Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Hoàn thiện quy trình đăng ký kinh doanh của phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 58 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

`

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Θ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GVHD:
SVTH:
MSSV:
ĐVTT:

Ths. Nguyễn Thị Phương Loan
Phạm Thị Nga _ ĐT2
107205426
Phòng đăng ký kinh doanh-

Sở Kế hoạch & Đầu tư Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2011

SVTH: Phạm Thị Nga

1




Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ......................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
5. Phạm vi đề tài .............................................................................................. 3
6. Bố cục đề tài ................................................................................................ 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐKKD CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
I.

Khái niệm, ý nghĩa của ĐKKD ............................................................. 4

1. Khái niệm kinh doanh, hoạt động kinh doanh, ĐKKD, đơn vị ĐKKD
1.1.

Kinh doanh (business) ................................................................. 4

1.2.

Hoạt động kinh doanh (kinh doanh) ............................................ 4

1.3.


Khái niệm ĐKKD ......................................................................... 5

1.4.

Đơn vị ĐKKD ............................................................................... 5

1.5.

Cơ quan ĐKKD ............................................................................ 6

2. ĐKKD của các đơn vị kinh doanh
2.1.

Doanh nghiệp tƣ nhân ................................................................... 6

2.2.

Công ty cổ phần ............................................................................ 7

2.3.

Công ty TNHH.............................................................................. 7

2.4.

Công ty hợp danh .......................................................................... 8

2.5.

Doanh nghiệp liên doanh .............................................................. 8


2.6.

Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài ........................................... 8

2.7.

Doanh nghiệp cá thể ..................................................................... 9

II. Vai trò của việc ĐKKD
SVTH: Phạm Thị Nga

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

1. Quản lý của nhà nƣớc về ĐKKD .............................................................. 9
2. Quy định hiện hành về ĐKKD và một số bất cập trong quá trình thực thi
luật doanh nghiệp về ĐKKD ....................................................................... 10
III. Quy trình ĐKKD
1. Quy trình ĐKKD cũ ................................................................................ 11
2. Quy trình ĐKKD hiện nay đang đƣợc áp dụng ....................................... 13
3. So sánh quy trình ĐKKD cũ và mới ....................................................... 14
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH ĐKKD TẠI SỞ KẾ HOẠCH &
ĐẦU TƢ TP. HCM
I. Giới thiệu Sở Kế hoạch Đầu tư, Phòng ĐKKD........................................... 15
1. Giới thiệu Sở Kế hoạch & Đầu tƣ ........................................................... 15

1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................... 15
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ................................................... 15
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý .................................................................. 17
2. Giới thiệu Phòng ĐKKD ......................................................................... 18
2.1. Lịch sử hình thành .......................................................................... 18
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ................................................... 18
2.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý .................................................................. 20
2.3.1. Tổ hƣớng dẫn ............................................................................... 20
2.3.2. Tổ tổng hợp .................................................................................. 21
2.3.3. Các tổ nghiệp vụ .......................................................................... 21
2.3.4. Tổ Văn thƣ – Trả hồ sơ – Thu lệ phí ........................................... 21
2.3.5. Lƣu trữ ......................................................................................... 22
2.3.6. Tổ kiểm tra ................................................................................... 22
2.4. Chế độ làm việc phối hợp .......................................................................... 24
II. Phân tích quy trình ĐKKD của Phòng
1. Công tác tổ chức ................................................................................................. 25
1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................... 25
1.2. Công tác bố trí cán bộ ...................................................................................... 25
SVTH: Phạm Thị Nga

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

1.3. Quy trình ĐKKD ............................................................................................. 26
2. Hoạt động ĐKKD ............................................................................................. 31
2.1. Tình hình thực hiện công tác ĐKKD quý IV và năm 2010 ............................ 31

a. Công tác cấp GCN ĐKKD từ 01/01/2010 đến 22/11/2010 .......................... 31
b. Công tác cấp GCN ĐKKD dự kiến cả năm 2010 ......................................... 31
2.2. Tình hình triển khai kiểm tra sau ĐKKD (kết quả công tác từ 10/12/2009 đến
23/11/2010)

.................................................................................................... 31

2.3. Công tác khác .................................................................................................. 32
2.4. Thực tiễn ĐKKD và phản ứng của doanh nghiệp về ĐKKD .......................... 32
III. Một số đánh giá của doanh nghiệp từ cuộc điều tra Xã hội học.................. 33
3.1. Đánh giá của doanh nghiệp về thái độ của cán bộ, công chức khi tiếp xúc
doanh nghiệp và giải quyết công việc ................................................................ 34
3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về nội dung, quy trình, thủ tục, thời gian ĐKKD
3.2.1. Nội dung ................................................................................................ 35
3.2.2. Quy trình thủ tục .................................................................................... 36
3.2.3. Thời gian................................................................................................. 36
3.3.

