Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn TS.Tạ Ngọc Trí,
thầy đã tận tình và nghiêm khắc hướng dẫn em để em có thể hoàn thành khóa
luận này.
Trong quá trình học tập, trưởng thành và đặc biệt là giai đoạn thực hiện
khóa luận, em nhận được sự dạy dỗ ân cần, những lời động viên và chỉ bảo
của các thầy cô. Qua đây cho em được bày tỏ sự biết ơn chân thành tới các
thầy cô giáo trong tổ giải tích, khoa Toán, trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Mai
Trần Thị Mai
Toán
1
Lớp K34CSP
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả đề tài đúng, chính xác, khách quan, trung
thực với những kết quả các tác giả khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Mai
BẢNG KÝ HIỆU
Không gian các toán tử tuyến tính bị chặn trong .
Không gian các toán tử Compact trong .
Không gian các toán tử Fredholm trên .
Trong đó
là không gian Banach hoặc không gian Hilbert.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ.......................................2
1.1. Không gian định chuẩn. Không gian Banach.........................................2
1.1.1. Không gian vectơ................................................................................. 2
1.1.2. Không gian định chuẩn........................................................................ 3
1.1.3. Không gian Banach............................................................................. 3
1.1.4. Không gian thương.............................................................................. 4
1.1.5. Không gian liên hợp............................................................................ 4
1.2. Không gian Hilbert.................................................................................4
1.3. Toán tử tuyến tính trong không gian định chuẩn....................................6
1.3.1. Các định nghĩa..................................................................................... 6
1.3.2. Định lý................................................................................................. 7
1.4. Toán tử Compact.....................................................................................8
1.5. Phổ của toán tử tuyến tính bị chặn.......................................................... 8
CHƯƠNG 2. CHỈ SỐ FREDHOLM............................................................. 9
2.1. Toán tử Fredholm...................................................................................9
2.2. Chỉ số Fredholm................................................................................. 12
2.3. Mệnh đề............................................................................................. 18
KẾT LUẬN................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 21
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giải tích là một ngành toán học mang tính trừu tượng hóa cao. Trong
quá trình phát triển giải tích đã tích lũy được một nội dung hết sức phong phú
và đa dạng. Sau 4 năm đại học, bộ môn giải tích mặc dù không dễ tiếp cận
nhưng lại thực sự cuốn hút đối với em. Nhờ bộ môn giải tích em đã được làm
quen với rất nhiều khái niệm như toán tử tuyến tính, toán tử tuyến tính bị
chặn, không gian Banach, không gian Hilbert,…Với mong muốn được nghiên
cứu và tìm hiểu sâu hơn về bộ môn này cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo Tạ
Ngọc Trí em xin trình bày những hiểu biết của mình về đề tài: Chỉ số
Fredholm. Thông qua đề tài này em đi sâu nghiên cứu về toán tử Fredholm,
định lý Atkinson và đặc biệt nghiên cứu một số tính chất cơ bản về chỉ số của
toán tử Fredholm.
2. Mục đích nghiên cứu
Bước đầu giúp em làm quen với công việc nghiên cứu khoa học và tìm
hiểu sâu hơn về bộ môn giải tích đặc biệt về chỉ số Fredholm.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu về chỉ số Fredholm.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận, phân tích, tổng hợp, đánh giá.
5. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Một số kiến thức chuẩn bị.
Chương 2: Chỉ số Fredholm.
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Không gian định chuẩn. Không gian Banach
1.1.1. Không gian vectơ
Định nghĩa 1.1.1
Cho □ là tập tùy ý khác rỗng trên trường
với hai phép toán “ + ” và
“.” Giả sử có hai phép toán trong □:
(i)x
(ii)
.
Ta gọi
trường
x
;
cùng với hai phép toán (i) và (ii) là không gian vectơ trên
nếu 8 tiên đề sau được thỏa mãn:
T1:
:
;
T2:
T3: Trong
T4:
có □ để:
để thỏa mãn:
;
T5:
;
ta có:
;
T6:
;
ta có:
T7:
ta có:
T8:
:
.
