Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập hàng tồn kho (kế toán kiểm toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.56 KB, 6 trang )

Bài tập : Hàng tồn kho
Ví dụ 1: Tại doanh nghiệp A, có các số liệu về biến động hàng hóa trong kỳ như sau
(đơn vị: ngàn đồng)
1/1: Tồn kho đầu kỳ: 100 SP trị giá 10.000/SP
10/1: Nhập 50 SP trị giá 8.000/SP
15/1: Xuất 100 sp
17/1: Nhập 30 SP trị giá 7.000/SP
20/1: Nhập 50 sp, trị giá 6.000/SP
30/1: Xuất 50 sp
(?) Tính trị giá lô hàng xuất kho trong trường hợp doanh nghiệp kế toán theo
phương pháp Kê khai thường xuyên? Kiểm kê định kỳ?
Ví dụ 2: Chẳng hạn, tại 1 doanh nghiệp sản xuất trong kỳ thu mua một số vật tư sau:
- Vật liệu A tổng giá thanh toán 220.000.000 đồng (gồm VAT 10%)
- Dụng cụ B theo tổng giá thanh toán (cả VAT 5%) là 63.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là
2.100.000 đồng được phân bổ cho VL A 70%, dụng cụ B 30%. Hàng đã kiểm nhận,
nhập kho đủ, đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. (?) định khoản
Ví dụ 3: Thu mua 1.000 kg vật liệu phụ của công ty V theo giá thanh toán chưa có thuế
80.000 đ/kg, thuế GTGT 8.000 đ/kg. Khi kiểm nhận, nhập kho, phát hiện thừa 80 kg
chưa rõ nguyên nhân. Doanh nghiệp quyết định nhập toàn bộ trong khi chờ xử lý (đã
báo cho công ty V biết). Sau khi kiểm tra, công ty V thông báo số thừa là do nhầm lẫn
khi giao hàng. Doanh nghiệp đã xuất kho trả lại cho công ty V.
Ví dụ 4: Cũng ví dụ trên, khi kiểm nhận và nhập kho vật liệu A doanh nghiệp phát hiện
không bảo đảm qui cách nên người bán chấp nhận cho hưởng khoản giảm giá theo tỷ lệ
1% là 2.200.000 đồng (cả thuế VAT 200.000 đồng). Khoản giảm giá này được người
bán trả bằng tiền mặt.
Ví dụ 5: Trong kỳ doanh nghiệp xuất kho 170.000.000 đồng vật liệu chính để sản xuất
sản phẩm, 20.000.000 đồng vật liệu phụ dùng cho phân xưởng, 10.000.000 đồng VLP
dùng cho quản lý doanh nghiệp
Ví dụ 6: Trong tháng 5/N doanh nghiệp xuất một số công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2
lần cho sản xuất, trị giá 22.000.000 đồng.


Ví dụ 7: Trong tháng 5/N doanh nghiệp xuất một số công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2
lần cho sản xuất, trị giá 22.000.000 đồng. Đến tháng 3/N+1 bộ phận sử dụng báo hỏng
số công cụ, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 300.000 đồng. kế toán
Ví dụ 8: Trong kỳ doanh nghiệp xuất kho một số vật liệu chính thuê ngoài gia công.
Cuối kỳ, số vật liệu này đã gia công xong, kiểm nhận, nhập kho. Giá thực tế vật liệu
xuất gia công 100 triệu đồng, chi phí thuê gia công đã trả bằng tiền mặt là 11 triệu đồng
(gồm VAT 1 triệu)
1


Bài tập 1:
Tại doanh nghiệp sản xuất may mặc có tình hình nhập xuất kho vải lanh như sau
(1.000 đồng):
- Tồn kho đầu kỳ 1000m vải lanh, đơn giá 25
+ 3/2: Xuất 600m để sản xuất
+ 7/2: Nhập kho 1.600 m, giá mua trên hóa đơn 44.000 (gồm VAT 4.000). Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 378 (trong đó có VAT 5% là 18)
+ 15/2 Xuất 500 m để sản xuất
+ 24/2 Xuất 1.100 m cho sản xuất sản phẩm
+ 28/2: Nhập kho 400 m, giá mua đơn vị chưa thuế là 25. VAT 10%
(?) Tính giá trị vật liệu từng lần nhập, xuất, tồn kho trong kỳ theo 4 phương pháp
trên.
Bài tập 2:
Tình hình tồn kho xi măng trong tháng 5/N tại doanh nghiệp thương mại A, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ như sau:
- Tồn kho đầu kỳ 1.000 tấn với giá 900.000 đồng/tấn
- Trong kỳ có các lần nhập kho:
+ 5/5 Nhập kho 1.000 tấn, đơn giá 800.000 đồng/tấn
+ 10/5 Nhập kho 500 tấn, đơn giá 910.000 đồng/tấn
+ 18/10 Nhập kho 300 tấn, đơn giá 850.000 đồng/tấn

