực mài mòn của dụng cụ phụ thuộc vào các yếu tố:
- Thể tích các hạt mài.
- Độ dính của các hạt mài.
- Tốc độ mài sát.
- Diện tiếp xúc.
Nếu các hạt cấu trúc không kết dính với nhau tốt, thì đá mài chóng bị mòn, nhất
là ở tốc độ cao. Tuỳ loại đá mài có cấu tạo hạt khác nhau, tốc độ của máy mài khác
nhau nên phải có sự lựa chọn cho thích hợp.
Ví dụ:
- Viên đá carborundum có đường kính 2cm chỉ được dùng dưới tốc độ 30.000
vòng/phút (nghĩa là dưới 150km/giờ). nếu trên tốc độ này viên đá sẽ bị vỡ. có thê gày
ra tai nạn.
- Một viên đá carborundum đường kính lcm có thê’ chịu tới 90.000 vòng/phút,
trên tốc độ 100.000 vòng/phút viên đá sẽ bị vỡ.
- Một mũi đá chóp đường kính 2mm. có thế dùng ở tốc độ 300.000 vòng/ phút.

- Mũi chóp bằng cacbua tungsten có tốc độ thích hợp nhất cũna là 300.000 vòng/ phút.
Trona quá trình mài sửa soạn cùi răng trong miệng, theo cổ điển thì ihườns sừ
dụng dụng cụ mài răng với các cần quay có chế độ vòna quay là 36.000 - 90.000
vòng/phút, điều này đã phần nào nâng cao hiệu suất và bớt đau cho bệnh nhân. Tuy


nhiên, hiện nay sứ dụng tay khoan siêu tốc với tốc độ 350.000 - 4 00.000 vòng/phú
iưưng đưưng áp lực 1,8 - 2 k g /lc m 2 thuận lợi cho m ài m ố rãn g .
Diện liếp xúc đế m ài cũng cần thu hẹp lại vì nếu quá rộng tốc độ sẽ bị hãm bớ
lại nhưng cũng không thể làm m óng quá, diện mài sẽ trở thành lưỡi cắt.
Khi dùng với lay khoan có tốc độ nhanh thì lấy đi từng m ảng nhờ bộ phận sác
bón. còn tay khoan chậm thường là m ài: làm m òn bề m ặt do cọ xát.

1.

PHẢN LOẠI DỤNG c ụ MÀI CAT THEO HÌNH DẠNG

M ỏi m ột hình d ạn g thì đểu có các kích thước và vật liệu c h ế tạo đa dạng
p h o n g phú.
1.1. H ìn h trụ

I JL i

a)
Hình trụ với đường kính thống nhất suốt
chiều dài mũi khoan thường có đáy bằng

b) Hình nón trụ đáu bằng c) Hinh chóp nhọr

Hình 2.1. M ột s ố hình ảnh của mũi khoan kim cưong hình trụ


• N goài ra còn có: H ình nón trụ đầu tròn, hình trụ đầu tròn.
1.2. C á c h ìn h d ạ n g k h á c

i T ? T
a)

Hình quả trám, b)Hình bánh xe
hinh ngọn lửa
cạnh tròn

c) Hình tròn

d) Hình chóp cụt

Hình 2.2. M ột s ố hình ảnh các dạng mũi khoan

• Ngoài ra còn có hình quá trám.
1.3. C á c đ ĩa cắt d ù n g tron g tay khoan chậm
Khi sứ dụng các đĩa cắt này trong miệng thì không an toàn nên ngày nay hạn ché
sứ dụng chí dùng đê đánh bóng phục hình băng com posite, nhựa, sư.
Hav được sứ dụng tại labo đê hoàn thiện phục hình.


1.4.

Các mũi khoan có các rãnh xoắn ở thán mũi khoan
Đa phần các mũi khoan ờ dạng này ỉà các mùi thép hoặc hợp kim khác.
Được sử dụng trong trường hợp sau:
- Sửa soạn các hốc. xoang ở rãng do sâu hoặc vỡ để phục hồi bằng inlay, onlay.

- Tạo ống mang chốt chân răng hoặc các răng trụ.
- Tạo lỗ hình trụ để cắm pin

ngà.

