Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Ngữ pháp trung cấp tiếng nhật N3 theo chủ điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.28 KB, 20 trang )

Ngữ pháp trung cấp Bài 1 たたたた
1)~ととと: gọi là,được gọi là,nói là
*ととと: có 2 chức năng
a)とDùng để giải thích, xác định danh từ đi sau nó
“ととと” と とと とと と ととととと.
Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết có tên là( được gọi là) ” Xứ Tuyết”.
と と とと と とと と とと と と とととと ととと? Cái chuyện mà anh ấy đi Nhật là
có thật ko vậy?
Chú ý:
Danh từ theo sao ととと thường là:
+ とと ( chuyện,việc)
+ Danh từ chỉ sự giao tiếp như :と( câu chuyện),ととと( thông báo),とと
( thư),ととと(tin đồn)
+ Danh từ chỉ cảm xúc của con người như: とととと( nỗi buồn),ととと
( tâm trạng),ととと(nỗi sợ hãi),ととととと(niềm vui)
b)とĐứng cuối câu làm động từ chính mang nghĩa “nói là”
ととと と と と と とと とと,”とと と とと と ” と ととととと.
Khi trông thấy một bé gái dễ thương,người ta nói là “trông
giống như búp bê vậy”.
とと と とと とと と ととと と とととととととととと とと と と とととと.
Sinh viên nói rằng cách dạy của thầy Yoshida cực kì hay.
2)ととと ~ とと :dẫu cho
* Cách cấu tạo
– Động từ chia thể “te”+ mo
– Tính từ i bỏ i + ku + temo
-Danh từ và tính từ na + demo
ととと とととと と とととと,とととと と ととととと.
Dẫu cho có đi bằng taxi thì tôi ko nghĩ là sẽ kịp giờ.
ととと とと と とと とと,とと とと と とと とと.
Dẫu cho tôi có là Tom thì tôi cũng sẽ làm như vậy.
ととと とと とと,とととと ととと ととと.


Dẫu trời có lạnh thì tôi cũng cố đi ra ngoài.
3)とと
*とと đi sau danh từ,sau từ chỉ định( とと,とと…) và đi sau động từ ở thể ngắn.
a)ととと ~ と(ととと):
とと とと と とと とと ととと とと とととと と.
Cái việc này dễ đến nỗi mà ngay cả trẻ con cũng làm được.


とと と とと とと と とと とと ととと と ととと と ととととと
Tôi ko thể nghĩ rằng anh Nishida lại có thể chơi Piano (giỏi) đến
mức đó.
b) とと と~ とと :ko có cái gì bằng cái gì đó.
と と と とと とととと と と とと.
Không có ai dịu dàng bằng mẹ tôi
とと と とととと とと,とととと とと と とと.
Không có chuyện gì buồn bằng chuyện bị người yêu bỏ rơi

Ngữ pháp trung cấp Bài 2 たたたた
1)~とと と とと: quyết định
* Một công việc/hoạt động được quyết định, sắp xếp do ý định của người nói
** Cách cấu tạo
– V thể tự điển +とととととととと
– V thể nai + ととととととと
i)とと と と,とととと と とと(とととと) とと とと と とととと.
Mùa hè năm nay tôi quyết định đi du lịch ở Đà Lạt.
ii)と と と と とととと とと と とととと.
Tôi quyết định sẽ ko ăn thịt.
2)~とと: dường như,giống như
* Trợ tính từ kiểu “na”, biểu thị khả năng có thể hay tính chất giống nhau giữa
người/sự vật này với người/sự vật kia.

**Cách cấu tạo
-V thể ngắn + とと
-Tính từ i + とと
-Tính từ na + と(ととと)+ とと
-Danh từ + と(ととと)+ とと
-Từ chỉ định+ とと
i)とと と ととと と, ととととと とと と, ととと (とととと) とととと.
Hễ thư mà ko đến thì tôi buồn như bị bỏ rơi vậy.
ii)とと とと と とと と ととと とととと ととと (ととととと) とと と.
Bài tập này đối với học sinh thì hơi khó một chút.
iii)とと(Ishii)とと と とと とととととと: Anh Ishii đã về rồi ah ?
とととととととととと: vâng,hình như là vậy.


iv)とと ととと と とと と とと と と:Nơi này có vẻ yên tĩnh nhỉ.
v)とと と と とと と とと ととRượu này cứ như là nước vậy.
*とと cũng có chức năng như một tính từ na khi đứng trước danh từ.
ととと と と と ととと と と ととと と, ととと と とととと.
Tôi ghét những người có bản mặt như bạn nên làm ơn đừng đến nữa.

