Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

TKMH lập và thẩm định dự án đầu tư khách sạn 3 sao ( kèm file tính toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 40 trang )

TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày……, tháng 02, năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 1


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


MỤC LỤC

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 2


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT DỰ ÁN
1.1

Thông tin khái quát về dự án

Tên dự án
: KHÁCH SẠN 3 SAO “THE MERMAID”
Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
Địa điểm
: Thành phố Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
1.1.1 Định hướng kinh doanh
- Dự án sẽ trở thành khách sạn có trang thiết bị hiện đại, cung cách phục vụ chuyên
nghiệp đáp ứng cho nhu cầu du lịch và nghỉ dưỡng đang gia tăng tại thành phố biển
Vũng Tàu.
- Với tiêu chuẩn 3 sao, khách sạn THE MERMAID với 53 phòng nghỉ hướng núi và
hướng biển, không gian yên tĩnh và thiết kế cổ điển thích hợp cho nghỉ dưỡng cuối
tuần…
- Là địa điểm lựa chọn của khách du lịch và các cán bộ, chuyên gia nước ngoài có nhu
cầu lưu trú tại Vũng Tàu.
- Trở thành đối tác của các tour du lịch và là đối tác tin cậy hàng đầu của các công ty
du lịch trên địa bàn thành phố Vũng Tàu.

- Tiện nghi – Dịch vụ: Mini bar, giải trí - ẩm thực, massage, xông hơi, giặt ủi, trông dữ
trẻ, khu gửi đồ đạc hành lý, mạng không dây miễn phí, máy fax, máy in…
1.1.2 Giới thiệu địa điểm xây dựng
a) Vị trí của dự án trong thành phố:
Dự án đặt gần mặt đường Lê Hồng Phong. Diện tích khu đất: 11m x 27.5m.
Hướng Đông Nam. Khu đất nằm tại trung tâm thành phố được xây quy hoạch làm
khu kinh doanh và rất tiện lợi cho việc xây dựng nhà nghỉ khách sạn, văn phòng công
ty...
Dự án tọa lạc tại vị trí tuyệt đẹp nằm đối diện vòng xoay ngã 5, đối diện với
Trung Tâm Hội Nghị triễn lãm quốc tế và khách sạn 5 sao do DIC Group đầu tư,
khách sạn chung cư cao cấp Sơn Thịnh và nhiều cao ốc văn phòng cho thuê sang
trọng khác. Cạnh khu đất là khu biệt thự cách biển bãi sau 100m.
Dự án khách sạn sẽ gần với: Khu du lịch Biển Đông, Khu mua sắm cao cấp
Imperial Plaza, Khu vực chợ đêm và các khu vực dịch vụ giải trí khác tại Bãi Sau…

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 3


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

b) Lợi thế vị trí của dự án:

Lợi thế trong công tác đầu tư
Khu đất rất bằng phẳng, diện tích vừa đủ để xây dựng khách sạn nhỏ và vừa.
Hệ thống hạ tầng quanh khu vực rất thuận lợi cho quá trình tổ chức giao thông trong
quá trình xây dựng cũng như khi đưa dự án vào sử dụng.
• Lợi thế trong quá trình kinh doanh
- Về quản lý: Khách sạn THE MERMAID được đầu tư xây dựng dựa trên quá trình

nghiên cứu tham khảo từ cách dự án khách sạn lân cận khác, chính vì vậy khi tiến
hành đầu tư kinh doanh sẽ phát huy tối đa các ưu điểm, khắc phục được những nhược
điểm mà các dự án đó gặp phải.
- Về giá cho thuê: Với lợi thế vị trí đắc địa, chất lượng và cung cách phục vụ tiêu
chuẩn 3 sao, khách sạn sẽ đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng cao nhất của khách hàng và
cũng cam kết giá cho thuê của khách sạn sẽ thấp hơn mặt bằng giá khách sạn 3 sao
của thành phố và ổn định trong cả năm, không tăng giá đột biến trong những dịp lễ.
Và đặc biệt luôn chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ; đầu tư
hoàn thiện các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe, nhà hàng phục vụ các
món hợp khẩu vị của khách hàng nước ngoài; có chính sách giảm giá phòng cho

-

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 4


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.3
-

khách thuê dài hạn và ưu đãi một số dịch vụ khác cho khách là các chuyên gia nước
ngoài thuê dài hạn. Tuy đối tượng khách này có mức chi tiêu ít nhưng lại góp phần
làm ổn định doanh thu, tăng công suất phòng của khách sạn.
Giới thiệu về chủ đầu tư:
Tên công ty
: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ DVTM PHÚC HƯNG
Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4103009677 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP.

Vũng Tàu cấp ngày 24 tháng 02 năm 2006
Vốn điều lệ
: 80.000.000.000
Trụ sở công ty
: 450/6 Trương Công Định, Phường 8, TP. Vũng Tàu
Điện thoại
: (064) 3811887
Fax: (064) 3811867
Người đại diện hợp pháp
: Ông Lê Minh Phúc
Chức vụ
: Tổng Giám Đốc

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 5


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.2

Căn cứ pháp lý của dự án
Việc lập Dự án đầu tư xây dựng “Khách sạn THE MERMAID” dựa trên cơ sở pháp lý
sau:
- Luật xây dựng, ngày 26/11/2003 được áp dụng từ ngày 01 tháng 07 năm 2004;
-

Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;


-

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;

-

Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;

-

Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

-

Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;

-

Nghị định 12/2009/NĐ-CP “ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình” có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 04 năm 2009;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2010 (Công bố theo quy định số 295/QĐBxd ngày 22 / 03 /2011 của bộ xây dựng);
Các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
Căn cứ các số liệu nghiên cứu thị trường thực tế tại TP. Vũng Tàu;