- Cuối kỳ, kiểm kê kho, lượng xi măng tồn kho là 150 tấn.
Tính trị giá xi măng tồn kho cuối kỳ, trị giá xi măng xuất ra trong kỳ theo các
phương pháp:
- Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
- FIFO
- LIFO
Bài tập 3: Mua vật liệu chưa trả tiền người bán theo hóa đơn với số lượng 1.000 kg,
đơn giá chưa thuế 123.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng
tiền tạm ứng 2.100.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Hãy xác định tổng giá trị thực tế
và đơn giá thực tế vật liệu nhập kho trong các trường hợp sau:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trử, hao hụt cho phép
trong quá trình vận chuyển 1%, số hao hụt còn lại bắt người vận chuyển phải bồi
thường, thực nhập theo các trường hợp sau:
- Thực nhập 980 kg
- Thực nhập 990 kg
- Thực nhập 992 kg
2


Bài tập 4: Tại doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Hoàng Lan, sử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua 100 dụng cụ A nhập kho, đơn giá 1.600.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền hàng, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 4.000.000 đồng
2. Xuất 50 dụng cụ A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp sử dụng phân bổ 2 lần
3. Mua một số bao bì luân chuyển nhập kho, giá mua và chi phí vận chuyển bốc vác trả
bằng tiền mặt 12.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%
4. Bộ phận bán hàng báo hỏng một số bao bì luân chuyển có giá trị ban đầu 5.000.000
đồng đã phân bổ vào chi phí 4.000.000 đồng, giá trị phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt
600.000 đồng, giá trị còn lại được phân bổ tiếp vào chi phí trong kỳ. Đồng thời xuất cho

bộ phận bán hàng một số bao bì luân chuyển khác để thay thế, giá xuất kho 6.000.000
đồng, phân bổ dần theo thời gian sử dụng ước tính 6 tháng, bắt đầu từ tháng này.
5. Bộ phận sản xuất báo hỏng một số công cụ phân bổ 2 lần có giá trị ban đầu
20.000.000 đồng, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 1.000.000 đồng. Chi tiền mặt mua
một số công cụ khác để thay thế 24.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 5. Tài liệu về vật liệu X tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 2/N (biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp LIFO để tính
giá thực tế vật liệu xuất kho và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên) như sau:
I. Tình hình đầu tháng
Tồn kho 6.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg
- Đang đi đường 4.000 kg, đơn giá mua theo hóa đơn GTGT là 11.000 đ/kg (trong đó
thuế GTGT 1.000 đ)
II. Trong tháng 2/N, vật liệu X biến động như sau:
1. Ngày 3: Xuất 5.000 kg để sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6: Xuất 1.000 kg để thuê công ty H gia công, chế biến.
3. Ngày 7: Thu mua nhập kho 5.000 kg, tổng giá mua ghi trên hóa đơn phải trả công ty
K là 56.100.000 đồng (trong đó thuế VAT là 5.100.000) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi
bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 630.000 đồng. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã
trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
4. Ngày 10: Xuất 3.000 kg để góp vốn liên doanh dài hạn tại cơ sở liên doanh, liên kết.
Trị giá vốn góp được ghi nhận là 35.000.000 đồng
5. Nhập kho số vật liệu đi đường kỳ trước (4.000 đ)
6. Ngày 15: Xuất 3.000 kg để tiếp tục chế biến sản phẩm
7. Ngày 28: Công ty H gia công xong bàn giao 1.000 kg nhập kho: tổng chi phí gia
công cả thuế GTGT 10% là 550.000 đồng
8. Doanh nghiệp được biếu 2.000 kg, trị giá 20.400.000 đồng
3



9. Kiểm kê cuối kỳ: Còn 3.800 kg tồn kho, thiếu 200 kg đang chờ xử lý
10. Quyết định xử lý số vật liệu thiếu: thủ kho phải bồi thường 50% trừ vào lương, còn
lại tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Bài tập 6. Công ty cổ phần Thanh Tâm tháng 6/N có tài liệu sau đây (đơn vị tính 1.000
đồng)
1. Số dư đầu tháng của một số TK
- TK 151: 20.000 (mua của cty Thành Long, đã trả tiền)
- TK 152: 150.000
Trong đó:
- Vật liệu chính: 100.000
- Vật liệu phụ: 50.000
2. Tình hình nhập xuất vật tư trong tháng
- 1/6 Nhận được hóa đơn GTGT của công ty An Giang gửi đến về số vật liệu bán cho
công ty:
+ Trị giá vật liệu chính: 120.000
+ Trị giá vật liệu phụ: 30.000
+ Thuế GTGT10%: 15.000
+ Trị giá thanh toán: 165.000
- 3/6 Nhập kho số vật tư của cty Thành Long tháng trước đã trả tiền, trị giá 20.000
- 4/6 nhập kho số vật liệu mua của công ty An Giang theo hóa đơn nhận được ngày 1/6,
số liệu thực tế nhập kho như sau:
+ vật liệu chính: 119.000
+ Vật iệu phụ: 30.000
+ Trị giá vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân: 1.000
- 4/6 Chi tiền mặt trả tiền chi phí vận chuyển số vật liệu mua của công ty An Giang: Số
tiền 8.000, VAT 10%: 800, tổng số tiền thanh toán 8.800
- 10/6 nhập kho số vật liệu mua của công ty Thanh Tâm:
Trị giá vật liệu chính: 70.000, vật liệu phụ: 20.000, thuế GTGT 10%: 9.000, trị giá