Ngữ pháp trung cấp Bài 3 たたたた
1)~ とと :tỏ vẻ
*Trợ động từ gắn vào tính từ chỉ tâm,sinh lí,biểu thị ý một người nào đó(ko phải
người nói) có vẻ như.
*Có một nhóm tính từ mà ở thì hiện tại thường được dùng với chủ ngữ là ngôi
thứ nhất.Trong t/h CN ko phải là ngôi thứ nhất thì phải dùng “garu”gắn vào sau
các tính từ này.
Lưu ý:
-Trợ từ “と” phải đổi thành trợ từ “と”
-“とと” phải đổi thành “ととと とと”

*Ví dụ:
+とと と とと と とと (ととと)と:Tôi sợ chó
—>と と と と ととととと ととと:Anh ấy có vẻ sợ chó.
*Cách cấu tạo:
-Động từ: chia thể “tai” nhưng bỏ “i” +”garu”
-Tính từ “i” bỏ “i” +”garu”
-Tính từ “na” bỏ “na” +”garu”
* Những tính từ tâm,sinh lí thường được dùng với “garu”
ととと-> とと とと : tỏ vẻ muốn
とととと-> ととと とと: có vẻ vui
とととと->ととと とと : có vẻ buồn
とととと->とととと とと : có vẻ tiếc nuối
ととと->とと とと :có vẻ sợ
とと -> とと とと :tỏ vẻ ghét
ととと -> ととと とと :tỏ vẻ bất an
ととと->とと とと :có vẻ ngứa
ととと->とと とと :có vẻ đau
ととと-> とと とと :tỏ vẻ uể oải


とととととと->ととととと とと : tỏỏ́ vẻ ghen tị
2)ととと とと~ ととと とと: Trong giới hạn có thể,cố gắng làm gì(đừng làm gì) đó
*Là mẫu câu dùng để thay đổi một thói quen hay một hoàn cảnh.
*Cách cấu tạo:
+ Động từ thể “と”+ とととととと : cố gắng làm chuyện gì.
Vd: ととと とと, とととと ととと と とと ととと とと
Nếu mà có thể thì từ ngày mai tôi sẽ cố gắng nói chuyện bằng tiếng Nhật
+Động từ thể “とと”+”とととととと”
Vd:ととと とと,ととと と と ととととととととととと
Nếu mà có thể thì tôi sẽ cố gắng ko ăn nhiều thịt

+Tính từ “と” bỏ “と” thêm “と” + とととととと
ととと とと, ととと とと とと ととと とととととと
Nếu mà có thể thì hãy trờ nên tốt hơn
+Tính từ /Danh từ +ni+naru+ youni suru
ととと とと,とと と とと ととと とと
Nếu mà có thể thì tôi sẽ cố gắng trờ thành giáo viên.
*Lưu ý:
ととと とととと diễn tả một hành động có tính chất thói quen,thường xuyên để có thể
làm được chuyện gì đó.
と とと ととととと ととと ととととと
Buổi sáng tôi đang cố gắng đề dậy sớm
3)~ととと : gì đó
Chỉ là khẩu ngữ, được dùng trong văn nói có tính chất giảm nhẹ hay hạ thấp đối
tượng được nói đến.
Vd:
Aととと: とと と とととと ととと?:mày ko đọc báo ah?
B とと: とと ととと ととと とと,ととと と とと とととと
Báo chí gì đó đó tao ghét lắm,tao có Tv rồi.
とと と とと とと とと と とととと ととと とと と と とととととと!
Mặc dù ko có tiền nhưng nói muốn đi nước ngoài gì đó thì thật là nực cười
4)~とと~とと :Như là,hoặc là
Liên từ, dùng để liệt kê hai hay nhiều hơn các sự vật, hành động, trạng thái để
làm ví dụ
*Cách cấu tạo :
+Danh từ +ととと danh từ +ととと
とととと と とと とと と, と とと とと とと とととと


