Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

BÀI GIẢNG CHƯƠNG III: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 58 trang )

CHƯƠNG III:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


TÀI LIỆU THAM KHAỎ









Chương 4 Giáo trình kế toán doanh nghiệp của PGS.TS Ngô
Thế Chi - HVTC.
Chương 5 Kế toán DN – PGS.TS Nguyễn Văn Công - NXB ĐH
Kinh tế QD
VAS số 03- tài sản cố định hữu hình, VAS 04 – TSCDVH ban
hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QD-BTC
ngày 31/12/2001 của BTC.
Văn bản hướng dẫn là TT 161/2009/TT-BTC
Thông tư 45/2013/TT-BTC về chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.


KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Mục tiêu của chương:
Xác định được nguyên giá của TSCĐ theo nguyên tắc
giá gốc.


- Hiểu được khái niệm khấu hao, hao mòn.
- Xác định chi phí khấu hao theo các phương pháp khác
nhau.
- Tác động của kế toán chi phí khấu hao đến các báo cáo
tài chính.
- Kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu.
- Kế toán lãi, lỗ từ nhượng bán TSCĐ.


1. Một số vấn đề chung về
TSCĐ
1.1. Khái niệm TSCĐ:
Nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của doanh
nghiệp, mang lại lợi ích kinh tế trong nhiều kỳ kế
toán, hay nhiều chu kỳ kinh doanh.
 Tham
 Sử

gia vào quá trình sản xuất;

dụng trong hoạt động bán hàng và cung cấp dịch

vụ.
 Tỷ

trọng TSCĐ trong tổng TS của doanh nghiệp?


1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:
4 tiêu chuẩn chung:

 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản;
 Nguyên giá tài sản phải được xác định
một cách đáng tin cậy.
Khái

niệm nguyên giá ???
Nguyên tắc chi phối ???
 Thời

gian sử dụng ước tính là trên 1 năm.
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện
hành.


1.3. Phân loại TSCĐ:
- TSCĐ hữu hình (VAS 03)
- TSCĐ vô hình (VAS 04)
- TSCĐ thuê tài chính (VAS 06)


 Tài

sản cố định hữu hình: (Tangible assets or
Fixes assets): là TSCĐ có hình thái vật chất cụ
thể do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho
quá trình SXKD, phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐHH.
 Nhà


cửa, vật kiến trúc
 Máy móc, thiết bị
 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
 Thiết bị, dụng cụ quản lý
 Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
 TSCĐ khác.

Vai trò của TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp?


 Tài

sản cố định vô hình:(Intangible assets): là tài
sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ
hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
 Quyền

sử dụng đất
 Quyền phát hành
 Bản quyền, bằng sáng chế
 Nhãn hiệu hàng hoá
 Phần mềm máy tính
 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
 TSCĐ vô hình khác



 Đặc

điểm của TSCĐ vô hình:

Không

có hình thái vật chất cụ thể
Cũng bị hao mòn
Việc xác định giá trị rất phức tạp
Thời gian sử dụng hữu ích thường biến đổi
 Phân

biệt TSCĐ vô hình với các
nguồn lực vô hình:
Tính

có thể xác định được (Phân biệt TSCĐ
vô hình và Lợi thế thương mại)
Khả năng kiểm soát


 TSCĐ

thuê tài chính:

 Khái

niệm thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên
cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.

Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối
thời hạn thuê.
 Điều kiện của một hợp đồng thuê tài chính:
 Bên

thuê mua lại tài sản khi hết thời hạn thuê
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn
giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
 Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng
của tài sản
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị
hợp lý của tài sản thuê.
 Tài sản thuộc loại chuyên dụng mà chỉ có bên thuê mới có
khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi sửa chữa nào.


1.4. Đánh giá TSCĐ trong
DN
 Nguyên

giá TSCĐ
 Hao mòn lũy kế
 Giá trị còn lại = Nguyên giá – HMLK




Các chỉ tiêu phân tích

TSCĐ
 Độ

tuổi trung bình của tài sản:

= khấu hao luỹ kế/chi phí khấu hao năm
 Thời

gian khấu hao trung bình:
= giá trị phải khấu hao (nguyên giá)/chi
phí khấu hao năm
 Thời gian sử dụng còn lại:
= giá trị còn lại/chi phí khấu hao năm
 Đánh giá hiệu quả kinh doanh:
 Lợi

nhuận trước khấu hao, chi phí lãi vay,
thuế thu nhập (EBITDA).