-

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 6


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.3

Sự cần thiết đầu tư dự án

Bất kỳ ai đã và đang sống, làm việc hoặc thường xuyên tới TP. Vũng Tàu đều có cảm
nhận rằng trong những năm gần đây TP đã có sự chuyển mình rất mạnh mẽ để xứng tầm về
một trung tâm kinh tế, văn hoá của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Thành phố Vũng Tàu
những năm gần đây bắt đầu là mơi phát triển cho các cao ốc, trung tâm thương mại, và các
khách sạn hạng sang. Nhưng để tìm cho mình một khách sạn cùng với những dịch vụ tốt
nhất để dừng chân khi ghé thăm thành phố thì quả không dễ. Phần nhiều các khách sạn là
khách sạn nhỏ, nhà nghỉ, không có quy hoạch và không đem đến các dịch vụ lưu trú chuyên
nghiệp. Trong những thời gian cao điểm, khách hàng thường phải trả những giá khá cao cho
dịch vụ lưu trú đơn thuần mà không được nhận những dịch vụ phù hợp với giá tiền bỏ ra. Để
đáp ứng nhu cầu cần thiết đó thì dự án khách sạn 3 sao sẽ góp phần mang đến khách hàng
nơi nghỉ dưỡng tiêu chuẩn 3 sao với đầy đủ tiện nghi và giả cả ổn định trong suốt nam. Tuy
nhiên đây là một mô hình không phải là quá mới đối với Việt Nam.
Với sự phát triển của Việt Nam nói chung và của Thành phố Vũng Tàu nói riêng về
các lĩnh vực kinh tế, giáo dục, du lịch sẽ tạo ra các nhu cầu về sinh hoạt ngày càng nâng cao.
Đặc biệt là nhu cầu của các khách du lịch được hưởng các dịch vụ cao cấp với cung cách
phục vụ chu đáo theo từng nhu cầu của mỗi khách hàng (đáp ứng nhu cầu về thể loại, nệm
gối, thức uống, thức ăn, giải trí,…) trong bầu không khí thân thiện, riêng tư.

Tọa lạc ở trục đường Lê Hồng Phong và ngay tại Bãi Sau, một vị trí hoàn hảo cho
các hoạt động nghỉ ngơi, tắm biển, ngắm cảnh, giải trí, khách sạn là vị trí lý tưởng rất thuận
tiện nhiều mặt.
Khách sạn được thiết kế sao cho dễ dàng thích ứng với công nghệ mới và các tiện
nghi của nó được áp dụng chuẩn quốc tế từ hệ thống cung cấp điện nước, máy điều hòa
nhiệt độ cho đến hệ thống báo cháy, hệ thống an ninh và điều khiển. Sự ra đời của khách sạn
này sẽ bổ sung vào sự đa dạng của thị trường khách sạn trung và cao cấp tại Tp. Vũng Tàu.
Với mục đích nâng cao chất lượng của dịch vụ du lịch và đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
cũng như tạo ra lợi nhuận về kinh tế xã hội công ty chúng tôi xin được UBND Thành Phố
cấp phép đầu tư xây dựng.

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 7


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.3.1

Tổng quan

Thành phố Vũng Tàu:
Vị trí: Vũng Tàu giáp Bà Rịa và huyện Long Điền, nằm trên bán đảo cùng tên và có
cả đảo Long Sơn và đảo Gò Găng, cách Thành phố Hồ Chí Minh 125 km về
phía Đông Nam theo đường bộ và 80 km theo đường chim bay. Nếu nhìn theo chiều
Bắc Nam, Vũng Tàu nằm ở khúc quanh đang đổi hướng từ Nam sang Tây của phần
dưới chữ S (bản đồ Việt Nam) và nhô hẳn ra khỏi đất liền như một dải đất có chiều
dài khoảng 14 km và chiều rộng khoảng 6 km. Đây là nơi người ta có thể ngắm
nhìn biển Đông cả khi mặt trời mọc lẫn lúc hoàng hôn.
Văn hóa: Bà Rịa - Vũng Tàu là một trong những tỉnh có cửa ngõ giao lưu giữa Việt

Nam và thế giới, có hệ thống đường biển, đường sông và đường hàng không rất
thuận tiện.
Bên cạnh những tiềm năng to lớn về dầu khí. Bà Rịa - Vũng Tàu đang từng
bước khẳng định thế mạnh du lịch của mình, nhờ lợi thế về tiềm năng thiên nhiên và
nhân văn phong phú. Bà Rịa - Vũng Tàu là một quần thể thiên nhiên hài hoà, sơn
thuỷ hữu tình, có những dãy Núi Lớn - Núi Nhỏ -Minh Đạm, Núi Dinh che chắn, xa
xa biển Đông có Côn Đảo bao bọc, ở gần có Long Sơn quy tụ...
Ngoài những bãi tắm tuyệt đẹp với bờ cát mịn thoai thoải, nói đến Bà Rịa
- Vũng Tàu không thể không nhắc đến hai khu rừng nguyên sinh nổi tiếng: rừng
cấm Bình Châu - Phước Bửu và rừng quốc gia Côn Đảo với những loài động thực vật
quý hiếm, môi trường đa dạng tập hợp nhiều kiểu rừng của các vùng sinh thái.
Đến với khu du lịch suối khoáng nóng Bình Châu, du khách thực sự được thư
giãn để tận hưởng bầu không khí ấm áp, làn sương khói la đà len lỏi giữa rừng cây
xanh rải rác như giữa chốn thần tiên, đây đó là những khu nhà nghỉ dưỡng, trị bệnh
bằng nguồn nước khoáng nóng bổ ích.
Bà Rịa - Vũng Tàu cũng là miền đất có truyền thống văn hoá lịch sử lâu đời
với những khu di tích mang đậm dấu ấn của những thời kỳ lịch sử, toàn tỉnh hiện có
29 khu di tích được xếp hạng cấp quốc gia.
Di tích – danh thắng:
-