Để làm món Sukiyaki thì cần phải có nào là thịt ,nào là rau.
+Mệnh đềと+ととと mệnh đềと+ととと

とと と,と と とと とと とと と とと とと とと
Lúc rảnh thì tôi làm những việc như là đọc sách,nghe nhạc

Ngữ pháp trung cấp Bài 4 たたたた
1) ~ (sa) とと —> ととと と とと : Thể sai khiến make/let s.o to do s.t
a) Cách câú tạo động từ
*Nhóm 1 ととV とと ( bỏ とと) + とと
ととととととととと–>ととと+ とと=ととととと
*Nhóm 2ととV+ ととと
とととととととととと –>とと+ととと =ととととと
*Nhóm 3とととと—–> とととと
とととととととと—–>ととと
b) Câú trúc:
A と B と ( と) とと
と と と と ととととと ととととと
Mẹ tôi sai em tôi đi mua đồ
A と B と ~ と~ (と) とと
とと とととと と とと と とと と ととととと:
Thâỳ giáo bắt học sinh nói ý kiến riêng của mình
Động từ dạng sai khiến chia ở thể “と”+ とととととととと/ ととととととと: xin phép ai cho
làm chuyện gì.
とと,と と ととと とと, とと ととととと とととととととと
Hôm nay vì bị đau đâù nên xin phép cho tôi về sớm
2) V と +とととと :vừa mới
とと と ととと ととと と とと, と ととと と ととと とととととと.
Mặc dù vừa mới ăn xong một ổ bánh mì to nhưng lại đói bụng mất tiêu rồi
と と ととと ととと と とと, とと と と ととと とととと
Vì tôi vừa mới ngủ dậy nên chưa có rửa mặt
3)~と(と)+ ととととと( とととととと) :~ chịu ko nổi
a) Cách câú tạo

A (と bỏ と—>とと)———> + ととととと


A (と bỏ と+ と)
b) Ví dụ
と とと とと と ととと と ととととととと とととととと
Khi mà nhận được thư của anh âý thì tôi vui chịu ko nổi
とと と と と と とと と とと と とととととと
Hễ thâý cái mặt của người đó là tôi ghét chịu ko nổi
4) ~と ととと とと :đã từng nghe nói
a) Cách câú tạo
V thể thường
A(i) + と ととと とと(AAA) + とと + とと とと ととととと
A(na)+と
N+と
Mâũ câu này có nghĩa là :đã từng nghe nói rằng…….nhưng ko phải thế
(AAA) + と ととと,ととと とととと
Mâũ câu này nghĩa là :đã từng nghe rằng là………… quả đúng là như vậy
b) Các ví dụ
とと と とと と と ととと と とと とと とと,とと とと ととととと
Tôi đã từng nghe nói là ở Nhật ko có người xâú nhưng ko phải như thế
ととと と ととと とと と ととと とと と ととと,ととと とととと
Tôi đã từng nghe nói tiếng Nhật rất khó,quả đúng là như vậy

Ngữ pháp trung cấp Bài 5 たたたた
1) ~とと と : vì,thường,nên,mong sao ,có thể ( soạn cho cả bài 5,9,12)
* Dùng để nhấn mạnh một chuyện đương nhiên hay một chuyện thông thường:
V と + とと とと
と と とと と とととと と と とと とと ととととと
Khi về già thì cơ thể dần dần trở nên yếu ớt

と, と と とととと, [ とととと] と とと とと とと
Buổi sáng khi gặp người ta thì bạn nên chào [ohayoo].
*Dùng để diễn tả mong muốn: V とと + とと とと
ととと と と とと ととと ととと とと とと
Tôi vẫn ao ước được sống thử trong căn nhà như thế này một lần


*Dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ: V と + とととと
とととと と とととととと とと と ととと と ととと とと と
Lúc mà chưa biết đọc chữ Hiragana,tôi thường đọc bằng chữ Romaji
とと と とと,とと ととと と とと とと と
Lúc còn nhỏ,tôi thường xem phim hoạt hình
*Dùng để giải thích lí do,mang tính chất ngụy biện: V と + とと とと とと = datte,
……..mono deu
とと と とととと と とと とと とと とと,とと ととととととととと
Vì nghĩ là ko ai ăn nữa nên tôi đã ăn hết trơn rồi
とととと と ととととととと とと とと とと, とととと とととととと
Vì làm cách nào cũng chẳng hiểu nên tôi ko thèm tiếp tục suy nghĩ nữa
****Chú ý
とと được rút gọn là とと trong cách nói thân mật
とと と とと ととと, とと と ととととと とと と
Vì chả có tiền nên chẳng xem phim được
2~ ととと とと = とととと : chuyện đương nhiên
Danh từ,cụm danh từ + ととととと : chuyện này là chuyện đương nhiên = ととととと,~
~~
と と 10 と と と とと と ととと とと とと,ととと と ととと とと と と とととととととと
Vì anh ấy đã sống ở Nhật đến 10 năm nên giỏi tiếng Nhật là chuyện đương
nhiên
とと と とと とと ととと,とと と とと と ととととと とと とと
Vì cái này chỗ nào cũng có nên giá cả rẻ là chuyện đương nhiên.