2. PH Â N LOẠI D Ụ N G c ụ MÀI CAT THEO VẬT LIỆU C H Ế TẠO
2.1.

Mũi khoan thép

Hình trụ đầu lẹm hai bên

Hình chuông

Hình trụ cho đường hoàn tất

Hình trụ cho mặt trong răng cửa

Hình trụ rãnh nông đầu bằng
Hình ngọn lửa

Hình trụ đầu bằng

Hình chóp ngược
Hình nón trụ rãnh nông gần song song

Hình trứng
Hình trụ đầu tròn

Hinh trụ đầu thuôn


b)

a)
Hình 2.3. Một số hình dạng mũi khoan thép
a)
Các mũi khoan dùng để sửa soạn cho làm chụp và cầu răng;
b) Các mủi khoan dùng để mài hoàn thiện cho làm chụp và cầu răng

13


Phần m ũi kho an m an g m ột bộ bánh răng để lấy đi những m ảng trên
m ũi khoan d ù n g ch o cả hai loại tốc độ tay khoan.
-

bề m ặt. Có

Vật liệu thép: T hép pha với W olfram -V anadi: cứng và dẻo hoặc carbua tungsten.

+ Có hai loại rãnh trên m ũi khoan: rãnh dọc theo mũi khoan rãnh xoắn.
+ H ay được d ù n g nhất để m ài cắt kim loại phá chụp răng, lấy guttapercha tạo
hình ống m ang chốt, lạo lỗ hình trụ cắm pin ngà, ngoài ra có thể dùng để mài các
rãnh, sửa soạn các xoan g để phục hổi.
Cấu tạo m ũi sửa soạn ống tuỷ gồm cán hình trụ lắp vào tay khoan, thân hình xoắn
có 2 cạnh m ài sắc d ù n g để cắt và tạo đường thoát ra cho m ùn ngà và G.p, đầu mũi: có
tác dụng khoan tiếp hoặc không.

A


Hình 2.4. Đ ộ sâu rãnh cắt, hỉnh dạng rãnh cắt vả s ố lượng rãnh cắt
quyết định tính chất của mũi khoan

2 .2 . M ũ i k h o a n kim cư an g
Được tạo bởi lõi bằng thép crom m ạ kền phủ bên ngoài là tinh thể kim cương,
các tinh thể có cạnh sắc liên kết với nhau nhờ chất kết dính. K im cương là các bụi
thải công nghiệp.
M ũi khoan kim cương có nhiều hình dạng

Hình tròn

Hình bánh xe

Chóp ngược

Hình trụ đẩu bằng

Hình lưỡi dao

Hình nón trụ

I

Hình bánh xe lớn

Hình trụ đẩu tròn

Hình 2.5. Một số hình dạng mũi khoan kim cương

‘2 0



—ưu điểm cùa kim cương: độ cứng cao, độ tinh chất cao, hình 8 mặt tạo cạnh sắc,
có cấu trúc bể mặt giúp lưu giữ.
- Được d ù n g với tay khoan nhanh: chủ yếu được dùng trong mài sửa soạn cùi
răng, tạo inlay —onlay, đối với tạo hốc inlay - onlay là mũi nón cụt hoặc trụ. Ở mặt
nhai răng: hình quả trám, ngọn lửa, bánh xe, trụ. cắt kẽ răng: nón trụ nhọn sau đó là
trụ, bốn mặt răng: trụ có đường kính thống nhất, nón trụ với các đầu khác nhau dùng
đê hoàn thiện đường hoàn tất, ở gót các răng cửa dùng mũi trụ và mũi ngọn lừa.