Đánh giá chung về quy trình ĐKKD nộp trực tiếp so với quy trình ĐKKD trực
tuyến ...................................................................................................... 37

IV. Đánh giá quy trình ĐKKD ......................................................................... 38
4.1. Những ưu điểm đạt được ............................................................................. 38
1. Công khai, minh bạch thủ tục và quy trình xử lý .............................................. 39
2. Tăng cƣờng đƣợc sự giám sát của lãnh đạo và doanh nghiệp ........................... 39
3. Nâng cao hiệu quả quản lý ............................................................................... 40
4.2. Những mặt chƣa đạt đƣợc .............................................................................. 41
4.3. Nguyên nhân của những mặt chƣa đạt đƣợc .................................................. 43

SVTH: Phạm Thị Nga


4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO VÀ HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH ĐKKD TẠI PHÒNG ĐKKD CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TP. HCM ......... 46
I. Phương hướng của Phòng ĐKKD trong năm 2011-2012 .............................. 46
1. Công tác chuyên môn ....................................................................................... 46
2. Công tác khác .................................................................................................. 46
3. Công tác thi đua .............................................................................................. 46
II. Các giải pháp hoàn thiện quy trình ĐKKD ................................................... 47
1. Công tác cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh của
DN ..................................................................................................................... 48
2. Nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng của cán bộ công chức ......................... 48
3. Áp dụng chƣơng trình ĐKKD trực tuyến ......................................................... 49
4. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn DN ĐKKD ............. 50
5. Thực hiện đúng, đủ, linh hoạt các quy định pháp luật về ĐKKD .................... 51
6. Hoàn chỉnh các loại văn bản cần thiết .............................................................. 51
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Phạm Thị Nga

5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1

Quy trình ĐKKD cũ

Sơ đồ 2

Quy trình ĐKKD hiện nay

Sơ đồ 3

Bộ máy tổ chức của Sở

Sơ đồ 4

Cơ cấu tổ cức của Phòng ĐKKD

Bảng 1

Số lượng các DN ĐKKD năm 2009

Bảng 2

Đánh giá về thái độ của cán bộ khi tiếp xúc giải quyết công việc cho DN


Bảng 3

Đánh giá về nội dung quy trình ĐKKD

Bảng 4

Đánh giá về thủ tục quy trình ĐKKD

Bảng 5

Đánh giá về thời gian quy trình ĐKKD

Bảng 6

Đánh giá về quy trình ĐKKD nộp trực tiếp so với ĐKKD trực tuyến

SVTH: Phạm Thị Nga

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa đề tài
Trên con đƣờng hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của các doanh nghiệp
có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Một doanh
nghiệp khi muốn tiến hành hoạt động kinh doanh thì phải ĐKKD tại cơ quan

ĐKKD có thẩm quyền để đƣợc cấp giấy chứng nhận ĐKKD nhanh chóng, kịp thời,
thủ tục đơn giản. Hiện nay thủ tục ĐKKD ngày càng đƣợc đơn giản, thực hiện theo
quy trình cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin vào cơ quan
quản lý nhà nƣớc. Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch & Đầu tƣ TP. HCM đã thực hiện
chƣơng trình ĐKKD nộp trực tiếp ngày càng đem lại hiệu quả thiết thực trong hoạt
động ĐKKD. Tuy nhiên quy trình cũng còn nhiều bất cập cần hoàn thiện để nâng
cao hiệu quả hoạt động.
Xuất phát từ thực tế yêu cầu của doanh nghiệp về ĐKKD và thực tế quy trình
ĐKKD đang đƣợc thực hiện trong tổng thể quy trình cải cách thủ tục hành chính,
ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động ĐKKD, em chọn đề tài: “Hoàn thiện
quy trình đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh của sở KHĐT
TPHCM”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài này nhằm mục đích phân tích quy trình ĐKKD, đánh giá những mặt
đƣợc và chƣa đƣợc của quy trình. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đƣa ra những biện
pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả và hoàn thiện quy trình ĐKKD. Cụ thể:
Công tác cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
của DN
SVTH: Phạm Thị Nga

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

Nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng của cán bộ công chức
Áp dụng chƣơng trình ĐKKD trực tuyến
Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn doanh nghiệp

ĐKKD
Thực hiện đúng, đủ, linh hoạt các quy định pháp luật về ĐKKD
Hoàn chỉnh các loại văn bản cần thiết
Nâng cao hiệu quả quy trình ĐKKD góp phần cho việc QLNN, thực hiện tốt
quy trình cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT, tin học trong QLNN về
kinh tế nói chung và trong ĐKKD nói riêng. Đồng thời thực hiện tốt quy trình
ĐKKD sẽ đáp ứng yêu cầu ĐKKD của doanh nghiệp đƣợc đơn giản, nhanh chóng,
kịp thời.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của quy trình ĐKKD bao gồm: Tổ chức hoạt động
ĐKKD, cơ sở vật chất, phần mềm xử lý, quy trình thực hiện, cách thức thực hiện,
hoạt động tiếp doanh nghiệp.
Khách thể liên quan: Cán bộ công chức thực hiện quy trình ĐKKD, bộ phận
hỗ trợ và doanh nghiệp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện
chứng và các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể:
Nghiên cứu tài liệu, văn bản pháp luật và các quy định có liên quan
Phƣơng pháp thực nghiệm, quan sát, phỏng vấn
Phƣơng pháp điều tra xã hội học