3) ~ と とと と, とととと とと とと,~ + と とと とと と とと
+ と とと とと と とと
+ と とと とと と ととと
Khi mà ~ thử thì ~ thấy khác hơn hẳn so với những gì mình nghĩ
とと ととと と ととと とと と, ととと とと と, ととと とと とと, oishikatte と とと とと とととと とと
Tôi đã nghĩ là rất khó khăn nhưng khi ăn thử thì thấy ngon hơn hẳn so với
những gì tôi đã nghĩ.
ととと とと と ととと と と, ととと ととと, ととと とと とと, ととと と と とと とと とととと
Trông thì thấy giống một giáo viên khó tính nhưng khi thử nói chuyện thì thấy
đó là một người dịu dàng hơn những gì mình nghĩ
4)~ [ととととと,~~ と] と ととと とと と :khi thử hỏi là làm cách nào để


~~~ と とと とと と ととと とと : …. thì được trả lời lại rằng
とと と ととととと とと と とととと とと と とととと と ととと とと と,[ととととと,ととと と ととと とと と]
と とと とと と ととと とと
Khi tôi thử hỏi cô giáo là làm cách nào để có thể đi du học ở Nhật thì được trả
lời lại rằng [trước hết phải nói được tiếng Nhật đã]

Ngữ pháp trung cấp Bài 6 たたた
1)とととととととと:tuy nói rằng là như thế nhưng thực tế thì~
Mức độ xảy ra ở thực tế của một sự việc(đã nói ở vế đầu) không cao như những
gì người nói mong đợi
とと
とととととととととととととととととととととととととととととととととととと
Tôi đã tìm được việc làm thêm.Nói là như thế nhưng thực tế chỉ là làm thay cho
người bạn khoảng một tuần thôi.
ととととととととととととととととととととと
Tuy tôi nói rằng mình có thể nấu ăn nhưng thực ra là chỉ có món trứng chiên
thôi.

A: とととととととととととと Nghe nói là bạn rất hay đọc sách
B: ととととととととととととととととととととNói là sách, chứ toàn là truyện tranh và tạp chí
đấy.
A: とととととととととととととととととととBạn giỏi nhỉ, mỗi ngày đều tự nấu ăn.
B: とととととととととととととととととととNói là tự làm, chứ mẹ mình đã giúp đấy.
2)ととととと: đến, cho đến, tới.
Trợ từ chỉ 1 giới hạn về thời gian, không gian và số lượng, sự việc ngoài dự
đoán không ngời tới
N(việc không ngờ)+とと
と:
とととととととととととととととととととととととととととと
Đúng là tôi có điểm ko tốt nhưng nếu mà bị nói đến mức đó thì không thể yên
lặng được.
ととととととととととととととĐến mày mà cũng nói những điều như thế sao?
ととととととととととととととととと
Khi nhìn chữ thì cũng có thể hiểu được đến cả tính cách của con người


Động từ + とと
とととととととととととととととと. Hãy đợi ở nhà cho đến khi tôi đến.
Số đếm, lượng từ + とと
ととととととととととととととCăn phòng này có thể chứa đến 30 người.
3)ととととととと:vừa…vừa, không những…..mà còn.
Dùng để liệt kê tính chất của sự vật,sự việc ,con người…[/COLOR]
ととととととととととととととととととととと
Cái quán đó vừa rẻ,vừa ngon,thật sự là một quán rất được
ととととととととととととととととととととととととととととととととと
Khu phố nơi tôi sống vừa yên tĩnh,vừa có cảnh đẹp,thật sự là một khu phố dễ
sống.
ととととととととととととととととととととととととととと

Người kia không những nhiều chuyện mà còn hẹp hòi nữa, tôi thực sự ghét
những người như thế.
4)とととととととととととととととととととととととと:có lẽ là, cũng không biết chừng.
とととととととととととと được kết hợp với cách nói suy đoán ととととととと để nhấn mạnh
hơn sự suy đoán.Người nói không tự tin lắm với những suy đoán của mình.
とと
A: ととととととととととととととととととととととととと
Sao mãi mà anh ấy vẫn chưa đến nhỉ, đã 30 phút trôi qua rồi còn gì…
B: とととととととととととととととととととととと
Không dám chừng nhầm giờ cũng nên.
とととととととととととととととととととととととととととととととととと
Nếu như số lượng công việc giảm thì có thể cuối tuần này tôi có thể đi chơi
được.
ととと,とととととととととととととととととととととととととととと
Đã 2,3 ngày rồI mà anh ta trong đến trường.Có lẽ là anh ta bị bệnh rồi cũng nên.
5)とととととととととととととととととととと:hoàn toàn giống,hệt như
ととととととととととととととととととととととととととととととととととととと
Đây là cách nói biểu hiện ý nghĩa “giữa 2 thứ được đem ra so sánh, thực tế thì
có khác nhau nhưng rất gần nhau,rất giống nhau”
とと
ととととととととととととととととととと
Ngày hôm nay gió thổI mạnh quá,hệt như là có bão vậy.