IS

m

Hình 2.6. Mũi trụ mài hướng dẫn
mặt nhai hoặc mặt má, lưỡi của

Hình 2.7. Mũi trụ mài mặt
nhai, mặt má hoặc lưõi

Hình 2.8. Mũi ngọn lửa mài
mặt nhai của cùi răng tạo

Hình 2.9. Mũi trụ đầu nhọn
dùng đê mài hai bên gần, xa

Hình 2.10. Mũi trụ đầu bằng
dùng để mài đường hoàn tất
bờ vai


Hình 2.11. Mũi ngọn lửa
dùng đê mài mặt trong
răng cửa

+ Mũi kim cương được dùng với tay khoan chậm, cũng có các hình dạng khác
nhau; trụ đẩu bằng, tròn, hình nón trụ nhọn... Chủ yếu được dùng để hoàn thiện phục
hình sứ tại labo.
- Có ba loại kích thước hạt kim cương phù lên bề mặt mũi khoan:
+ Tinh thể lớn: 150micron: nó có khá năng lấy đi nhiều tổ chức mài. bền. nhưng
tạo bề mật nhám và gây rung.
+ Tinh thể truna binh: 90micron: nó gây rung rất nhẹ và tạo bề mặt mịn hơn.
+ Tinh thê mịn: 25mieron: không cám thấy rung, kém bền. độ mài mòn thấp hay
được sử dụng để hoàn thiện.
2.3. Đá nụ, đá mài, đĩa cát
2.3.1. Đá nụ, đá mài
Làm bằng cường thạch tinh luyện (sillicat kết tinh) hay carbua de silicium liên
kết nhau lại nhờ chất kết dính.


>_uuiig m ạcn linn luyẹn: tinh thê có góc bù có độ mài m òn ít dùng để m ài vật
liệu cứng.
C arbua de silicium : tinh thể có cạnh bén dễ vỡ
C hất kết dính: nhiều loại, có thể cứng hay mềm phân biệt được bằng m àu sắc:
đó, trắng, xanh!
T hường dùng để m ài nhựa
Cấu tạo: gồm phẩn cán làm bằng thép không gỉ và Ihân. Thân dính với cán theo
2 cách:
Cácli I T hân thường là hình trụ, tròn, ngọn lử a ... dính trực tiếp với cán trong quá
trình nung.
C ách 2: N hững hình khối thân khác nhau: khối trụ dẹt, tròn, nón ngược, lưỡi dao

m ả n h ... có lỗ ở giữa được lắp vào m ột cán có ốc (m ardrin và vis). Cán mang đá mài
thường bằng thép tôi hoặc m ạ crom , giữa đầu vít ốc cán m ang đá có thể có lót 1 lá
bằng dạ đê tránh cho đá m ài, đĩa cắt kẽ bằng carborundum khói bị vỡ khi bắt vít chặt.
C hiéu dày đá mài phái 2m m trớ lên, thường dùng ba loại có đường kính 16,19 và
22m m . Đ á nụ ihường gọi là các trụ M ile có đường kính đáy từ 6 - ]0m m.

Đĩa cắt không liên tục
Hình bánh xe bằng đá

o

Đĩa cắt 2 mặt

Hình bánh xe bằng cao su

Đĩa cắt đàn hồi toàn bộ
Hình lưỡi dao

Đĩa cắt đàn hồi phần ngoài
Hình nón ngược

Đĩa cắt có khoảng cửa sổ
Hình 2.12. Các loai đĩa cắt kẽ

22

Hình trụ
Hình 2.13. Các loại đá mài



Tốc độ mài không được quá 30.000 đến 40.000 vòng/phút. Khi mài khô đá chóng
mòn hơn khi có tưới nước.
Lỗ bắt vít đá mài phải ở giữa tâm của viên đá, cán mang đá mài phải thật thẳng,
nếu không viên đá sẽ mòn không đều, đá sẽ rung, mài không chính xác và làm đau
răng bệnh nhân.
Hiện nay chủ yếu là dùng ngoài miệng.
2.3.2. Đĩa cắt
Đĩa kim cương có chiều dày từ 1 - l,5mm hoặc đĩa carborandum có chiều dày
0,5mm. Đường kính hay dùng là 19, 22 hoặc 25mm. Có 2 loại: loại một mặt nhám và
loại 2 mặt nhám.
Đĩa dùng để cắt, hay dùng ngoài miệng, chủ yếu dùng để tạo hình kẽ răng ở
cầu răng.

Hình 2.14. Đĩa cắt dùng để tạo hình vùng kẽ răng

2.4. Dụng cụ đánh bóng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×