SVTH: Phạm Thị Nga

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan


Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp
5. Phạm vi đề tài
Nghiên cứu quy trình ĐKKD tại Phòng ĐKKD của Sở Kế hoạch & Đầu tƣ
TP. HCM từ 2010 đến đầu tháng 4/2011. Đây là thời gian thực hiện quy trình
ĐKKD nộp trực tiếp tại Phòng ĐKKD (ngày 20/07/2011 đã tạm ngừng quy trình
ĐKKD trực tuyến).
6. Bố cục đề tài
Nội dung của đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về ĐKKD của các doanh nghiệp
Chương II: Phân tích quy trình ĐKKD tại Sở Kế hoạch & Đầu tư TP. HCM
Chương III: Một số giải pháp chủ yếu nâng cao và hoàn thiện quy trình
ĐKKD tại Phòng ĐKKD của Sở Kế hoạch & Đầu tư T P. HCM

SVTH: Phạm Thị Nga

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA ĐĂNG KÝ KINH DOANH (ĐKKD)
1. Khái niệm kinh doanh, hoạt động kinh doanh, ĐKKD, đơn vị
ĐKKD
1.1.

Kinh doanh (business)


Là hoạt động cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đích đạt lợi nhuận qua một
loạt các hoạt động kinh doanh nhƣ: Quản trị, Tiếp thị, Tài chính, Kế toán, Sản xuất.
Kinh doanh là một trong những hoạt động phong phú nhất của loài ngƣời.
Hoạt động kinh doanh thƣờng đƣợc thông qua các thể chế kinh doanh nhƣ công ty,
tập đoàn, doanh nghiệp tƣ nhân… nhƣng cũng có thể là hoạt động tự thân của các
cá nhân.
Để đánh giá các hoạt động kinh doanh, ngƣời ta có nhiều chỉ tiêu khác nhau
nhƣ doanh thu, tăng trƣởng, lợi nhuận biên, lợi nhuận ròng.
Kinh doanh là phƣơng thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh
tế hàng hoá, gồm tổng thể những phƣơng pháp, hình thức và phƣơng tiện mà chủ
thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình
đầu tƣ, sản xuất , vận tải ,thƣơng mại, dịch vụ…) trên cơ sở vận dụng quy luật giá
trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất.
1.2.

Hoạt động kinh doanh

Là hoạt động bất kỳ mang tính rủi ro để nhận đƣợc lợi nhuận. Lợi nhuận là
phần doanh thu vƣợt trội (mà chúng ta đã nhận) so với phần chi phí (mà chúng ta đã
chi), tức là hiệu giữa thu nhập và chi phí. Nếu chi phí vƣợt thu tức là thua lỗ. Ngƣời
ta gọi lợi nhuận (hoặc thua lỗ) là kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh.

SVTH: Phạm Thị Nga

10


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

Con ngƣời đã thực hiện các hoạt động kinh doanh từ lâu đời nay. Trong các sách
kinh thánh đƣợc lƣu truyền từ hàng ngàn năm nay cũng ghi lại rất nhiều các ví dụ
kinh doanh.
1.3.

Khái niệm đăng ký kinh doanh (ĐKKD)

Là “thủ tục hành chính của doanh nghiệp khi gia nhập thị trƣờng”. Điều đó
có nghĩa là khi doanh nghiệp muốn tiến hành các hoạt động kinh doanh thì phải
đăng ký và đề nghị cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ĐKKD
theo quy định của pháp luật.
Quy định ĐKKD nhằm giúp cho thị trƣờng có khả năng nhanh chóng biết
đƣợc chủ sở hữu đích thực của Công ty là ai để họ có biện pháp tiếp cận xử lý các
quan hệ trong kinh doanh. ĐKKD giúp cho Nhà Nƣớc dễ dàng quản lý các hoạt
động kinh tế của các tổ chức, đồng thời cũng tạo điều kiện cho các chủ sở hữu linh
hoạt và đƣợc bảo vệ cho lợi ích của mình.
1.4.

Đơn vị đăng ký kinh doanh

Là các Doanh nghiệp. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc thành lập hoặc ĐKKD theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.
Trình tự thành lập doanh nghiệp và ĐKKD: Ngƣời thành lập doanh nghiệp
phải lập và nộp đủ hồ sơ ĐKKD theo quy định của luật này tại cơ quan ĐKKD
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ

ĐKKD.
Cơ quan ĐKKD không có quyền yêu cầu ngƣời thành lập doanh nghiệp nộp
thêm các giấy tờ, hồ sơ khác ngoài hồ sơ quy định tại luật này đối với từng loại hình
doanh nghiệp. Cơ quan ĐKKD chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ
ĐKKD.
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm giải quyết việc ĐKKD trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ. Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận ĐKKD thì phải
SVTH: Phạm Thị Nga

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

thông báo bằng văn bản cho ngƣời thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu
rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
1.5.