1.4.1. Nguyên giá TSCĐHH:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình
thành do mua sắm:
Giá

mua trừ chiết khấu thương mại hoặc giảm giá;
Các khoản thuế không được hoàn lại;
Chi phí mua (vận chuyển, bốc dỡ, …)
Chi phí đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng (chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt, chạy thử…)

Chi phí chuyên gia, chi phí môi giới,…


 Ví

dụ:

Mua thiết bị với giá mua là 500tr, chiết khấu
thương mại là 10tr, mua với điều kiện FOB, cước
vận chuyển đường biển là 10tr, bảo hiểm là 20tr.
Về đến Việt Nam bị đánh thuế nhập khẩu 20%,
VAT 10% được khấu trừ. Sau đó vận chuyển về
nhà máy chi phí mất 2tr, chi phí lắp đặt chạy thử
là 2tr, thuê chuyên gia theo dõi trong quá trình
lắp đặt chạy thử là 5tr. Nguyên giá TSCĐ này=?


 Các

trường hợp hình thành TSCĐHH
khác
TSCĐ

hữu hình hình thành dưới hình thức
trao đổi.
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản
xuất
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản
TSCĐ được cấp, được điều chuyển
TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu

tặng, viện trợ, nhận lại sau góp vốn…:


1.4.2. Nguyên giá của TSCĐ vô hình:
 Nguyên

giá TSCĐ vô hình mua sắm,
trao đổi, nhận biếu tặng, nhận góp vốn
liên doanh… : cách xác định giống như
trường hợp của TSCĐ hữu hình.
 Nguyên giá TSCĐ vô hình được hình
thành trong nội bộ doanh nghiệp:
 Chi

phí trong giai đoạn nghiên cứu
 Chi phí trong giai đoạn triển khai


1.4.3. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính = Min (Giá trị
hợp lý của TSCĐ vào đầu thời điểm thuê; Giá
trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu) + Các chi phí trực tiếp khác.


Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu:
PV = A/r * (1-1/(1+r)n)
Trong đó: r là lãi suất (%), n là số năm theo hợp
đồng thuê, A là số tiền phải trả hàng năm.



Ví dụ:
DN A thuê một TSCĐ trong 5 năm,
sau đó TSCĐ này sẽ thuộc về DN. Lãi
suất quy định trong hợp đồng là
10%/năm. Giá trị của TSCĐ đó theo
đánh giá tại thời điểm thuê là 155
triệu. Tiền thuê TSCĐ mà doanh
nghiệp phải trả hàng năm là 40 triệu.
Xác định nguyên giá TSCĐ này?


1.5. Khấu hao TSCĐ
(TT45/2013/TT-BTC)
 Khấu

hao là việc phân bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ vào
chi phí SXKD trong thời gian sử dụng TS
đó.
 Khấu hao là yếu tố chủ yếu để phân biệt
sự khác nhau giữa kế toán theo “cơ sở
dồn tích” với kế toán theo “cơ sở tiền
mặt”.


Khấu hao
 Giá


trị phải khấu hao (depreciable
value): Nguyên giá – giá trị thanh lý ước
tính
 Giá trị thanh lý ước tính (residual
value): giá trị ước tính thu được từ việc
thanh lý tài sản sau thời gian sử dụng
ước tính sau khi đã trừ đi chi phí thanh lý
ước tính.


Khấu hao
 Thời

gian sử dụng hữu ích (useful
life): là thời gian khấu hao TSCĐ.







Mức độ sử dụng ước tính.
Mức độ hao mòn hữu hình.
Hao mòn vô hình.
Thời gian có tính pháp lý trong việc sử dụng tài
sản.
Đo bằng đơn vị thời gian hoặc số lượng sản phẩm,
khối lượng hoạt động…



Tính khấu hao
 Phương

pháp khấu hao đường thẳng
 Phương pháp khấu hao theo số lượng
sản phẩm
 Phương pháp khấu hao nhanh (theo
số dư giảm dần).


PP Khấu hao đường thẳng

số khấu hao hằng năm không thay đổi trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS.
Giá trị phải khấu hao
Mức khấu hao hàng năm =
Thời gian sử dụng hữu ích (năm)


×