ととととととととととととととととととととととととととと
Anh ấy lo lắng đến chuyện của người bạn thân y như là chuyện của mình vậy
Chú ý: ととと thường đi kèm với các hình thứcととととととととととととと nhưng không
thể kết hợp với ととと


ととととととととととととととと(sai)
とととととととととととととととととと(đúng)

6) とととと:quả là như vậy,ra là như vậy,tôi cũng nghĩ vậy….
Người nói chấp nhận những thông tin,kiến thức từ bên ngoài hay đồng ý với
những chủ trương của đối phương.
NgườI nói muốn xác nhận lại những kiến thức mà mình có được là đúng hay
chấp nhận những câu trả lời cho những câu hỏi mà mình đang thắc mắc
A:ととととととととととととととととととととととと
Hôm qua tôi đã gặp lại những người bạn thời đại học mà đã lâu rồi tôi ko gặp
B:とととととととととととととととととととととととととと
À,ra là vậy(tôi cũng nghĩ vậy) ,vì vậy mà trông anh vui đến thế .
7) とととととととととととととととととととと: chẳng phải là~hay sao?
NとA とととととととととととととと
A とV とととととととととと
Biểu hiện sự suy đoán của người nói nhưng mức độ tin chắc của người nói về
những suy đoán của mình thấp. Hình thức của cách nói tuy là câu hỏi nhưng là
dạng câu khẳng định,hỏi mà ko chờ câu trả lời.
とと
とととととととととととととととととととChẳng phải là tôi đang bị lừa hay sao?
ととととととととととととととととĐây chẳng phải là căn bệnh nguy hiểm hay sao?

Ngữ pháp trung cấp Bài 7 たた
1) ~~ ととと
a)V と/とと + ととととと.(dự định làm gì/không làm gì)
Mẫu câu này dùng để diễn đạt ý chí thực hiện 1 kế hoạch cụ thể trong tương lại
とととととととととととととととととと
とととととととととととととととととととと
Lưu ý: ととと không được dùng để nói về kế hoạch trong thời gian ngắn(trong
trường hợp này nên dùng V thể ý chí + とととととと) và không được dùng với
người trên mình.
ととと + ととととととと: không có dự định
とととととととととととととととととととととととととととととと



b)V ととととととととととととと: nghĩ rằng đã ~~ nhưng
Mẫu câu này mang hàm ý hối tiếc, bản thân người nói đã có dự định, có ý nghĩ,
tin rằng mình đã làm chuyện đó but thực tế lại không diễn ra như những gì mình
đã nghĩ.
とととととととととととととととととととととととととととととととととととと
ととととととととととととととととととととととと
c)V ととととととと, ~~: xem như đã A, làm B
Dùng diễn tả ý ngươi nói làm hành động B để thay thế cho hành động A(dự định
làm) và xem như đã làm hành động A
とととととととととととととととととととととととととととととととととととととと
Dùng để diễn đạt ý người nói tự xem mình là 1 đối tượng nào đó và hành động
như người đó
とととととととととととととととととととととととととととと
2)とととと//とととととと(thể bị động sai khiến)
V(I)
V とと -> bỏ とと + ととと
V(II)
V と -> bỏ と + ととととと
V(III)
とと -> とととととと
とと -> ととととと
A と B と + V ととととと (A bị B bắt làm gì)
とととととととととととととととととととととと
ととととととととととととととととととと
ととととととととととととととととととととと
1 chuyện gì đó xảy ra tác động vào người nói khiến người nói phải bị cái gì đó
とととととととととととととととと



Ngữ pháp trung cấp Bài 8 たたた
1)ととととととととととdùng khi muốn so sánh nhất,ko có gì bằng cái người nói đề cập
tới,mang tính chủ quan.
とととととととととととととととととと
Chẳng có động vật nào mạnh như sư tử
とととととととととととととととととととととと
Trong một ngày, không lúc nào sung sướng bằng lúc ngủ
とととととととととととととととととととととととと
Với việc học tiếng nhật thì chả có cái gì khó bằng kanji
2)ととととととと=とととと Nhắc đến mới nhớ
とととととととと
とととととととととととととととととととととととととととととととと
Nhắc tới nước Ý, tôi nhớ đến chuyện mình đã làm rơi hộ chiếu và thật là bối rối.
ととととととととととととととととNgày hôm qua tôi đã gặp anh ととと.
とととととととととととととととととととととととととととととととと
Vậy hả? Nhắc tới anh ととと mới nhớ,nghe nói anh ta đã quyết định làm việc cho
công ty A
3)とととととととととととChỉ cần như vậy đã đủ có thể làm gì đó
とととととととととととととととととととと
Nếu mà có bạn, chỉ cần vậy thôi cũng cảm thấy vui sướng rồi
ととととととととととととととととととととととと
Nếu mà nhìn ảnh,chỉ cần thế thôi đã thích rồi.
ととととととととととととととととととととととととととと