Cơ quan đăng ký kinh doanh

Cơ quan ĐKKD đƣợc tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (sau
đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là cấp huyện) bao gồm:
a) Cấp tỉnh: Phòng ĐKKD thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tƣ (sau đây gọi chung là
phòng ĐKKD cấp tỉnh).
Riêng thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập thêm một
hoặc hai cơ quan ĐKKD cấp tỉnh và đƣợc đánh số lần lƣợt theo thứ tự. Việc thành
lập thêm cơ quan ĐKKD cấp tỉnh do UBND thành phố quyết định.

b) Ở cấp huyện: Thành lập Phòng ĐKKD tại các quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh có số lƣợng hộ kinh doanh và hợp tác xã đăng ký thành lập mới hàng
năm trung bình từ 500 trở lên trong 2 năm gần nhất.
Trƣờng hợp không thành lập Phòng ĐKKD cấp huyện thì Phòng Tài Chính –
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ĐKKD quy định tại Điều 8 Nghị định này (sau đây
gọi chung là cơ quan ĐKKD cấp huyện) và có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ
này.
Phòng ĐKKD cấp tỉnh và Phòng ĐKKD cấp huyện có tài khoản và con dấu
riêng.
UBND cấp tỉnh thống nhất với Ban Quản lý các khu kinh tế do thủ tƣớng Chính phủ
quyết định thành lập (sau đây gọi chung là khu kinh tế) thành lập Phòng ĐKKD tại
khu kinh tế.
2. ĐKKD của các đơn vị kinh doanh
2.1.

Doanh nghiệp tƣ nhân

Đặc điểm:
 Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
SVTH: Phạm Thị Nga

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan


 Mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một doanh nghiệp tƣ nhân.
Nơi ĐKKD: Doanh nghiệp tƣ nhân ĐKKD tại Sở Kế hoạch & Đầu tƣ cấp
tỉnh.
2.2.

Công ty cổ phần

Đặc điểm: Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
 Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
 Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
 Cổ đông có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác,
trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 điều 55 và khoản 1 điều 58 của luật
doanh nghiệp.
 Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là 3 và không
hạn chế số lƣợng tối đa.
 Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy
định của pháp luật về chứng khoán.
 Công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận
ĐKKD.
Nơi ĐKKD: Công ty cổ phần ĐKKD tại Sở Kế hoạch & Đầu tƣ cấp tỉnh.
2.3.

Công ty TNHH

Đặc điểm: Công ty TNHH là doanh nghiệp trong đó:
 Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và có nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
 Phần vốn góp của thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định tại Điều
32 của Luật Doanh nghiệp.

 Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không vƣợt quá
50.
 Công ty TNHH không đƣợc quyền phát hành cổ phiếu.
 Công ty TNHH có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày ĐKKD.
Nơi ĐKKD: Công ty TNHH ĐKKD tại Sở Kế hoạch & Đầu tƣ cấp tỉnh.
SVTH: Phạm Thị Nga

13


Chuyên đề tốt nghiệp

2.4.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

Công ty hợp danh

Đặc điểm: Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
 Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh có
thể có các thành viên góp vốn.
 Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn nghề nghiệp
và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
công ty.
 Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
 Công ty hợp danh không đƣợc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
 Công ty hợp danh có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng
nhận ĐKKD.
Nơi ĐKKD: Công ty hợp danh ĐKKD tại Sở Kế hoạch & Đầu tƣ cấp tỉnh.

2.5.

Doanh nghiệp liên doanh

Đặc điểm: Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp hoạt động theo Luật
đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam đƣợc thành lập theo hình thức công ty TNHH, có tƣ
cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Trong đó ít nhất một bên phải là nhà đầu
tƣ nƣớc ngoài.
Nơi ĐKKD: Tùy theo từng dự án đầu tƣ, các cơ quan sau đây sẽ cấp giấy
phép đầu tƣ: Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ, UBND cấp tỉnh, Ban quản lý khu công
nghiệp. Các dự án do Chính phủ quyết định.
2.6.

Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài

Đặc điểm: Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài là doanh nghiệp hoạt động
theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, đƣợc thành lập theo hình thức công ty
TNHH, có tƣ cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
Nơi ĐKKD: Tùy theo dự án đầu tƣ, các cơ quan sau đây sẽ cấp giấy phép
đầu tƣ: Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ, UBND cấp tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp. Các
dự án do Chính phủ quyết định.

SVTH: Phạm Thị Nga

14


Chuyên đề tốt nghiệp

2.7.