Chùa Khỉ - điểm du lịch sinh thái lý thú
Nhà tù Côn Đảo
Di tích núi Dinh
Đức mẹ bãi Dâu

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 8



TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-

Chùa Linh Sơn Cổ Tự
Đình Thắng Tam
Bãi Vọng Nguyệt – Vũng Tàu
Chùa Hải Vân
Hòn Bà Vũng Tàu
Bãi trước – bãi sau – bãi dâu – bãi dứa
Tượng chúa KI TÔ
Thích Ca Phật Đài


Các đặc sản địa phương:
1.3.2

Bánh canh Long Hương
Bánh khọt
Bánh hỏi An Nhất
Ẩm thực Nga
Tiết canh tôm
Mứt hạt bàng

Định vị thị trường
a) Chủ chương và chính sách phát triển:
Bà Rịa-Vũng Tàu Năm 2010, năm bản lề kết thúc giai đoạn 1 của chiến lược
quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bà Rịa-Vũng Tàu, ngành du lịch tiếp tục duy trì
chiến lược đa dạng hóa sản phẩm du lịch dựa trên thế mạnh về nguồn tài nguyên của
mình, đó là các loại hình du lịch đặc trưng như: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái

rừng - biển - đảo, du lịch văn hóa kết hợp thể thao biển… Bà Rịa-Vũng Tàu cũng
đang phát triển loại hình du lịch thương mại - hội nghị - hội thảo, du lịch nghỉ dưỡng
cao cấp, cũng như tổ chức các sự kiện văn hóa - du lịch nhằm thu hút và kéo dài ngày
lưu trú của khách tại tỉnh. Một số các sự kiện văn hóa - du lịch đang dần trở thành
sản phẩm du lịch đặc trưng của Bà Rịa-Vũng Tàu như Khai hội VH-DL (tổ chức định
kỳ vào Tết nguyên đán) với nghi lễ bắn súng thần công, Festival diều quốc tế.
Bà Rịa-Vũng Tàu cũng thực hiện chiến lược xúc tiến, quảng bá hình ảnh du
lịch địa phương trong và ngoài nước thông qua hội chợ - triển lãm với quy mô quốc
gia, quốc tế (Hội chợ quốc tế ITE) để tiếp tục củng cố và mở rộng thị trường du lịch,
trong đó chú trọng đẩy mạnh khai thác thị trường tiềm năng như Đông Bắc Á, Tây
Âu, Bắc Mỹ, Đông Âu, Úc và Asean.
Trên nền tảng hệ thống tài nguyên du lịch, Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện chiến
lược giữ gìn, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch như phân loại, đánh giá, quản lý

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 9


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

và bảo vệ các nguồn tài nguyên nhằm bảo vệ duy trì, phát huy tiềm năng du lịch, phát
triển du lịch bền vững.
Ngành du lịch Bà Rịa-Vũng Tàu kiên trì thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề
ra trong năm bản lề năm 2010, định hướng đến năm 2020, với hy vọng sẽ trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh.
(Nguồn theo báo điện tử Du lịch và Giải trí)
b) Thông tin thị trường, khách sạn

Hiện tại, toàn tỉnh có 158 cơ sở lưu trú du lịch với 6.565 phòng, ước lượng

doanh thu trong năm đạt 1.780 tỷ đồng, thu hút 8.405 ngàn lượt khách, trong đó có
320 ngàn khách quốc tế.
TP. Vũng Tàu có 26 khách sạn hạng từ 2 sao trở lên và có 16 khách sạn từ 3
sao trở lên:
Bảng 1.1 – Số liệu thực tế
TT

Tiêu chuẩn
Giá phòng
dịch vụ
(đồng VN / đêm)
1
KS The Emperial
5 sao
2.634.000
2
Lan rừng Resort Vũng Tàu
4 sao
1.054.000
3
Seaside Resort Vũng Tàu
4 sao
1.391.000
4
KS Palace Vũng Tàu
4 sao
1.559.000
5
KS Grand Vũng Tàu
4 sao

1.433.000
6
KS Dic Star
4 sao
1.233.000
7
KS Capsaint Jaques
4 sao
959.000
8
Petro Hotel Vũng Tàu
4 sao
1.517.000
9
Intourco Resort Vũng Tàu
3 sao
822.000
10 KS Green
3 sao
548.000
11 KS Petrosetco
3 sao
645.000
12 KS Seika Vũng Tàu
3 sao
569.000
13 KS Sao Đại Dương
3 sao
717.000
14 KS Kỳ Hòa Vũng Tàu

3 sao
600.000
15 KS Bưu Điện Vũng Tàu
3 sao
611.000
16 Bimexco Resort
3 sao
801.000
(Nguồn: />Còn lại là các khách sạn, nhà nghỉ tư nhân xuất hiện và phân bố xen lẫn trong
các khu dân cư khu vực trung tâm thành phố. Các tuyến đường như: La Văn Cầu,
Phó Đức Chính, Phan Văn Trị, Phan Chu Trinh, Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám, Võ Thị
Sáu…Đặc điểm của các khách sạn mini, nhà nghỉ tư nhân là giá cả cạnh tranh rất linh
hoạt. Lúc vắng khách, các khách sạn này có thể cho thuê chỉ với giá hơn 100.000
Khách sạn

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 10


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

đồng/phòng cũng khá đủ tiện nghi nhưng khi đông khách, quá tải thì họ lại tăng lên
hàng triệu đồng/phòng. Các nhà nghỉ và khách sạn mini không đầu tư nhiều cho việc
nâng cấp cơ sở vật chất, chất lượng dịch vụ và chất lượng phục vụ nên các khách sạn,
nhà nghỉ tư nhân thường nhắm vào đối tượng khách có thu nhập trung bình.
Bảng 1.2 - Những con số mục tiêu
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lượt khách

