Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

hình họa giao mặt phẳng và đa diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.76 KB, 5 trang )

HHHH – LNT – HHVKT BKHCM

3

Giao đường thẳng và mặt phẳng với đa diện
3.1 Trường hợp biết một hình chiếu của giao
Ví dụ 1: Tìm giao của đường thẳng chiếu đứng d và tứ diện (SABC).
Giải:

Ví dụ 2: Tìm giao của đường thẳng d và lăng trụ chiếu bằng (abc).
Giải:

Trang 27


HHHH – LNT – HHVKT BKHCM

Ví dụ 3: Tìm giao của mặt phẳng chiếu đứng A và tứ diện (SABC).
Giải:

Ví dụ 4: Tìm giao của mặt phẳng A (uA, vA) và lăng trụ chiếu bằng (abc).
Giải:

3.2 Trường hợp tổng quát
3.2.1 Giao đường thẳng và đa diện
Dùng phương pháp mặt phẳng phụ trợ:
- Dựng mặt phẳng phụ trợ σ chứa đường thẳng
(thường là mặt phẳng chiếu).
- Tìm giao tuyến phu giữa mặt phẳng phụ trợ
và đa diện đã cho


Trang 28


HHHH – LNT – HHVKT BKHCM

- Tìm giao của giao phụ với đường thẳng đã cho, đó là giao điểm cần tìm.
Ví dụ: Tim giao của đường thẳng d và tứ diện (SABC)
Giải:

3.2.2 Giao mặt phẳng và đa diện
Ví dụ: Tìm giao của mặt phẳng A (uA, vA) và tứ diện (SABC).
Giải:

Trang 29


HHHH – LNT – HHVKT BKHCM

4

Giao hai đa diện

Giao hai đa diện là tập hợp những điểm thuộc cả hai đa diện, nói chung đó là một hay
nhiều đường gảy khúc khép kín.
- Đỉnh: giao cạnh đa diện này với mặt của đa diện kia.
- Cạnh: giao của hai mặt của đa diện.

Có hai cách để tìm giao:
- Tìm đỉnh: tìm giao tất cả các cạnh của đa diện này với đa diện kia và ngược lại.
- Tìm cạnh: tìm giao tất cả các mặt của đa diện này với đa diện kia.

Chú ý:
Chỉ nối hai đỉnh bằng đường thẳng khi hai đỉnh cùng thuộc một mặt của đa diện này và
cũng cùng thuộc một mặt của đa diện kia.
Ví dụ: Tìm giao của tứ diện (SABC) và lăng trụ chiếu đứng (ijk)
Giải:

Trang 30


HHHH – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 31



×