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

Hộ kinh doanh cá thể

Đặc điểm:
 Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm ngƣời
hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ đƣợc ĐKKD tại một điểm, sử dụng không
quá 10 lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh.
 Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp, làm muối và những ngƣời bán
hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lƣu động, làm dịch vụ có thu
nhập thấp không phải ĐKKD, trừ trƣờng hợp kinh doanh các ngành nghề có
điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng quy định
mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phƣơng. Mức thu nhập thấp
đƣợc quy định không đƣợc vƣợt quá mức khởi điểm chịu thuế thu nhập cá
nhân theo quy định của pháp luật về thuế.
 Hộ kinh doanh có sử dụng thƣờng xuyên hơn 10 lao động phải đăng ký kinh
doanh dƣới hình thức doanh nghiệp.
Nơi ĐKKD: Hộ kinh doanh cá thể tiến hành ĐKKD tại phòng ĐKKD thuộc
UBND cấp huyện.
II. VAI TRÒ CỦA VIỆC ĐKKD
1. Quản lý của nhà nƣớc về ĐKKD:
a) Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ
 Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật về ĐKKD, văn bản hƣớng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ, biểu mẫu, chế độ báo cáo phục vụ công tác ĐKKD.
 Hƣớng dẫn, đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ ĐKKD cho cán bộ làm
công tác ĐKKD.
 Tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống thông tin về ĐKKD trong phạm

vi toàn quốc; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về ĐKKD để hỗ trợ cho các nghiệp
vụ về ĐKKD, thu thập, lƣu giữ, xử lý thông tin về ĐKKD trên phạm vi toàn quốc;

SVTH: Phạm Thị Nga

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

cung cấp thông tin về ĐKKD cho các cơ quan có liên quan của Chính phủ, cho tổ
chức, cá nhân có yêu cầu.
 Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn cán bộ làm công
tác ĐKKD và các chức danh quản lý trong hệ thống ĐKKD.
 Phát hành Tờ thông tin doanh nghiệp để thực hiện đăng báo cáo thành
lập, thay đổi nội dung ĐKKD, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, giải thể, phá
sản và các trƣờng hợp vi phạm của các doanh nghiệp trên toàn quốc.
 Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
b) Bộ nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ hƣớng dẫn tổ
chức bộ máy, biên chế cơ quan ĐKKD cấp tỉnh, cấp huyện và Phòng ĐKKD tại khu
kinh tế.
c) Bộ tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ hƣớng dẫn
vế chế độ thu và sử dụng lệ phí ĐKKD, đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD, đăng ký
lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
d) Bộ công an, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp
với các Bộ, ngành có liên quan hƣớng dẫn việc xác định nhân thân của ngƣời thành
lập và quản lý doanh nghiệp.
e) Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi

chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hƣớng dẫn về các ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh các ngành, nghề đó.
f) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng thực hiện
quản lý nhà nƣớc về ĐKKD theo quy định tại các điểm b và d khoản 3 Điều 162
của Luật Doanh nghiệp.
2. Quy định hiện hành về ĐKKD và một số bất cập trong quá trình
thực thi luật doanh nghiệp về ĐKKD
Luật doanh nghiệp đƣợc ban hành năm 2006 đã quy định cụ thể về thành lập
doanh nghiệp và ĐKKD. Để cụ thể hóa và hƣớng dẫn thực hiện Luật Doanh nghiệp,
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 88/2006/NĐ-CP về ĐKKD. Các văn bản này
đã bƣớc đầu xác lập địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
SVTH: Phạm Thị Nga

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

ĐKKD; quy định trình tự, thủ tục ĐKKD áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể,
doanh nghiệp tƣ nhân và các loại hình công ty. Các quy định tại các nghị định này
đã đơn giản hóa đƣợc thủ tục ĐKKD, đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD; giảm đáng
kể chi phí và thời gian cho nhà đầu tƣ khi gia nhập thị trƣờng, góp phần tạo nên sự
thành công của Luật Doanh nghiệp sau hơn 6 năm thực thi.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Luật Doanh nghiệp 2005 và các văn bản
dƣới luật đã phát sinh một số bất cập nhƣ sau:
a. Tình trạng doanh nghiệp trùng tên và có tên gây nhầm lẫn với doanh
nghiệp khác trên phạm vi toàn quốc còn nhiều, có thể gây thiệt hại không đáng có
cho doanh nghiệp, cho ngƣời tiêu dùng, khách hàng các bên có liên quan.

b. Việc đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD trong một số trƣờng hợp bị
lạm dụng, nhất là những thay đổi về vốn và ngành nghề kinh doanh đôi khi không
phản ánh đúng thực chất, ảnh hƣởng không tốt đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có liên quan.
c. Cơ quan ĐKKD chƣa đủ thẩm quyền và công cụ để kịp thời thu hồi
Giấy chứng nhận ĐKKD đối với những vi phạm đáng bị thu hồi,…
d. Cá nhân, tổ chức có quan tâm đến tƣ cách pháp lý của doanh nghiệp
cũng nhƣ ngƣời quản lý điều hành doanh nghiệp khó tiếp cận thông tin về đối tác
tiềm năng thông qua cơ quan ĐKKD. Những thông tin do bên thứ 3 thu thập đƣợc
về một đối tác không đƣợc xem là có giá trị pháp lý nhƣ chứng cứ hợp pháp nếu sau
này có tranh chấp phải đƣa ra tòa án giải quyết.
III.

QUY TRÌNH ĐKKD
1. Quy trình ĐKKD cũ
 Bƣớc 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ – Bộ phận tiếp nhận hồ sơ – Phòng

ĐKKD.
 Bƣớc 2: Hồ sơ đƣợc bộ phận tiếp nhận chuyển sang bộ phận xử lý hồ
sơ.

