Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

THIẾT kế môn học (autosaved)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.53 KB, 19 trang )

[Type here]

[Type here]

[Type here]

THIẾT KẾ MÔN HỌC
“Kết cấu tính toán hệ thống phanh ô tô”
Họ và tên: Lương Tiến Tài
Lớp: Cơ khí ô tô 1 – K55
Mã sinh viên: 1406863

1


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

PHẦN I: GIỚI THIỆU PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
1.1. GIỚI THIỆU SỐ LIỆU CHO TRƯỚC VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
ĐƯỢC GIAO
Phương

Loại ô tô

án
11


Khách

Ga1

Ga2

L0

hg

Ký hiệu

(N)

(N)

(mm)

(mm)

70000

100000

61500

800

Loại cơ cấu phanh


Loại dẫn động

lốp

Trước

Sau

phanh

13 R22.5

Trống

Trống

Khí nén hai
dòng độc lập

1.2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ĐƯỢC GIAO
1.2.1. Bố trí chung hệ thống phanh theo phương án thiết kế

Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống phanh khí nén
1: Máy nén khí

5: Bầu phanh bánh xe

9: Guốc phanh

2: Ống dẫn khí nén


6: Cam tác động

10: Van điều khiển

3: Đồng hồ đo áp suất

7: Lò hồi vị

11: Bầu phanh bánh xe

4: Bình chứa khí nén

8: Má phanh

12: Bàn đạp

a) Kết cấu hệ thống phanh có hai phần chính:
2


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

- Dẫn động phanh, là bộ phận điều khiển cơ cấu phanh.
- Cơ cấu phanh, là bộ phận trực tiếp tạo lực cản, thường làm
việc theo nguyên lý ma sát, biến động năng của ô tô thành

nhiệt năng tỏa ra môi trường bên ngoài khi phanh.
b) Vì là xe khách có trọng lượng toàn bộ lớn nên sử dụng loại dẫn động
phanh khí nén (hai dòng độc lập).
 Với ưu điểm:
- Điều khiển nhẹ nhàng, lực điều khiển nhỏ.
- Độ tin cậy cao hơn dẫn động phanh thủy lực, nếu hệ thống có
một chỗ bị rò rỉ thì hệ thống vẫn làm việc được.
- Dễ phối hợp với các dẫn động và cơ cấu sử dụng khí nén khác
trên ô tô.
- Dễ tự động và cơ khí hóa quá trình điều khiển.
 Tuy vậy nó có một số nhược điểm sau:
- Độ nhạy thấp, thời gian chậm tác dụng lớn.
- Kích thược cồng kềnh.
- Nhiều chi tiết, kết cấu phức tạp hơn.
- Giá thành cao.
c) Chọn cơ cấu phanh là phanh tang trống dạng đối xứng qua trục cho
cả cầu trước và cầu sau.

1.2.2. Giới thiệu và phân tích kết cấu các bộ phận chính của hệ thống phanh
thiết kế

a) Dẫn động phanh bao gồm:
3


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô


- Máy nén khí lắp phía trên động cơ, dùng để nén không khí đạt áp
suất quy định (0,6 – 0,8 MPa) sau đó nạp vào bình chứa khí nén.
- Bình chứa khí nén dùng để chứa khí nén (đủ cho 10 lần đạp phanh,
khi máy nén khí hỏng).
- Van điều chỉnh áp suất lắp trên đường ống khí nén từ máy nén đến
bình chứa khí nén, dùng để ổn định áp suất (0,6 – 0,8 MBa) của hệ
thống phanh.
- Bàn đạp phanh, đồng hồ báo áp suất và đường ống dẫn khí nén.
- Tổng van điều khiển lắp phía dưới bàn đạp phanh, dùng để phân
phối khí nén đến các bầu phanh bánh xe và xã không khí nén ra
ngoài khi thôi phanh.
- Bầu phanh bánh xe lắp cở gần bánh xe có tác dụng dẫn động trục
cam phanh thực hiện quá trình phanh ô tô.
b) Cơ cấu phanh bánh xe bao gồm:
- Mâm phanh được lắp chặt với trục bánh xe, trên mâm phanh có lắp
xi lanh bánh xe.
- Trục cam tác động lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc
phanh, dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện
quá trình phanh.
- Trên hai guốc phanh 3 có tán các tấm ma sát (má phanh). Để tang
khả năng tiếp xúc mỗi bên guốc phanh bố trí hai tấm ma sát với kích
thước dày bằng nhau (6 ÷ 10 mm). Trên mâm phanh có hai chốt lệch
tâm 8 để lắp đầu dưới guốc phanh, ngoài ra còn để điều chỉnh khe
hở giữa má phanh và trống phanh. Đầu trên của hai guốc phanh có
lò xo hồi vị 2 luôn kéo hai guốc phanh tách khỏi tang trống.

