ƠN THI HỌC KỲ I VẬT LÝ 10
A. LÝ THUYẾT.
I. PHẦN CHUNG
Câu 1: Chuyển động cơ
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với
vật khác theo thời gian.
Vd: xe đang chuyển động so với hàng cây bên đường.
Câu 2: Chất điểm
Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài
đường đi ( hoặc so với khoảng cách mà ta đang đề cập đến ).
Vd: ơ tơ đi từ TPHCM đến HN thì có thể xem ơ tơ là chất điểm
Câu 3: Cách xác định hệ qui chiếu
Một hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc và một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
- Mốc thời gian và đồng hồ đo.
Câu 4: Định nghĩa Sự rơi tự do.
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Câu 5: Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do
+ Phương của chuyển động: Có phương thẳng đứng.
+ Chiều của chuyển động: Từ trên xuống dưới.
+ Tính chất của chuyển động: Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 6. Định nghĩa chuyển động tròn đều. Viết cơng thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc
độ góc và cơng thức gia tốc hướng tâm.
* Định nghĩa: Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình
trên mọi cung tròn là như nhau.
T: Chu kì (s)
Vd: kim đồng hồ, mặt trăng quay quanh trái đất
f: Tần số (Hz)
ω : Tốc độ góc (rad/s
* Viết cơng thức:
T=
1 2π
=
; v = ω.r ;
f
ω
aht =
2
v
= ω 2 .r
r
v : Tốc độ dài (m/s)
aht : Gia tốc hướng tâm (m/s2)
r: Bán kính (m)
Câu 7: Phát biểu ba định luật Newton
* Định luật I Niu-tơn: Nếu một vật khơng chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của
các lực có hợp lực bằng khơng, thì vật đang đứng n sẽ tiếp tục đứng n, đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
* Định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của
gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
u
r
r
u
r
r
F
a=
⇒
F =ma
m
* Định luật III Niu-tơn: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật
B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
FA→ B = − FB → A hay FAB = − FBA
Câu 8: Khối lượng và mức qn tính.
* Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức qn tính của vật.
* Tính chất:
- Khối lượng là một đại lượng vơ hướng, dương và khơng đổi đối với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
Câu 9: Khái niệm lực đàn hồi
Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn hồi và có xu hướng chống lại
ngun nhân gây ra biến dạng
Câu 10: Phát biểu định luật Húc
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fđh = k ∆l
( k(N/m): độ cứng của lò xo ; ∆l = l − l0 (m): độ biến dạng của lò xo )
Câu 11: Lực hấp dẫn
* Định nghĩa: Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn.
Ví dụ: Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh giữ cho các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.
*Đặc điểm
Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng khơng gian giữa các vật.
Câu 12: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn. Viết biểu thức gia tốc rơi tự do.
* Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm
bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghòch
với bình phương khoảng cách giữa
chúng.
Fhd: lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm
Fhd = G
m1.m2
r2
(N).
G: hằng số hấp dẫn (G = 6,67.10 N.m2/kg2).
11
m1, m2: khối lượng của 2 chất điểm
* Viết biểu thức gia tốc rơi tự do.
- Vật ở độ cao h:
g=
G.M
( R + h) 2
- Vật ở gần mặt đất (h<
G.M
R2
Câu 13: Lực ma sat trượt.
* Sự xuất hiện Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau.
* Độ lớn lực ma sát trượt:
- Khơng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
* Cơng thức biểu diễn lực ma sát trượt:
Fmst = µt N
Fmst: lực ma sát trượt (N)
µt : hệ số ma sát trượt
N: áp lực (N)
Câu 14: Lực hướng tâm
* Định nghĩa:
Lực (hay hợp lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc
hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Fht: lực hướng tâm (N); v: vận tốc
(m/s).
* Cơng thức lực hướng tâm:
. Fht = m.aht
m: khối lượng của vật (kg); ω: tốc
m.v 2
2
góc (rad/s).
=
= m.ω .r độ
.
r
II. PHẦN RIÊNG
Chương trình nâng cao:
Câu 15: Hệ quy chiếu có gia tốc
Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với một hệ quy chiếu qn tính gọi là hệ quy
chiếu phi qn tính. Trong hệ quy chiếu này các định luật của Niu-tơn khơng còn nghiệm đúng.
Câu 16: Lực quán tính
r
Trong một hệ quy chiếu chuyển động với gia tốc a so với hệ quy chiếu qn tính, các hiện
tượng cơ học xảy ra giống như là mỗi vật có khối lượng m chịu thêm tác dụng của một lực bằng r
ma. Lực này gọi là lực qn tính.
r
r
Fqt = - ma
Câu 17: Hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng.
r
Trong một hệ quy chiếu chuyển động với gia tốc a so với Trái Đất thì trọng lượng biểu
kiến của vật có thể lớn hơn, nhỏ hơn trọng lượng thực hay bằng khơng gọi là hiện tượng tăng,
giảm hay mất trọng lượng.
Chương trình chuẩn:
Câu 18: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực
Muốn cho một vật chịu tác dụng của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì 2 lực đó phải cùng giá,
cùng độ lớn và ngược chiều.
uu
r
uu
r
F1 = − F2
Câu 19: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song
uu
r uur uu
r
Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực F1 , F2 , F3 không song song ở trạng thái cân bằng thì:
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy;
- Hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Ba lực đồng quy, đồng phẳng và hợp lực của hai lực cân bằng với lực thứ ba.
uu
r uur
uu
r
F1 + F2 = − F3
Câu 20: Momen lực
* Định nghĩa Momen lực :
Momen lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực được
đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
* Công thức :
M=F.d
( F(N): độ lớn của lực ; d(m): cánh tay đòn của lựcm )
Câu 21: Cân bằng của một vật có trục quay cố định( Quy tắc momen lực):
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có
xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm
vật quay ngược chiều kim đồng hồ.