Trong đó:
Khách quốc tế
Cơ sở lưu trú
du lịch

Đơn vị tính
Tỷ đồng
Ngàn lượt

2005
890
5.120

2010
1.780
8.405

2015
3.722
15.212

Ngàn lượt

210

320

545,5

Cơ sở


90

158

290

(Nguồn:Báo Du lịch và Giải trí)
c) Tiềm năng thị trường

1.3.3
1.4

Mỗi năm, Bà Rịa-Vũng Tàu đón hơn 7 triệu lượt khách du lịch, trong đó riêng
TP. Vũng Tàu đón hơn 4 triệu lượt khách và hàng chục ngàn lượt chuyên gia nước
ngoài làm việc tại các KCN, các công ty dầu khí trên địa bàn tỉnh. Nhu cầu lưu trú
của khách du lịch là rất cao, nhất là vào những dịp lễ, tết, cuối tuần và mùa cao điểm
du lịch.
Nhu cầu cũng như mức thu nhập của khách hàng tăng lên, việc đầu tư vào
khách sạn 3 sao sẽ mang lại hiệu quả cao và lâu dài về mặt kinh tế cho doanh nghiệp,
góp phần tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Tỉnh và sự phát triển về du lịch –
thương mại trên địa bàn tỉnh.
Định vị sản phẩm
a) Khách hàng mục tiêu:
Khách đến thăm quan các địa điểm du lịch tại Vũng Tàu
Khách di tour của các công ty lữ hành
Các kĩ sư, chuyên gia đến làm việc tại các khu công nghiệp, Dự án…trên địa bàn
Thành phố Vũng Tàu.
Khách hàng tại địa phương
b) Sản phẩm mục tiêu:

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, dài ngày.
Dịch vụ nghĩ dưỡng
Dịch vụ ăn uống, giải khát
Dịch vụ vất lý trị liệu
Dịch vụ tổ chức các tour du lịch

Quy mô dự án và giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục công trình
Dự án có 01 khách sạn 08 tầng (01 tầng trệt) : nhà cấp II, bậc chịu lửa bậc II
Quy hoạch tổng mặt bằng:
- Diện tích khu đất
: 11m x 27,5m = 302,5 m

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 11


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-

Diện tích phần xây dựng : 235 m2
Tổng diện tích sàn
: 1945 m2
Tổng số phòng nghỉ
: 53 phòng
Diện tích sân, cây xanh
: 65 m2
Mật độ xây dựng
: 78%
 Tầng trệt: Diện tích đất 235m2 dùng để làm gara cho ô tô, xe máy. Mặt đường bố

trí cổng kéo, 3 mặt còn lại xây tường kín có trồn cây leo tường. Với 200m2 dành
cho việc đỗ xe, khả năng đáp dứng của khách sạn vào khoảng 08 ô tô + 50 xe
máy. Ngoài trong những giờ cao điểm khách sạn còn có khả năng huy động thêm
các bãi đỗ xe ở các khu vực lân cận.
 Tầng 1: Diện tích sàn: 10m x 23,5m = 235m2 gồm:

Tầng 1
1
2
3
4
5
6

Tên Phòng Chức Năng
Phòng lễ tân + đợi + đón tiếp
Phòng nghỉ
Mini bar
Sảnh + Hành lang
Cầu thang thường
Thang Máy

Số phòng
1
5
1
1

Diện tích
80 m2

5x20=100 m2
20m2
20 m2
14 m2
05 m2

 Tầng 2 đến tầng 7: Diện tích 1 tầng: 10m x 24,7m = 247m2 gồm

Tầng 2-7
Tên Phòng Chức Năng
1
Phòng nghỉ
2
Sảnh + Hành lang
3
Cầu thang thường
4
Thang Máy
Tổng diện tích 6 tầng = 247 x 6 =

Số phòng
8
1

1482

Diện tích
8x24=192 m2
35 m2
14 m2

05 m2
m2

 Tầng 8: Diện tích sàn: 10m x 24,7m = 247m2

Tầng 8
1
2
3
4
5
6
7
1.5

Tên Phòng Chức Năng
Phòng massage
Phòng Thay quần áo
Phòng tắm
Phòng xông hơi nước
Phòng xông hơi khô
Cầu thang thường
Thang máy

Thời gian thực hiện dự án

Bảng 1.3 – Thời gian thực hiện dự án

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08


Trang 12

Số phòng
12
1
4
1
1

Diện tích
12x10 = 120 m2
10 m2
4 x 2,5 m2 = 10m2
10m2
10m2
14 m2
5 m2


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 13


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CHƯƠNG 2: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

2.1 Lập tổng mức đầu tư
2.1.1 Tổng mức đầu tư

xây dựng công trình

Căn cứ vào suất vốn đầu tư, tổng chi phí đầu tư xây dựng khách sạn THE MERMAID như
sau:
Bảng 2.1 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT

Khoản mục chi phí

1
2
3
4
5
6

Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn ĐTXD
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
Dự phòng do khối lượng phát
sinh
Dự phòng do yếu tố trượt giá
7 Chi phí đất

Tổng mức đầu tư (chưa lãi vay)
Chi phí lãi vay trong thời gian XD
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
2.1.2

T
T
1
2
3

Chi phí
trước thuế

Thuế GTGT
(10%)

13.641.545
3.315.873
382.542
578.004
68.495
2.480.723

1.364.155
331.587
38.254
57.800
6.850
248.072


15.005.700
3.647.460
420.797
635.804
75.345
2.728.796

Tỷ
trọng
(%)
49,7%
12,1%
1,4%
2,1%
0,2%
9,0%

682.077

68.208

750.285

2,5%

1.798.646
5.100.000
25.567.183
2.572.963

28.140.146

179.865

1.978.511
5.100.000
27.613.901
2.572.963
30.186.864

2.046.718
2.046.718

Chi phí
sau thuế

6,6%
16,9%
91,5%
8,5%
100%

Chi phí đầu tư xây dựng và chi phí thiết bị
Bảng 2.2 CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ CHI PHÍ THIẾT BỊ
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chi phí
Số
Tổng CP
Thuế
Tổng CP