4



[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

Hình 1.2. Cấu tạo cơ cấu phanh đối xứng qua trục điều khiển bằng khí nén
1: Má phanh

5: Thanh nối

2: Lò xo hồi vị

6: Cam phanh

3: Guốc phanh

7: Bulong điều chỉnh chốt lệch tâm

4: Vòng hãm

8: Chốt lệch tâm

1.2.3. Nguyên tắc hoạt động ( hình 1.3)

a) Trạng thái khi phanh

-

Khi người lái đạp bàn đạp phanh, thông qua ty đẩy làm cho pít

tông điều khiển chuyển động nén lò xo và đẩy van khí nén mở
cho khí nén từ bình chứa phân phối đến các bầu phanh bánh xe
a), nén lò xo 2 đẩy cần đẩy 3 và xoay cam 5 tác động đẩy hai
guốc phanh 6 ép chặt má phanh vào tang trống 4 tạo nên áp lực
ma sát, làm cho tang trống và moayơ bánh xe giảm dần tốc độ
quay hoặc đứng lại theo yêu cầu của người lái.

b) Trạng thái khi thôi phanh
5


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

- Khi người lái rời chân khỏi bàn đạp phanh, lò xo của pít tông
điều khiển và van khi nén sẽ hồi vị các van và pít tông điều
khiển về vị trí ban đầu làm cho van khí nén đóng kín đường dẫn
khí nén từ bình chứa và xả khí nén của bầu phanh bánh xe ra
ngoài không khí. Lò xo 2 của bầu phanh hồi vị, đẩy cần đẩy 3 và
trục cam 5 tác động về vị trí không phanh và lò xo hồi vị của
guốc phanh kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống.

Hình 1.3. Hoạt động của hệ thống phanh khí nén.
a) Bầu phanh bánh xe

b) Cơ cấu phanh


1: Ống khí nén

5: Cam phanh

2: Lò xo

6: Guốc phanh

3: Cần đẩy

7: Trục cam tác động

4: Tang trống

8: Màng cao su

PHẦN II. TÍNH TOÀN THEO PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
6


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

2.1. XÁC ĐỊNH MÔ MEN PHANH YÊU CẦU CỦA Ô TÔ (MÔ MEN PHANH
YÊU CẦU HỆ THỐNG PHANH CHÍNH)
Mô men phanh sinh ra ở các cơ cấu phanh phải đảm bảo giảm được tốc độ hoặc
dừng hẳn ô tô với gia tốc chậm dần trong giới hạn cho phép.


Hình 2.1. Sơ đồ tính toán lực tác dụng lên ô tô khi phanh

Xác định tọa độ trọng tậm a và b
Viết phương trình cân bằng mô men khi xe đừng yên có tọa độ trọng tâm xe
theo chiều dọc a, b:
Z1.L0 = Pj.hg + Ga.b(1)
Vì xe đứng yên nên lực quán tính Pj = 0
Suy ra (1)  Z1.L0 = Ga.b
b=
Trong đó : Ga: Trọng lượng toàn bộ của xe
Ga = Ga1 + Ga2 = 7000 + 10000 = 17000 (Kg)
Z1: Phản lực pháp tuyến ở cầu trước khi xe đừng yên
7


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

L0: Chiều dài cơ sở của xe
Với

Z1 = Ga1 = 7000 (Kg)
L0 = 6150 (mm)