SVTH: Phạm Thị Nga

17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan


 Bƣớc 3: Bộ phận xử lý thẩm định hồ sơ doanh nghiệp đã nộp, đồng
thời chuyển ngành nghề của doanh nghiệp sang bộ phận thẩm định ngành và tỷ lệ
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc tham gia góp vốn, mua cổ phần.
 Bƣớc 4: Sau khi thẩm định ngành và tỷ lệ nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc
tham gia góp vốn, mua cổ phần; bộ phận thẩm định ngành trình lãnh đạo duyệt
ngành và tỷ lệ.
 Bƣớc 5: Sau khi ngành và tỷ lệ đã đƣợc duyệt, hồ sơ đƣợc chuyển lại
cho bộ phận xử lý hồ sơ.
 Bƣớc 6: Trên cơ sơ ngành và tỷ lệ đã đƣợc duyệt, bộ phận xử lý cấp
ĐKKD thay đổi cho doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản hƣớng dẫn
doanh nghiệp trong trƣờng hợp hồ sơ chƣa đầy đủ theo quy định; sau đó trình lãnh
đạo duyệt hồ sơ.
 Bƣớc 7: Hồ sơ đƣợc duyệt đƣợc chuyển sang bộ phận trả hồ sơ để
hoàn tất quy trình và chuẩn bị cấp Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh nghiệp.
 Bƣớc 8: Khi doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận ĐKKD, bộ
phận trả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh nghiệp.
DOANH
NGHIỆP

1

BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ

8
BỘ PHẬN TRẢ
HỒ SƠ
7
LÃNH ĐẠO
DUYỆT HỒ SƠ


2

6

BỘ PHẬN XỬ LÝ

3

BỘ PHẬN THẨM
ĐỊNH NGÀNH
4

5

LÃNH ĐẠO DUYỆT
NGÀNH

SƠ ĐỒ 1: QUY TRÌNH ĐKKD CŨ

SVTH: Phạm Thị Nga

18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

2. Quy trình ĐKKD hiện nay đang đƣợc áp dụng:

 Bƣớc 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ – Bộ phận tiếp nhận hồ sơ – Phòng
ĐKKD.
 Bƣớc 2: Hồ sơ đƣợc bộ phận tiếp nhận chuyển sang bộ phận xử lý hồ
sơ; thẩm định ngành và tỷ lệ nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc tham gia góp vốn, mua cổ
phần.
 Bƣớc 3: Bộ phận xử lý và thẩm định ngành xem xét hồ sơ doanh
nghiệp đã nộp, ngành và tỷ lệ nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc tham gia góp vốn, mua
cổ phần.
 Bƣớc 4: Bộ phận xử lý và thẩm định ngành cấp ĐKKD thay đổi cho
doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản hƣớng dẫn doanh nghiệp trong
trƣờng hợp hồ sơ chƣa đù theo quy định; sau đó trình lãnh đạo duyệt hồ sơ.
 Bƣớc 5: Hồ sơ đƣợc duyệt đƣợc chuyển sang bộ phận trả hồ sơ để
hoàn tất quy trình và chuẩn bị cấp Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh nghiệp.
 Bƣớc 6: Khi doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận ĐKKD, bộ
phận trả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh nghiệp.
DOANH
NGHIỆP

1

BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ

5
2

BỘ PHẬN TRẢ
HỒ SƠ

4

LÃNH ĐẠO
DUYỆT HỒ SƠ

3

BỘ PHẬN XỬ LÝ
VÀ THẨM ĐỊNH
NGÀNH

SƠ ĐỒ 2: QUY TRÌNH ĐKKD HIỆN NAY

SVTH: Phạm Thị Nga

19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

3. So sánh quy trình ĐKKD cũ và mới
Việc thay đổi quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh
nghiệp là một sự cải tiến lớn trong công tác cấp ĐKKD của Phòng ĐKKD. Sự cải
tiến này góp phần làm giảm tải áp lực cho cán bộ xử lý hồ sơ, đồng thời cũng tiết
kiệm đƣợc nhiều sức lao động. Nếu nhƣ một hồ sơ đƣợc xử lý theo quy trình cũ thì
trung bình thời gian giải quyết hồ sơ là 12 ngày làm việc. Trong khi đó, kể từ khi áp
dụng quy trình mới đƣợc áp dụng thì chỉ mất khoảng 5 ngày làm việc, doanh nghiệp
sẽ đƣợc cấp ĐKKD hoặc đƣợc hƣớng dẫn cụ thể bằng văn bản. Từ một quy trình
rƣờm rà, phức tạp, qua nhiều giai đoạn, mất thời gian đã chuyển đổi thành quy trình
mới nhanh gọn, rút ngắn đƣợc một nữa quy trình cấp ĐKKD. Việc cải tiến này cho

thấy sự nỗ lực của Phòng ĐKKD trong việc cải cách hành chính nhà nƣớc, tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp làm thủ tục ĐKKD.
Vì vậy trong đề tài này chúng ta chỉ nghiên cứu đến quy trình ĐKKD hiện nay là
quy trình ĐKKD nộp trực tiếp tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch & Đầu tƣ.