Khách sạn 3 sao (ngàn đồng
giường (trước thuế)
GTVT
sau thuế
/ phòng)
CP Xây dựng
281.900
53
13.582.455
1.358.245
14.940.700
CP thiết bị
68.820
53
3.315.873
331.587
3.647.460
XD sân bãi (m2)
1.000
65
59.091
5.909
65.000
Tổng cộng (Gxd + Gtb)
16.957.418
1.695.742
18.653.160

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08


Trang 14


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Suất vốn đầu tư 2010

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 15


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1.3

Chi phí kiến thiết cơ bản khác

Bảng 2.3 – Chi phí kiến thiết cơ bản

Đơn vị tính: ngàn đồng
ST
T
A
B
1
2
3
4
5
6
7

8
C
1
2
3
4
5
6
7

Chi phí kiến thiết cơ bản khác
Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng (QĐ957-BXD-2009)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Gồm các khoản chi phí
+ Chi phí thiết kế (CT CP XD Nhà Xinh)
+ Chi phí lập dự án đầu tư (QD957 - BXD -2009)
+ Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi dự án đầu tư
(QD957 - BXD -2009)
+ Chi phí thẩm tra dự toán công trình (QD957 - BXD -2009)
+ Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT TCXD (QD957-BXD-2009)
+ Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT LĐTB (QD957-BXD-2009)
+ Chi phí giám sát thi công phần xây lắp (QD957-BXD-2009)
+ Chi phí giám sát thi công phần TB (QD957-BXD-2009)
Các chi phí khác
+ Chi phí bảo hiểm công trình
+ Lệ phí thẩm định dự án đầu tư (TT 109/2000/TT-BTC)
+ Lệ phí thẩm định tổng dự toán
+Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
+ Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu
+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (QĐ2173/QĐ-BTC)

+ Chi phí kiểm toán (QĐ2173/QĐ-BTC)
Cộng chi phí kiến thiết cơ bản khác

QĐ 957 định mức chi phí quản lý dự án và đầu tư XD CT

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 16

Cách tính
2,256

% x (Gxl + Gtb)

(120 / m2) * 300 m2
0,608 % x (Gxl + Gtb)
0,091

% x (Gxl + Gtb)

0,190
0,290
0,287
2,3858
0,603

% x (Gxl + Gtb)
% x Gxl
% x Gtb
% x Gxl

% x Gtb

0,261
0,019
0,025
0,040
0,010
0,040
0,060

% x Gxl
% x (Gxl + Gtb)
% x (Gxl + Gtb)
% x (Gxl + Gtb)
% x (Gxl + Gtb)
% x (Gxl + Gtb)
% x (Gxl + Gtb)

Chi phí
trước
thuế
382.542
578.004

Thuế
Chi phí sau
GTGT
thuế
10%
38.254

420.797
57.800
635.804

32.727
103.135

3.273
10.314

36.000
113.449

15.465
32.134
39.574
9.517
325.460
19.991
68.495
35.604
3.154
4.239
6.844
1.696
6.783
10.174

1.547
3.213

3.957
952
32.546
1.999
6.850
3.560
315
424
684
170
678
1.017
102.90
4

17.012
35.348
43.532
10.468
358.006
21.991
75.345
39.165
3.469
4.663
7.528
1.865
7.461
11.192


1.029.041

1.131.945


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TT 109/2000/TT-BTC

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 17


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm

2.2 Lập bảng kế hoạch sử dụng vốn đầu tư
2.2.1 Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư theo năm

xây dựng công trình.

- Căn cứ vào tiến độ dự kiến thực hiện dự án, ta sẽ xác định được chi phí tương ứng.
- Dự kiến dự án sẽ đi vào khai thác, kinh doanh vào giữa năm 2013.
Đơn vị: triệu đồng
Bảng 2.4 - KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ THEO NĂM
Thời gian xây dựng cơ bản
STT
Khoản mục

2011
2012
2013
Tổng
1
Chi phí XD
6.730
8.276 15.006
2
Chi phí thiết bị
1.277
2.371
3.647
3
Chi phí quản lý DA
105
210
105
421
4
Chi phí tư vấn
202
54
380
636
5
Chi phí khác
57
19
75

6
Chi phí dự phòng
1.228
1.501
2.729
7
Chi phí đất
5.100
5.100
Tổng mức đầu tư trước thuế
5.431 8.635 11.501 25.567
Tổng mức đầu tư sau thuế
5.464 9.499 12.651 27.614
CP lãi vay trong thời gian xây dựng
2.573
2.573
Tổng mức đầu tư có lãi vay (TT)
5.431 8.635 14.074 28.140
Tổng mức đầu tư có lãi vay (ST)
5.464 9.499 15.224 30.187
2.2.2

Chi tiết kế hoạch phân bổ vốn đầu tư theo quý

Bảng 2.5 – Phân kỳ đầu tư theo quý
Nội dung

phí xây dựng
khách sạn
ần sân bãi

phí thiết bị
phí kiến thiết cơ bản
phí quản lý dự án
phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí thiết kế (CT CP XD Nhà Xinh)

Chi phí
( triệu
đồng)

Năm 2011

15.006
14.941
65
3.647
1.132
421
636

Quý 4

5,0%

25%
100%

113


100%

Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi dự án đầu tư
D957 - BXD -2009)

17

100%

Chi phí thẩm tra dự toán công trình (QD957 - BXD -2009)

35

100%

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 18

20%
15%

36

Chi phí lập dự án đầu tư (QD957 - BXD -2009)

Cơ cấu vốn đầu tư (%)
Năm 2012
Quý
Quý

Quý
Quý 2
1
3
4

25%

20%
10%
20%
25%

Năm 2013
Quý
Quý 2
1
35%
40%
25%

20,0%
50%
40%
25%


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm


Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT TCXD (QD957-BXD-2009)