Nếu nghe giọng nói, chỉ cần thế thôi cũng biết đựơc là giọng của ai.
4)ととととととと2 hành động song song,đồng thời xảy ra.(cùng lúc)
ととととととととととととととととととと
Cùng lúc tôi mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi tới.
ととととととととととととととととととと
Đúng lúc tôi đi tắm thì chuông reo.


Ngữ pháp trung cấp Bài 9 たたたた
とととととととCất công làm cái gì đó mà thành quả kô được như mong muốn
とととととととととととととととととととととととととと.


Mất công làm thức ăn ngon mà chả ai chịu ăn cả.
とととととととととととととととととととととととと
Mất công mặc quần áo (để đi chơi) mà bị mắc mưa.
ととととととととととととととととととととととと
Món này ngon lắm đấy.Ăn nhiều vào nhé!
とととととととととととととととととととととととと
Thật là mất công chị quá nhưng gần đây vì tôi đang ăn kiêng..
とととととととと とととととととCho dù thế nào thì cũng nhất định ko làm gì
ととととととととととととととととととととととととととととと
Con gái tôi dù đã đến giờ đi ngủ mà nói thế nào cũng không chịu ngủ.
ととととととととととととととととととととととととととと
Dù bệng nặng,anh ta cũng nhất định không nghỉ học.
とととととととngười nói muốn nói tới chuyện ngày xưa,chuyện trong quá khứ của
mình
ととととととととととととととととととととととととととと
Lúc còn bé tôi rất nghịch ngợm khác xa so với bây giờ
とととととととととととととととととととととととととととととととととと
Thời sinh viên vì không có tiền,tôi vẫn thường ăn mì gói.
とととととととととđưa ra thông tin không rõ ràng ,không chắc( hình như là)
と:ととととととととととととととととととと
Tôi đã gặp bạn ở đâu đó rồi phải ko?
と:ととととととととととととととととととと
Ừ, hình như tôi gặp anh ở đâu đó rồi thì phải.
と:ととととととととととととと



Bạn có biết chữ này không?
と:とととととととととととととととととととととと
Ừ,hình như mình đã học từ ai đó

Ngữ pháp trung cấp Bài 10 たたた
A~とと :cứ để nguyên trạng thái nào đó

1)とととととととととととととととととととととととと
Vì trời đã lạnh, nên tôi mặc luôn tất(vớ) để ngủ.
2)とととととととととととととととととととととととととととと
Vì gấp quá, nên tôi để nguyên cửa không khó mà đi ra ngoài.
3)とととととととととととととととととととととととととと
Vì quá kinh ngạc nên tôi đã há hốc mồm mà không nói được lời nào
nữa.
4)ととととととととととととととととととと
Ngôi nhà đã lâu không về giờ vẫn y nguyên như xưa.
B ととと:tóm lại(thường đươc rút ra từ ý người khác)

1)7 ととととととと8 ととととととととととととととととととととととととととととととと
Công việc thì tháng 7 cũng như tháng 8 đều bận. Nói chung, ngày
nghỉ là không có.
2)ととととととととととととととととととととととととととととととととと
Nếu mà có một ít tiền thì mua nhưng tóm lại là không mua.


C と ととととととと từ đâu đến đâu(nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài,khoảng giữa 2 đầu của sự
việc,Khác với kara~made chỉ chú trọng 2 mốc đầu và cuối)


1)とととととととととととととととととととととと.
Lá cây sẽ rơi trong khoảng từ cuối mùa thu đến đầu mùa đông.
2)とととととととととととととととととととととと
Trong khoảng giữa 2 nước Phillipin và Nhật Bản, bão có rất nhiều.
D ととととと Dẫn ra nhiều thứ để trình bày việc khó khăn, khác với nado hoặc toka,yara~yara
không cần có trật tự,ko cân bằng ở các vế.
ととと
とととと + とと


1)とととととととととととととととととととととととととととととととととととと
Mặc dù đã mất công đi biển, nhưng rất mệt vì trời mưa và quên
mang tiền.
2)ととととととととととととととととととととととととととととととととととととととととと
Vì đi du lịch đột ngột nên đã rất bận với việc đặt khách sạn và mua
vé.
3)とととととととととととととととととととととととととととと
Uống nhiều rượu thì dẫn tới mệt mỏi và đau đầu.
4)とととととととととととととととととととととととととととと
Để thuê được phòng trọ thì tốn nhiều khoản tiền như là tiền đặt cọc,
tiền thuê.

Ngữ pháp trung cấp Bài 11 たたた


ととととととと: có thì có( làm gì đấy) nhưng mà. Sử dụng trong văn viết
とととととととととととととととととととととととととと.
Đặt phòng trọ trước thì cũng đặt rồi nhưng mà vẫn chưa mua vé tàu.
とととととととととととととととととととととととととととととととと
Dù đã hứa đi chơi cùng bọn trẻ ngày chủ nhật nhưng mà thật tình chỉ muốn nghỉ