SVTH: Phạm Thị Nga

20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH ĐKKD
TẠI SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƢ TP. HCM
I. GIỚI THIỆU SỞ KHĐT, PHÒNG ĐKKD
1. Giới thiệu Sở KHĐT:
1.1.

Lịch sử hình thành:

“Sở Kế hoạch - Đầu tƣ là đơn vị có đội ngũ cán bộ đạt trình độ và chất lƣợng
cao, thời gian qua đã tham mƣu cho UBND TP phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp,
mở rộng đƣợc tiềm năng thế mạnh của TP, cùng góp phần trong việc phát triển kinh
tế chung của cả nƣớc. Sở đã đề xuất nhanh, kịp thời, chính xác các chỉ tiêu, kế
hoạch giúp TP phát triển nhanh, đúng hƣớng” - Chủ tịch UBND TPHCM Lê Hoàng
Quân nhấn mạnh.
Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố đƣợc thành lập trên cơ sở hợp nhất và tổ
chức lại Ủy ban kế hoạch Thành phố và Ủy ban hợp tác và Đầu tƣ Thành phố theo

Quyết định số 2559/QĐ-UB-NƢỚC ngày 27/05/1996 của UBND TP. HCM. Sở Kế
hoạch & Đầu tƣ Thành phố là cơ quan chuyên môn của UBND Thành phố, có chức
năng tham mƣu tổng hợp vế quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hợp
tác, đầu tƣ trên địa bàn Thành phố. Đồng thời Sở Kế hoạch & Đầu tƣ còn đƣợc tổ
chức hoạt động theo chức năng của một cơ quan thực hiện quản lý nhà nƣớc chuyên
ngành ở địa phƣơng. Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố chịu sự lãnh đạo của UBND
Thành phố đồng thời chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Kế hoạch &
Đầu tƣ. Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố có tƣ cách pháp nhân, dự toán chi phí, có
con dấu riêng và tài khoản ở Kho bạc theo quy định ở nhà nƣớc.
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

Sở Kế hoạch và Đầu tƣ là cơ quan chuyên môn của UBND Thành phố có
chức năng tham mƣu tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của Thành phố, đề ra các chủ trƣơng biện pháp quản lý đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
tại địa phƣơng; làm đầu mối phối hợp giữa các Sở, ngành thuộc Thành phố, dƣới sự

SVTH: Phạm Thị Nga

21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

chỉ đạo về mặt nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ. Sở Kế hoạch &
Đầu tƣ có nhiệm vụ sau đây:
 Tổ chức nghiên cứu tổng hợp trình UBND các kế hoạch trung hạn,

ngắn hạn, lựa chọn các chƣơng trình, dự án ƣu tiên, các danh mục công trình về
phát triển kinh tế - xã hội, các cân đối chủ yếu: Tài chính, ngân sách, vốn, đầu tƣ
xây dựng, các nguồn vốn viện trợ và hợp tác đầu tƣ với nƣớc ngoài; lựa chọn các
đối tác ký kết đàm phán hợp đồng, kế hoạch xuất nhập khẩu của Thành phố một
cách thiết thực và hiệu quả.
 Phối hợp với Sở tài chính xây dựng dự toán ngân sách Thành phố
trình UBND; theo dõi nắm tình hình hoạt động các đơn vị kinh tế trên Thành phố để
gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng; theo dõi chƣơng trình,
dự án quốc gia trên địa bàn Thành phố.
 Hƣớng dẫn cơ quan các cấp trong Thành phố, xây dựng quy hoạch, kế
hoạch, các chƣơng trình, dự án có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội của
Thành phố. Phổ biến và hƣớng dẫn thực hiện pháp luật Nhà nƣớc về hoạt động đầu
tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài trên địa bàn Thành phố là đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ
dự án của chủ đầu tƣ trong và ngoài nƣớc muốn đầu tƣ trên địa bàn Thành phố,
những kiến nghị, khiếu nại của các xí nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
 Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị của Thành phố trong việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch, các chƣơng trình dự án phát triển trình UBND Thành phố
các chủ trƣơng, biện pháp nhằm bảo đảm thực hiện các mục tiêu kế hoạch của địa
phƣơng. Trực tiếp điều hành thực hiện kế hoạch đối với một số lĩnh vực theo sự
phân công của UBND Thành phố.
 Tham gia nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách về quản lý kinh
tế của toàn quốc, kiến nghị với UBND Thành phố xây dựng và vận dụng các cơ chế,
chính sách cho phù hợp với đặc điểm của địa phƣơng và những nguyên tắc chung
đã quy định.
 Theo sự phân công của UBND Thành phố, làm nhiệm vụ thƣờng trực
hoặc Chủ tịch Hội đồng về: Xét duyệt các định mức kinh tế - kỹ thuật; thẩm định
SVTH: Phạm Thị Nga

22



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

các dự án đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc; thẩm định xét thầu và việc thành lập các
doanh nghiệp; làm đầu mối quản lý việc sử dụng các nguồn ODA và các nguồn viện
trợ khác.
 Quản lý và cấp ĐKKD trên địa bàn Thành phố, theo quy định hiện
hành. Xem xét trình UBND Thành phố cấp giấy chứng nhận đầu tƣ.
 Hàng quý, 6 tháng, hàng năm soạn thảo báo cáo cho UBND Thành
phố và Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ về tình hình thực hiện kế hoạch của địa phƣơng và
hoạt động của các xí nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, kiến nghị việc bồi dƣỡng,
nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác Kế hoạch & Đầu tƣ của Thành phố.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ tịch UBND Thành phố giao.
1.3.