44

100%

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT LĐTB (QD957-BXD-2009)

10

100%

Chi phí giám sát thi công phần xây lắp (QD957-BXD-2009)

358

100%

22

100%

Chi phí giám sát thi công phần TB (QD957-BXD-2009)
Các chi phí khác

75

Chi phí bảo hiểm công trình


39

100%

Lệ phí thẩm định dự án đầu tư (TT 109/2000/TT-BTC)

3

100%

Lệ phí thẩm định tổng dự toán

5

100%

Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật

8

100%

Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu

2

100%

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (QĐ2173/QĐ-BTC)


7

Chi phí kiểm toán (QĐ2173/QĐ-BTC)
phí dự phòng
Chi phí dự phòng cho xây dựng cơ bản
phí đất
Tổng cộng
Nội dung

phí xây dựng

khách sạn
n sân bãi
phí thiết bị
phí kiến thiết cơ bản
phí quản lý dự án
phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí thiết kế (CT CP XD Nhà Xinh)
Chi phí lập dự án đầu tư (QD957 - BXD -2009)
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi dự án đầu tư
D957 - BXD -2009)
Chi phí thẩm tra dự toán công trình (QD957 - BXD -2009)
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT TCXD (QD957-BXD-2009)

100%

11
2.729
2.729
5.100

100%
27.614
Chi
phí
Năm 2011
( triệu
Quý 4
đồng)
15.00
6
14.941
65
3.647
1.132
364
421
105
636
202
36
36
113
113

100%
5%

20%

20%


35%

20%

Phân bổ vốn đầu tư (triệu đồng)
Năm 2012
Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

Quý 1

-

747

2.988

2.995

5.25

-

2.988

547
-

2.988
7
729
105
105
-

5.22
2
91

-

747
159
105
54
-

-

-

-

-


44

-

-

10

-

-

-

-

-

-

17

17

35
44

35
-


Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT LĐTB (QD957-BXD-2009)

10

-

Chi phí giám sát thi công phần xây lắp (QD957-BXD-2009)

358

-

22

-

-

-

-

-

75

57

-


-

-

-

39

39

-

-

-

-

Lệ phí thẩm định dự án đầu tư (TT 109/2000/TT-BTC)

3

3

-

-

-


-

Lệ phí thẩm định tổng dự toán

5

5

-

-

-

-

Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật

8

8

-

-

-

-


Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu

2

2

-

-

-

-

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (QĐ2173/QĐ-BTC)

7

-

-

-

-

-

11


-

-

-

-

-

Chi phí giám sát thi công phần TB (QD957-BXD-2009)
Các chi phí khác

Chi phí bảo hiểm công trình

Chi phí kiểm toán (QĐ2173/QĐ-BTC)

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

Trang 19

N

-

-


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


phí dự phòng
Chi phí dự phòng cho xây dựng cơ bản
phí đất
Tổng cộng

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm

2.729
2.729
5.100
27.61
4

5.100

-

546
546
-

546
546
-

95
9

-


136
136
-

-

1.043

4.081

4.375

7.12

-

5.464

CHƯƠNG 3: LẬP CÁC BẢNG TÍNH TÀI CHÍNH
3.1

Lập bảng dự kiến doanh thu – chi phí – lãi lỗ hàng năm

(Đơn vị tính: ngàn đồng)
Năm hiện tại

2011

2012


2013

2014

2015

Tổng cộng
509.712.07
7
27.613.901

Năm 0
5.463.69
8
5.463.698

Năm 1
9.498.78
2
9.498.782

Năm 2
18.044.70
0
12.651.420

Năm 3

Năm 4


11.112.192

11.437.824

-

-

_ Vốn tự có

14.071.990

5.463.698

8.608.292

-

_ Vốn vay

13.541.911

890.491

12.651.420

Danh mục
I

Doanh thu


1

Đầu tư

2

Phòng hạng A

321.398.784

-

-

3.595.520

7.408.128

7.625.216

_ Số Phòng
_ Đơn giá cho thuê (ngàn đồng/phòng/ngày
đêm)
_ Tốc độ tăng trưởng giá (% năm)

53

53


53

53

53

53

500

500

515

530

546

562

3%

3%

3%

3%

_ Tỷ lệ cho thuê trong năm bình quân


70%

0%

0%

35%

70%

70%

_ Số ngày cho thuê được trong năm
3

Dịch vụ kèm theo (giải khát, ăn uống...)
Tỷ lệ trong doanh thu phòng

4

0

0

128

256

256


96.419.633

-

-

1.078.656

2.222.438

2.287.565

30%

30%

30%

30%

30%

30%

Massage

64.279.759

-


-

719.104

1.481.626

1.525.043

Tỷ lệ trong doanh thu phòng

20%
197.938.02
0

20%
9.498.78
2
9.498.78
2
-

20%
14.572.47
6

20%

20%

5.431.067


5.530.382

574.382

1.171.118

1.193.501

53

53

53

1

Chi phí đầu tư

27.613.901

2

Chi phí đầu vào, quản lý, bảo trì

44.518.992

20%
5.463.69
8

5.463.69
8
-

53

53

53

II

Chi phí kinh doanh

_Số phòng
_ Số ngày cho thuê được trong năm
Chi phí điện
_ Đơn giá điện (ngàn đồng/KWH)
_ Tốc độ tăng giá bình quân hàng năm
_ Số KWH điện 01 phòng tiêu thụ trong 1 ngày
Chi phí nước
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
_ Tốc độ tăng giá bình quân hàng năm
Chi phí điện thoại
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí internet
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí vệ sinh