(ở
nhà) thôi.
とととととととととととととととととと
Sách thì cũng mua rồi nhưng mà vẫn chưa sử dụng
と とととととととdịch là càng…càng… nhưng mà hiểu là cùng với gì đó dẫn đến
thay đổi cái gì đó. Chú ý : vế sau ko đi với tsumori hoặc mashou
とととととととととととととととととととと
Trời càng tối thì càng lạnh dần.
とととととととととととととととととととととととと
Sống ở nước ngoài càng lâu thì càng giỏi ngoại ngữ.
ととととととととととととととととととと
Càng già thì càng có nhiều kinh nghiệm.
ととととととととcàng ….càng…
ととととととととととととととととと
Bia càng uống nhiều càng ngon.
ととととととととととととととととととと
Càng leo lên cao thì nhiệt độ càng giảm.
ととととととと: với tư cách,cương vị ,lý do gì
とととととととととととととととと
Làm việc ở trường với tư cách là một giáo viên.
ととととととととととととととととととととととと
Ở nhà thì được bọn trẻ yêu mến ( ở cương vị,tư cách)là bố.
とととととととと: nhờ vào việc gì đó
とととととととととととととととと(とと)とと
Nhờ cách ăn diện bên ngoài mà che dấu được bản chất bên trong.
ととととととととととととととととととととととととととととと
Nhờ vào việc giao tiếp,tiếp xúc lẫn nhau mà có thể hiểu được tình cảm của
người
khác.
ととととととととととととととととととととととととととととととと

Nhờ vào điện thoại mà có thể thông báo rất nhiều chuyện với những người ở
xa .


Ngữ pháp trung cấp Bài 12 たたたた
Aと~とととと: sắp(suýt) đang, vừa mới.
Vì mẫu tokoro đã học ở sơ cấp nên sẽ ko nhắc lại nữa. Sau đây là một số ví dụ.
とととととととととととととととととと(Anh tanaka sắp sửa ăn tối.)
とととととととととととととととととととと(Anh tanaka đang ăn tối.)
とととととととととととととととととと(Anh tanaka vừa mới ăn tối xong)
ととととととととととととととととととととととと
Tôi được anh tanaka cứu khi gặp nguy hiểm.
ととととととととととととととと
Xin lỗi làm phiền ông lúc ông đang làm việc.
Bと~ととととと: đối với~(vế sau thường là sự đánh giá của người nói)
と+とととと
ととととととととととととととととととととと
Đối với bọn trẻ thì nghỉ hè là thời gian thú vị nhất.
とととととと(と)とととととととととととと
Đối với nhân viên công ty ,lương tháng cao thì tốt hơn.
x

ととととととととととととととととと
Vấn đề môi trường là vấn đề (cần giải quyết ngay)đối với nhân loại.
Cと~とととととととVì (nhưng đây là cách nói nêu lý do,nguỵ biện)
ととと
とと———————- + とととととと
とと
とと
ととととととととととととととととととととととととととと

ととととととととととととととととととととととととととととととととと
ととととととととととととととととととととととととととと
ととととととととととととととととととととととととと
D とととととと:nhờ vào (trong bài có thể hiểu kikkake là nguyên nhân,lý do mang
tính động cơ,cơ hội để điều gì đó xảy ra,thường là nhớ lại trong quá khứ,thường
nói về nghĩa tốt)
と:ととととととととととととととととと
と:とととととととととととととととととと
と:ととととととととととととととと
と:とととととととととととととととととととととととと.


Ngữ pháp trung cấp Bài 13 たたた
ととととととと(Đây là cấu trúc đã học ở sơ cấp nên chỉ nhắc lại trong bài) có nghĩa :
chắc chắn là, tôi cho là, là đương nhiên
1.ととととととととととととととととと
Anh tanaka chắc sẽ đi dự tiệc.
2.とととととととととととと
Quyển sách kia chắc hẳn là đắt.
ととととととととととととととととと Vì ( nói là vì thế …cũng chưa hẳn là vậy). Vế sau
thường đi với wake dehanai.
ととととととととととととととと+とととととと
1.ととととととととととととととととととととととととととと
Có một chức vụ cao thì thật tuyệt nhưng không có nghĩa là (người đó sẽ )giàu
có.
2.ととととととととととととととととととととととととととと
Nói là giá rẻ nhưng cũng không hẳn là đồ dỏm (đồ không tốt).
とととととととととととととととととととととととととと
Trông có vẻ không ngon lắm nhưng không hẳn là dở đâu.
ととととととととととととととđừng có nói gì と ngay cả

ととととととととととととととと+とととと
(ととととととととととととととととととととととととと-ととととととと)
1とと: とととととととととととととととと
Anh có thường đi du lịch nước ngoài không ?
と: ととととととととととととととととととととととととととと
Đừng nói gì du lịch nước ngoài ngay cả du lịch trong nước tôi còn chưa đi bao
giờ.
2とと: ととととととととととととととと
Anh có biết địa chỉ của vị (khách) đó không ?
と: とととととととととととととととととと
Đừng nói tới địa chỉ, ngay cả tên tôi cũng còn không biết nữa.



×