Cơ cấu tổ chức, quản lý:

Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố là cơ quan chuyên môn của UBND Thành
phố, có chức năng chủ yếu là cơ quan tham mƣu, tổng hợp cho Thành ủy, UBND
Thành phố về xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và đầu tƣ của Thành phố. Đồng thời, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ là cơ quan
quản lý Nhà nƣớc chuyên ngành Kế hoạch Đầu tƣ ở địa phƣơng.
Hiện nay, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP. HCM có 11 phòng chuyên môn thực
hiện theo ủy quyền của UBND Thành phố chức năng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
trong các lĩnh vực kinh tế:
 Phòng Kế hoạch Tổng hợp
 Phòng Kinh tế
 Phòng Phát triển hạ tầng

 Phòng Lao động – Văn xã
 Phòng Đầu tƣ
 Phòng Quản lý dự án ODA
 Phòng Thông tin
 Phòng giám sát, đánh giá đầu tƣ
 Phòng ĐKKD
 Thanh tra
SVTH: Phạm Thị Nga

23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

 Văn phòng

GIÁM
ĐỐC
VĂN
PHÒNG
PHÓ
GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
KINH
TẾ


PHÓ
GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
GIÁM
SÁTĐÁNH
GIÁ
ĐẦU


PHÒNG
ĐẦU


PHÒNG
QUẢN
LÝ DỰ
ÁN
ODA

PHÓ
GIÁM
ĐỐC

PHÓ
GIÁM
ĐỐC

PHÒNG

ĐĂNG
KÝ KINH
DOANH

PHÒNG
LAO
ĐỘNG
-VĂN


PHÒNG
THÔNG
TIN

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
TỔNG
HỢP

PHÒNG
THANH
TRA

SƠ ĐỒ 3: BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA SỞ
2. Giới thiệu Phòng ĐKKD:
2.1.

Lịch sử hình thành


Phòng ĐKKD của Sở Kế hoạch & Đầu tƣ TP. HCM đƣợc thành lập theo
Quyết định số 4522/QĐ-UB-CN ngày 12/07/2000 của chủ tịch UBND TP. HCM về
thành lập Phòng ĐKKD trong Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố. Phòng ĐKKD là
cơ quan ĐKKD cấp tỉnh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc Sở Kế hoạch
& Đầu tƣ, Đồng thời chịu sự hƣớng dẫn về nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ.
Phòng ĐKKD đƣợc tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về ĐKKD.
2.2.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

 Trực tiếp nhận hồ sơ ĐKKD; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ ĐKKD và
cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh nghiệp.

SVTH: Phạm Thị Nga

24


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phƣơng Loan

 Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về ĐKKD
trong phạm vi địa phƣơng; cung cấp thông tin về ĐKKD trong phạm vi địa phƣơng
cho UBND cấp tỉnh, Cục thuế địa phƣơng, các cơ quan có liên quan và Cục phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ theo định kỳ, cho các
tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
 Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo tình hình kinh doanh theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 163 của Luật Doanh nghiệp; đôn đốc việc thực hiện chế độ
báo cáo hàng năm của doanh nghiệp.

 Khi xem xét hồ sơ ĐKKD, nếu phát hiện nội dung đăng ký kê khai
không chính xác, không đầy đủ thì yêu cầu ngƣời ĐKKD hiệu đính hoặc làm lại hồ
sơ ĐKKD; nếu phát hiện nội dung đăng ký kê khai là giả mạo thì từ chối cấp
ĐKKD.
 Sau khi cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, nếu phát hiện có nội dung kê
khai trong hồ sơ ĐKKD là không chính xác thì tùy theo mức độ vi phạm mà phối
hợp xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ĐKKD, thu
hồi Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền để xử
lý theo quy định của pháp luật.
 Trực tiếp kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
kiểm tra doanh nghiệp thao nội dung ĐKKD; hƣớng dẫn doanh nghiệp và ngƣời
thành lập doanh nghiệp về trình tự thủ tục ĐKKD.
 Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật.
 Thu hồi giấy ĐKKD đối với doanh nghiệp trong đó các trƣờng hợp
quy định tại khoản 2 Điều 165 của Luật Doanh nghiệp và Điều 45 của Nghị định Số
88/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ĐKKD.
 ĐKKD cho các loại hình khác theo quy định của pháp luật.
 Các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
2.3.

Cơ cấu tổ chức quản lý

SVTH: Phạm Thị Nga

25



×