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08


12.651.420

0

0

0

128

256

256

10.479.919

-

-

143.821

293.069

298.496

2,000

2,040


2,080

2,120

2,160

2,200

2%

2%

2%

2%

2%

2%

10

10

10

10

10


10

3.157.688

-

-

43.195

88.119

89.881

6

6,120

6,242

6,367

6,495

6,624

2%

2%


2%

2%

2%

2%

1.865.600

-

-

33.920

67.840

67.840

5

5

5

5

5


5

1.865.600

-

-

33.920

67.840

67.840

5

5

5

5

5

5

3.731.200

-


-

67.840

135.680

135.680

Trang 20


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí quản lý
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
Chi phí bảo trì
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
Chi phí khác
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
3

Chi phí đầu vào cho dịch vụ
_ Tỷ lệ trong doanh thu dịch vụ %

4

Chi phí nhân công
_ Tỷ lệ tăng hàng năm


5

Chi phí tiếp thị và tìm kiếm khách hàng
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)

6

Chi phí khác
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)

7
II
I

Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế trước lãi vay
Lãi vay

IV

Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp

V

Lợi nhuận sau thuế

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm

10

10

10

10

10

10

9.149.037

-

-

107.866

222.244

228.756

3%

3%

3%


3%

3%

3%

6.099.359

-

-

71.910

148.163

152.504

2%

2%

2%

2%

2%

2%


6.099.359

-

-

71.910

148.163

152.504

2%

2%

2%

2%

2%

2%

48.209.821

-

-


539.328

1.111.219

1.143.783

50%

50%

50%

50%

50%

50%

34.630.210

0

0

555.660

583.443

612.615


5%

5%

5%

5%

5%

5%

16.069.937

-

-

179.776

370.406

381.261

5%

5%

5%


5%

5%

5%

6.427.976

-

-

71.910

148.163

152.504

2%

2%

2%

2%

20.467.183
311.774.05
7


-

-

9.005.371
302.768.68
7

-

-

-

-

75.692.172
227.076.51
5

-

-

-

-

Trang 21


3.472.224

2%

2%

2.046.718

2.046.718

5.681.125

5.907.442

2.572.963

2.572.963

1.929.722

899.261

3.108.162

3.977.719

224.815

777.040


994.430

674.446

2.331.121

2.983.290

6


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm

(Đơn vị tính: ngàn đồng)
Năm hiện tại
Danh mục
I
1

Doanh thu
Đầu tư
_ Vốn tự có

2020

2021

2022


2023

Năm 8
12.862.46
4
-

Năm 9
13.249.152
-

Năm 10
13.656.19
2
-

Năm 11
14.063.23
2
-

Năm 12
14.490.62
4
-

321.398.784

8.574.976


8.832.768

9.104.128

9.375.488

9.660.416

53
50
0

53

53

53

53

53

632

651

671

691


712

3%

3%

3%

3%

3%

70%

70%

70%

70%

70%

256

256

256

256


256

96.419.633

2.572.493

2.649.830

2.731.238

2.812.646

2.898.125

30%

30%

30%

30%

30%

30%

64.279.759

1.714.995


1.766.554

1.820.826

1.875.098

1.932.083

20%

20%

20%

20%

20%

5.969.668

6.090.386

6.216.945

6.345.495

6.480.073

Tổng cộng

509.712.07
7
27.613.901
14.071.990

_ Vốn vay
2

2019

13.541.911

Phòng hạng A
_ Số Phòng
_ Đơn giá cho thuê (ngàn đồng/phòng/ngày
đêm)
_ Tốc độ tăng trưởng giá (% năm)
_ Tỷ lệ cho thuê trong năm bình quân

70%

_ Số ngày cho thuê được trong năm
3

Dịch vụ kèm theo (giải khát, ăn uống...)
Tỷ lệ trong doanh thu phòng

4

Massage

Tỷ lệ trong doanh thu phòng

1

Chi phí đầu tư

20%
197.938.02
0
27.613.901

2

Chi phí đầu vào, quản lý, bảo trì

44.518.992

1.291.817

1.318.591

1.346.357

1.374.160

1.402.952

53

53


53

53

53

53

0

256

256

256

256

256

10.479.919

322.918

329.702

336.486

343.270


350.054

2,000

2,380

2,430

2,480

2,530

2,580

2%

2%

2%

2%

2%

2%

10

10


10

10

10

10

3.157.688

97.290

99.236

101.221

103.245

105.310

II

Chi phí kinh doanh

_Số phòng
_ Số ngày cho thuê được trong năm
Chi phí điện
_ Đơn giá điện (ngàn đồng/KWH)
_ Tốc độ tăng giá bình quân hàng năm

_ Số KWH điện 01 phòng tiêu thụ trong 1 ngày
Chi phí nước
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
_ Tốc độ tăng giá bình quân hàng năm
Chi phí điện thoại
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí internet
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí vệ sinh
_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí quản lý
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
Chi phí bảo trì
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
Chi phí khác
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
3

Chi phí đầu vào cho dịch vụ
_ Tỷ lệ trong doanh thu dịch vụ %

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

6

7,171

7,314

7,460


7,609

7,762

2%

2%

2%

2%

2%

2%

1.865.600

67.840

67.840

67.840

67.840

67.840

5


5

5

5

5

5

1.865.600

67.840

67.840

67.840

67.840

67.840

5

5

5

5


5

5

3.731.200

135.680

135.680

135.680

135.680

135.680

10

10

10

10

10

10

9.149.037


257.249

264.983

273.124

281.265

289.812

3%

3%

3%

3%

3%

3%

6.099.359

171.500

176.655

182.083


187.510

193.208

2%

2%

2%

2%

2%

2%

6.099.359

171.500

176.655

182.083

187.510

193.208

2%


2%

2%

2%

2%

2%

48.209.821

1.286.247

1.324.915

1.365.619

1.406.323

1.449.063

50%

50%

50%

50%


50%

50%

Trang 22


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4

Chi phí nhân công
_ Tỷ lệ tăng hàng năm

5

Chi phí tiếp thị và tìm kiếm khách hàng
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)

6

Chi phí khác
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)