thanh toán 99.000
- 10/6 Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc trả tiền phí vận chuyển lô hàng
mua của công ty Thanh Tâm ở trên 11.000 (gồm VAT 10%)
- 12/6, xuất kho 50.000 VLC, 20.000 VLP dùng cho sản xuất
- 19/6 Nhập kho VL phụ mua của công ty Thiên Long theo hóa đơn số 25 cùng ngày: trị
giá 30.000, thuế VAT 10%: 3.000, trị giá thanh toán 33.000
- 24/6, Xuất kho 40.000 VLC dùng cho sản xuất SP, 15.000 VLC dùng cho quản lý
- 30/6 Biên bản kiểm kê vật tư, phát hiện tình trạng vật tư
+Thiếu VLC, trị giá 1.500
+ Thừa VLP, trị giá: 800
4


Vật tư thừa, thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập 7:
Tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trần Lâm (sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế), trong kỳ có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp như
sau:
Tài liệu 1: Tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu X: 200 kg * đơn giá 10.000 đồng/kg
- vật liệu Y: số lượng 500 m, đơn giá 20.000 đồng/m
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Nhận 500 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đã nhận hóa đơn và thanh toán tiền
trong kỳ trước, đơn giá mua nhập kho là 11.500 đồng/kg chưa gồm thuế VAT 10%, chi
phí bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 250.000 đồng.
2. Cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:
- số tiền đã tạm ứng: 6.000.000 đồng
- Vật liệu X nhập kho: số lượng 300 m, đơn giá theo hóa đơn người bán 18.000 đồng/m,

chưa gồm VAT 10%
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ: 300.000 đồng
- Số tiền còn lại nộp vào quỹ
3. Xuất cho bộ phận sản xuất 400 kg vật liệu X, 450 m vật liệu Y dùng trực tiếp sản
xuất sản phẩm
4. Nhận được hóa đơn 300 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đơn giá 11.000
đồng/kg, chưa gồm VAT 10%, số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho là 280 kg, biết
dung sai cho phép là +/- 5%, số còn lại thiếu chưa rõ nguyên nhân. Tiền chưa thanh
toán, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 1.000 đồng/kg
5. Xuất cho bộ phận bán hàng 100 kg vật liệu X, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150 m
vật liệu Y, dùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
6. Mua 150 m vật liệu Y bằng tiền mặt, đơn giá mua nhập kho 18.000 đồng, chưa gồm
thuế GTGT 10%.
7. Nhận được 14 kg vật liệu X người bán giao thiếu ở nghiệp vụ 4.
8. Xuất kho trả lại 50 m vật liệu Y kém chất lượng mua ở nghiệp vụ 6, người bán đã trả
lại tiền.
9. Nhập kho 200 kg vật liệu X, đơn giá 11.000 đồng/kg, gồm 10% thuế VAT chưa thanh
toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ doanh nghiệp đã chi hộ cho người
bán 200.000 đồng, chưa gồm thuế GTGT 5%.
10. Xuất 200 kg vật liệu X, 100 m vật liệu Y dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
11. Tạm ứng 5.000.000 đồng cho cán bộ cung ứng vật tư bằng tiền mặt.
5


12. Nhập kho 100 m vật liệu Y, đơn giá 22.000 đồng/m, gồm 10% thuế GTGT thanh
toán bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính trị giá hàng tồn kho theo 4
phương pháp: FIFO, LIFO, bình quân liên hoàn, bình quân cả kỳ.
Bài tập 8: Trong tháng 10/N tại 1 doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
để kế toán hàng tồn kho như sau (1.000 đồng)

I. Tình hình đầu tháng
- Vật liệu tồn kho 100.000
- Dụng cụ tồn kho: 35.000
- Vật liệu mua đang đi đường: 30.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Thu mua vật liệu, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế
GTGT 10%) là 264.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
4.200 (cả thuế GTGT 5%)
2. Mua vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 363.000
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho 5.000
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi (cả
thuế VAT 10%) là 66.000
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu của công ty Z, cả thuế GTGT 10% là 55.000
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Công ty X giảm giá vật liệu 2% và đã trả bằng tiền mặt
8. Xuất kho vật liệu kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000
(gồm VAT 7.000). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
9. Chi phí nhân viên thu mua vật liệu bằng tiền tạm ứng trong kỳ: 3.000
III. Tình hình tồn kho cuối kỳ
Vật liệu tồn kho 150.000
Dụng cụ tồn kho 25.000
Vật liệu mua đang đi đường: 50.000
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong kỳ và phân bổ cho các đối tượng sử
dụng. Biết:
- Toàn bộ vật liệu xuất dùng trong kỳ được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
- Trị giá dụng cụ xuất dùng được sử dụng ở phân xưởng sản xuất và ở văn phòng công
ty theo tỷ lệ 4:1
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản


6



×