Suy ra :


b = = 2532 (mm) = 2,532 (m)
a = L0 – b
= 6150 – 2532
= 3618 (mm) = 3,618 (m)

Tính bán kính bánh xe từ ký hiệu lốp đã cho ở trên ta có công thức:
Rbx = ( B + ).λ.25,4
Trong đó:

B: là chiều rộng của bánh xe
d: Đường kính vành bánh xe
λ: hệ số biến dạng của lốp
λ = (0.93 ÷ 0.935) chọn λ = 0.935

Suy ra:

Rbx = ( 13 +).0935.25,4
= 576 (mm) = 0,576 (m)

Mô men phanh yêu cầu có công thức:
- Ở cầu trước:
- Ở cầu sau:
Trong đó:

Mpbx1 = ..Rbx (2)
Mpbx2 =..Rbx (3)

Ga1, Ga1 là trọng lượng tại cầu trước và cầu sau (đã cho ở trên)
là hệ số bám giữa lốp và mặt đường ( = 0,6 ÷ 0.7)
m1, m2 là hệ số phân bố lại trọng lượng khi phanh

m1 = 1 +
= 1 + = 1.2
8


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

m2 = 1 = 1 - = 0.86
Trong đó : Jmax là gia tốc chậm dần cực đại của ô tô khi phanh
khi thiết lấy Jmax = 6 m/S2 ÷ 7 m/S2)
Thay m1, m2 vào công thức (2) và (3)
Suy ra :

Mpbx1 = .0,7.0,576 = 16934 (N.m)
Mpbx2 = .0,7.0,576 = 17337 (N.m)

2.2. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ KIỂM TRA BỀN MỘT SỐ CHI
TIẾT CỦA CƠ CẤU PHANH
2.2.1. Tính toán và kiểm tra cơ cấu phanh trước

a) Xác định các thống số cơ bản của cơ cấu phanh
 Xác định lực ép của cơ cấu phanh trước sinh ra:

Hình 2.2. Sơ đồ lực tác dụng lên các guốc phanh
9


(


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

Kiểu cơ cấu phanh là kiểu trống guốc với hai guốc có cùng
chung cơ cấu ép là cam phanh.
Các phản lực fN1 = fN2, N1 = N2. (Do sử dụng cam phanh đối
xứng cho nên khi dịch chuyển cam phanh đẩy về hai phía của hai
guốc phanh như). Momen ma sát ở các guốc phanh bằng nhau:
Mp1tr = Mp2tr
Công thức xác định momen ma sát của hai guốc phanh tác dụng
lên tang trống được xác định khác nhau như sau:
- Với guốc tự siết (lực ép P1 tạo ra momen quay là cùng chiều với
chiều quay tang trống )
Mp1tr =
(4)
- Với guốc tự tách ( lực ép P2 tạo ra momen quay là ngược chiều
với chiều quay của tang trống )
Mp2tr =
(5)
Vậy momen phanh do hai guốc tạo ra cho tang trống được xác
định bằng momen tổng như sau:
Mpbx1 = Mp1tr + Mp2tr = +
Trong đó:


P1tr,P2tr: Các lực tác dụng lên cơ cấu phanh trước
: Hệ số ma sát của cặp guốc phanh trống phanh.
Theo kinh nghiệm = 0,3 ÷ 0,33. Chọn = 0,3
Rt: Bán kính tang trống. Theo kinh nghiệm có thể
chọn Dt = 0,8.Rbx
Vậy: Dt = 0,8.576 = 460 (mm) = 0,46 (m)
Suy ra: Rt = = 230 (mm) = 0,23 (m)
h: Khoảng cách từ tâm quay của điểm tỳ cố định
đến phương lực ép P
h=a+c
10


[Type here]

Thiết kế môn học



a = c = 0,8.Rt = 0,8.0,23 = 0,184 (m)
=> h = 2.0,184 = 0,368 (m)

Do:

Kết cấu tính toán ô tô

Mp1tr = Mp2tr mà Mpbx1 = Mp1tr + Mp2tr

Vậy: Mp1tr = Mp2tr = 0,5.Mpbx1
Suy ra:

0,5.Mpbx1 =
0,5.Mpbx1 =
 P1tr = = = 38347 (N)
 P2tr = = = 84363 (N)
 Xác định lực ép của cơ cấu phanh sau sinh ra:
Tương tự như phanh cầu trước ta có:
Mp1s = Mp2s = 0,5.Mpbx2
Thay vào công thức (4) và (5) ta được:
0,5.Mpbx2 =
0,5.Mpbx2 =
 P1s = = = 39260 (N)
 P2s = = = 86371 (N)
 Tính các thống số hình học cơ bản

11


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

Hình 2.3. Các thống số hình học.
 Các thống số a, b, c, h, e, chọn theo kinh nghiệm:
- Khoảng cách từ tâm quay bánh xe đến phương lực ép P có thể
được xác định:
a = c = 0,8.Rt
( Đã được tính ở phần trên )
- Khoảng cách từ tâm quay của điểm tỳ cố định đến phương lực

ép P được xác định:
h=a+c
( Đã được tính ở phần trên )
- Khoảng cách từ tâm bánh xe đến mặt ngoài của má phanh được
xác định:
e = 0,85.Rt = 0,85.0,23 = 0,2 (m)
- Bề rộng má phanh được xác định:
Bề rộng má phanh sẽ xác định diện tích làm việc của má phanh
ép lên tang trống. Bề rộng má phanh tăng làm cho diện tích làm
việc tăng đồng nghĩa với áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích
giảm, dẫn đến mức độ mài mòn giảm trong mỗi lần phanh ( mỗi
lần phanh diễn ra là một lần quá trình trượt giũa má phanh và tang
12


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

trống diễn ra mãnh liệt, vừa làm mài mòn má phanh, vừa sinh nhiệt
lớn làm nung nóng tang trống cũng như má phanh và các chi tiết
liên quan đến truyền nhiệt với chúng ). Tuy vậy bề rộng má phanh
không nên tăng lớn quá vì như vậy sẽ làm giảm tính đồng đều của
áp lực phân bố theo chiều rộng của má phanh, dẫn đến mòn má
phanh không đều và giảm hiệu quả phanh.
Khi các thông số khác đã được chọn và xác định theo momen
yêu cầu nêu trên thì bề rộng má phanh sẽ được xác định theo áp
suất cho phép [ q ] hình thành đối với má phanh trong quá trình

phanh.
Với kiểu cơ cấu phanh tang trống, bề rộng má phanh b được
xác định theo momen phanh Mpbx do mỗi guốc tạo ra cho tang
trống như sau:
b=
Trong đó:

(6)
Rt là bán kính tang trống
là hệ số ma sát
là góc ôm má phanh = 120o = 2,09 (rad)
[q] là áp suất tác dụng lên má phanh
Với [q] = 1,5 ÷ 2,0
Vậy chọn [q] = 2.106

Suy ra bề rộng má phanh như sau:
+) Bề rộng của má phanh trước theo công thức (6) ta có:
btr = = = 0,255 (m)
+) Bề rộng của má phanh sau theo công thức (6) ta có:
13


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

bs = = = 0,261 (m)
b) Kiểm tra bền chi tiết điển hình của cơ cấu phanh

 Kiểm tra công ma sát riêng L
Kích thước má phanh không chỉ xác định theo tiêu chí áp suất làm
việc phải nhỏ hơn hoặc bằng áp suất cho phép [q] nhằm đảm bảo tuổi thọ
cho má phanh, mà còn xác định theo tiêu chí công ma sát trượt riêng
nhằm bảo đảm cho má phanh làm việc trong thời gian lâu dài. Bởi vì với
cùng áp suất làm việc của má phanh trong quá trình phanh như nhau
nhưng tốc độ khi xe bắt đầu phanh càng lớn thì má phanh sẽ càng mau
mòn.
Theo định nghĩa công ma sát trượt riêng chính là công ma sát trượt
của má phanh trong quá trình phanh tính trên một đơn vị diện tích làm
việc của má phanh. Giả sử công ma sát trượt L trong quá trình phanh sẽ
thu toàn bộ động năng của ô tô khi bắt đầu phanh với vận tốc v0 cho đến
khi ô tô dừng hẳn (v1 = 0)
Tức là:

L= =

(7)

Trong đó:

ma là khối lượng khi đầy tải của ô tô (kg)
Ga là trọng lượng của ô tô (N)
v0 là vận tốc ô tô khi bắt đầu phanh (m/s)
g là gia tốc trọng trường

Diện tích toàn bộ của má phanh ở tất cả các cơ cấu phanh của ô tô được
xác định:
= bi.Rt..4 = 0,255.0,23.2,09.4 + 0,26.0,23.2,09.4 = 0,99 (m2)
Suy ra công trượt riêng là:

Lr = =

(8)
14


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

Với: v0 = 50 – 60 (km/h)
Chọn: v0 = 60 (km/h) = 16,67 (m/s)
Thay vào công thức (8) ta được:
Lr = = 2432125
So với điều kiện:
Vậy:

[Lr] = 4 ÷ 15.106

Lr = 2432125 thỏa mãn điều kiện.

 Kiểm tra tỉ số đánh giá thời gian làm việc của má phanh
= = (9)
Trong đó:

ma là khối lượng ô tô khi chất đầy tải (kg)
Ga là trọng lượng của ô tô (N)
g là gia tốc trọng trường

là diện tích toàn bộ của má phanh ở các cơ cấu phanh
– xe khách = (1,5 ÷ 2,5).104 kg/m2

Suy ra:
= = 1,75.104
Vậy là thỏa mãn điều kiện.

 Kiểm tra nhiệt độ ở cơ cấu phanh
Trong quá trình phanh, động năng ô tô bị tiêu tán bởi công ma sát
trượt và biến thành nhiệt năng làm nung nóng má phanh và một phần
truyền ra môi trường không khí. Tuy nhiên, khi phanh ngặt trong thời
gian ngắn nhiệt sinh ra không kịp truyền ra môi trường không khí hoặc
truyền ra không đáng kẻ nên trong tính toán thiết kế, để an toàn về nhiệt,

15


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

chúng ta có thể xem tang trống nhận hết nhiệt năng này trong quá trình
phanh.
Vậy ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:
= .C.
Trong đó:

(10)

mp là khối lượng trống phanh và các chi tiết xung quanh
liên quan khi bị nung nóng
C là nhiệt dung riêng của vật liệu làm tang trống ( vì vật
liệu làm tang trống là thép C = 500 (J/kg.độ))
là độ tăng nhiệt độ của tang trống ( độ tăng nhiệt độ của
tang trống khi phanh với tốc độ của ô tô v0 = 8.33 (m/s)
cho đến khi dừng hẳn (v1 = 0) không được vượt quá 150C

Tính kiểm tra độ tăng nhiệt độ khi phanh với vận tốc v = 8,33 (m/s).
Suy ra khối lượng tổng cộng của trống phanh phải đủ lớn để tăng
nhiệt độ không quá 150C khi phanh với vận tốc v = 8,33 (m/s). Từ
công thức (10) ta được:
mp =
=
= = 80 (kg)
Như vậy để đảm bảo điều kiện bền nhiệt, thì khối lượng của mỗi trống
phanh của xe khách phải bằng:
mt = = = 20 (kg)

 Kiểm tra áp suất giới hạn bề mặt má phanh
Áp suất trên bề mặt má phanh được giới hạn bởi sức bền của vật liệu:
q = ≤ [q] = 1,5 ÷ 2,0 MPa
(11)
Trong đó: là hệ số ma sát giữa má phanh và trống phanh = 0,3
Rt là bán kính trống phanh Rt = 0,23
F là diện tích má phanh tại nơi có Mpbx
16


[Type here]


Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

Ở cầu trước là Ftr = btr.Rt..4 = 0,255.0,23.2,09.4 = 0,5
Ở cầu sau là Fs = bs.Rt..4 = 0,26.0,23.2,09.4 = 0,5
Thay vào công thức (11) ta được:
- Cầu trước: Mpbx1 = 16934 Nm
q = = 490841 N/m2 = 0,49 MPa ≤ [q]
- Cầu sau: Mpbx2 = 17337 Nm
q = = 502522 N/m2 = 0,5 MPa ≤ [q]
Vậy áp suất trên bề mặt má phanh nằm trong giới hạn cho phép.
2.3. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DẪN ĐỘNG PHANH

2.3.1. Tính toán bầu phanh

 Tính toán bầu phanh trước
- Xét cân bằng tại cam ép
Phương trình cân bằng lực:
Q1.L. = (P1tr + P2tr).
(12)
Trong đó: L là cánh tay đòn, chọn L = 160 mm
là hiệu suất truyền động của cam, = 0,85
h là khoảng cách giữa hai lực đẩy của cam ép lên hai
guốc trước và sau. Chọn h = 46 (mm)
Ta có:

P1tr = 38347 (N) = 3909 (kg)
P2tr = 84363 (N) = 8600 (kg)


Thay vào công thức trên, ta được:
Q1 =

=

= 2116 (kg)

- Xét sự cân bằng của màng phanh
Q1 + Plx = Pj..
Trong đó:

(13)

Q1 là lực tác dụng lên thanh đẩy của bầu phanh,
Q1 = 2116 (kg)
Pj là áp suất trong của bầu phanh, Pj = 7 KG/cm2
D1 là đường kính hiệu dụng của màng bầu phanh
17


[Type here]

Thiết kế môn học

Kết cấu tính toán ô tô

là hệ số tính đến độ nạp khí vào bầu phanh, = 1
là hệ số tính đến tổn hao do ma sát, = 0,95
Plx là lực ép lò xo, theo kinh ngheiemj lấy Plx = 14 KG

Thay các giá trị vào công thức trên ta có:
D1 = = = 202 (mm)
- Diện tích hiệu dụng của bầu phanh
FA = = = 32047 (mm2)
- Diện tích bao kín của bầu phanh
FB =
Trong đó:

K là hệ số dữ trữ năng lượng, lấy K = 0,8

Suy rap:

FB = = 40059 (mm2)

- Đường kính bao kín của bầu phanh
Dbp = = = 226 (mm)

 Tính toán bầu phanh sau
- Xét cân bằng tại cam ép
Phương trình cân bằng lực:
Q1.L. = (P1s + P2s).
(12)
Trong đó: L là cánh tay đòn, chọn L = 160 mm
là hiệu suất truyền động của cam, = 0,85
h là khoảng cách giữa hai lực đẩy của cam ép lên hai
guốc trước và sau. Chọn h = 46 (mm)
Ta có:

P1s = 39260 (N) = 4002 (kg)
P2s = 86371 (N) = 8804 (kg)


Thay vào công thức trên, ta được:
Q2 =

=

= 2166 (kg)
18


[Type here]

Thiết kế môn học

- Xét sự cân bằng của màng phanh
Q2 + Plx = Pj..
Trong đó:

Kết cấu tính toán ô tô

(13)

Q2 là lực tác dụng lên thanh đẩy của bầu phanh,
Q2 = 2166 (kg)
Pj là áp suất trong của bầu phanh, Pj = 7 KG/cm2
D1 là đường kính hiệu dụng của màng bầu phanh
là hệ số tính đến độ nạp khí vào bầu phanh, = 1
là hệ số tính đến tổn hao do ma sát, = 0,95
Plx là lực ép lò xo, theo kinh ngheiemj lấy Plx = 14 KG


Thay các giá trị vào công thức trên ta có:
D2 = = = 204 (mm)
- Diện tích hiệu dụng của bầu phanh
FA = = = 32685 (mm2)
- Diện tích bao kín của bầu phanh
FB =
Trong đó:

K là hệ số dữ trữ năng lượng, lấy K = 0,8

Suy rap:

FB = = 40856 (mm2)

- Đường kính bao kín của bầu phanh
Dbp = = = 228 (mm)
2.3.2.

19



×