7
II
I

Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế trước lãi vay

Lãi vay

IV

Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp

V

Lợi nhuận sau thuế

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm

34.630.210

744.637

781.869

820.962

862.010

905.111

5%

5%


5%

5%

5%

5%

16.069.937

428.749

441.638

455.206

468.774

483.021

5%

5%

5%

5%

5%


5%

6.427.976

171.500

176.655

182.083

187.510

193.208

2%

2%

2%

2%

2%

2%

20.467.183
311.774.05
7


2.046.718

2.046.718

2.046.718

2.046.718

2.046.718

6.892.796

7.158.766

7.439.247

7.717.737

8.010.551

6.892.796

7.158.766

7.439.247

7.717.737

8.010.551


1.723.199

1.789.691

1.859.812

1.929.434

2.002.638

5.169.597

5.369.074

5.579.435

5.788.303

6.007.913

9.005.371
302.768.68
7
75.692.172
227.076.51
5

Trang 23



TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm

(Đơn vị: ngàn đồng)
Năm hiện tại
Danh mục
I

Doanh thu

1

Đầu tư

Tổng cộng
509.712.07
7
27.613.901

_ Vốn tự có

14.071.990

2

2030

2031


Năm 16
16.301.95
2
-

Năm 17
16.790.40
0
-

Năm 18

Năm 20

17.299.200

18.357.504

-

Năm 19
17.828.35
2
-

-

13.541.911
321.398.784


10.867.968

11.193.600

11.532.800

11.885.568

12.238.336

53

53

53

53

53

53

801

825

850

876


902

3%

3%

3%

3%

3%

70%

70%

70%

70%

70%

256

256

256

256


256

3.260.390

3.358.080

3.459.840

3.565.670

3.671.501

30%

30%

30%

30%

30%

2.173.594

2.238.720

2.306.560

2.377.114


2.447.667

500

70%

_ Số ngày cho thuê được trong năm
Dịch vụ kèm theo (giải khát, ăn uống...)
Tỷ lệ trong doanh thu phòng

96.419.633
30%

Massage

64.279.759

Tỷ lệ trong doanh thu phòng

20%

20%

20%

20%

20%


5.014.418

5.174.282

5.340.875

5.514.336

5.690.881

1

Chi phí đầu tư

20%
197.938.02
0
27.613.901

2

Chi phí đầu vào, quản lý, bảo trì

44.518.992

II

Chi phí kinh doanh

1.523.298


1.556.514

1.590.724

1.625.930

1.661.185

53

53

53

53

53

53

0

256

256

256

256


256

377.190

385.331

393.472

401.613

409.754

2,000

2,780

2,840

2,900

2,960

3,020

2%

2%

2%


2%

2%

2%

10

10

10

10

10

10

113.991

116.271

118.596

120.968

123.387

6


8,401

8,569

8,741

8,916

9,094

2%

2%

2%

2%

2%

2%

67.840

67.840

67.840

67.840


67.840

5

5

5

5

5

67.840

67.840

67.840

67.840

67.840

5

5

5

5


5

135.680

135.680

135.680

135.680

135.680

10

10

10

10

10

326.039

335.808

345.984

356.567


367.150

3%

3%

3%

3%

3%

217.359

223.872

230.656

237.711

244.767

2%

2%

2%

2%


2%

217.359

223.872

230.656

237.711

244.767

2%

2%

2%

2%

2%

1.630.195

1.679.040

1.729.920

1.782.835


1.835.751

50%

50%

50%

50%

50%

_Số phòng
_ Số ngày cho thuê được trong năm
Chi phí điện
_ Đơn giá điện (ngàn đồng/KWH)

10.479.919

_ Tốc độ tăng giá bình quân hàng năm
_ Số KWH điện 01 phòng tiêu thụ trong 1 ngày
Chi phí nước

3.157.688

_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
_ Tốc độ tăng giá bình quân hàng năm
Chi phí điện thoại


1.865.600

_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí internet

5
1.865.600

_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí vệ sinh

5
3.731.200

_ Chi phí bình quân 01 phòng 1 ngày
Chi phí quản lý

10
9.149.037

_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
Chi phí bảo trì

3%
6.099.359

_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
Chi phí khác
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)
3


2029

Phòng hạng A

_ Tỷ lệ cho thuê trong năm bình quân

4

2028

_ Vốn vay
_ Số Phòng
_ Đơn giá cho thuê (ngàn đồng/phòng/ngày
đêm)
_ Tốc độ tăng trưởng giá (% năm)

3

2027

Chi phí đầu vào cho dịch vụ
_ Tỷ lệ trong doanh thu dịch vụ %

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

2%
6.099.359
2%
48.209.821

50%

Trang 24


TKMH – LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4

Chi phí nhân công
_ Tỷ lệ tăng hàng năm

5

Chi phí tiếp thị và tìm kiếm khách hàng
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)

6

Chi phí khác
_ Tỷ lệ trong doanh thu phòng (%)

7
II
I

Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế trước lãi vay
Lãi vay

IV


Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp

V

Lợi nhuận sau thuế

SVTH: LÊ THỊ HOÀNG ANH – LỚP KX08

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm

34.630.210
5%
16.069.937
5%
6.427.976

1.100.168

1.155.176

1.212.935

1.273.582

1.337.261

5%


5%

5%

5%

5%

543.398

559.680

576.640

594.278

611.917

5%

5%

5%

5%

5%

217.359


223.872

230.656

237.711

244.767

2%

2%

2%

2%

2%

2%

20.467.183
311.774.05
7

11.287.53
4

11.616.11
8


11.958.325

12.314.01
6

12.666.62
3

9.005.371
302.768.68
7
75.692.172
227.076.51
5

Trang 25

11.287.53
4

11.616.11
8

11.958.325

12.314.01
6

12.666.62
3


2.821.884

2.904.030

2.989.581

3.078.504

3.166.656

8.465.651

8.712.089

8.968.744

9.235.512

9.499.967


×