Các phần tử của được gọi là các vectơ, các phần tử của
tích vô hướng. Không gian vectơ
vectơ
trên trường
còn gọi là
được gọi là
không gian
Khi
, ta gọi không gian vectơ
là không gian vectơ thực.
Khi
, ta gọi không gian vectơ
là không gian vectơ phức.
1.1.2. Không gian định chuẩn
Định nghĩa 1.1.2
Ta gọi không gian định chuẩn ( hay không gian tuyến tính định
chuẩn) là không gian tuyến tính
trên trường
(
là trường số thực □
hoặc trường số phức □ ) cùng với một ánh xạ từ vào tập số thực □, ký hiệu
là ||.|| và đọc là chuẩn, thỏa mãn các tiên đề sau:
1) ( ) || ||
là
, || ||
(ký hiệu phần tử không
);
2) ( ) ( ) ||
3) (
) ||
|| = | | || ||;
|| ≤ || || + || ||.
Số || || gọi là chuẩn của vectơ . Ta cũng ký hiệu không gian định
chuẩn là . Các tiên đề 1), 2), 3) gọi là hệ tiên đề chuẩn.
Định nghĩa 1.1.3
Dãy điểm ( n) của không gian định chuẩn
gọi là hội tụ tới điểm
,
nếu
Ký hiệu:
hay
n
khi
Định nghĩa 1.1.4
Dãy điểm ( n) của không gian định chuẩn
lim x
n
n
x
m
m
0 .
1.1.3. Không gian Banach
gọi là dãy cơ bản, nếu
Định nghĩa 1.1.5
Không gian định chuẩn gọi là không gian Banach nếu mọi dãy cơ bản
trong
đều hội tụ.
1.1.4. Không gian thương
Cho không gian định chuẩn
. Vì
của
và không gian định chuẩn con đóng
là không gian tuyến tính và
là không gian tuyến tính con
, nên có thể thành lập không gian tuyến tính thương
gian tuyến tính con
trong đó
.
. Mỗi phần tử
theo
không
có dạng:
là tập đóng trong .
1.1.5. Không gian liên hợp
Định nghĩa 1.1.6
Cho không gian định chuẩn
trên trường
hoặc trường số phức □). Ta gọi không gian I(
liên tục trên không gian
của không gian
(
là trường số thực □
) các phiếm hàm tuyến tính
là không gian liên hợp( hay không gian đối ngẫu)
và ký hiệu
*
( thay cho ký hiệu I(
)).
Định nghĩa 1.1.7
Không gian định chuẩn
gọi là không gian phản xạ, nếu
**
.
Định nghĩa 1.1.8
Không gian định chuẩn
gọi là không gian tự liên hợp, nếu
*
.
1.2. Không gian Hilbert
Định nghĩa 1.2.1
Cho không gian tuyến tính
trên trường
(
là trường số thực □
hoặc trường số phức □ ). Ta gọi là tích vô hướng trên không gian
mọi ánh
xạ từ tích Descartes
x
vào trường
, ký hiệu là (. , .), thỏa mãn các tiên
đề:
1)
(
2) (
3) (
4) (
Các phần tử
)
;
)
)
;
)
(
;
)
, nếu
(□ là ký hiệu phần tử không),
, nếu
… gọi là các nhân tử của tích vô hướng, số
gọi
là tích vô hướng của hai nhân tử và , các tiên đề 1), 2), 3), 4) gọi là hệ tiên
đề tích vô hướng.
Định lý 1.2.1 (Bất đẳng thức Schwarz)
Đối với mỗi
ta đặt
|| || = (x, x) .
Khi đó
ta có bất đẳng thức Schwarz
|
| ≤ || || || ||.
Định nghĩa 1.2.2
Ta gọi một tập
gồm những phần tử
nào đấy là không
gian Hilbert, nếu tập H thỏa mãn các điều kiện sau:
1) H là không gian tuyến tính trên trường
;
2) H được trang bị một tích vô hướng (. , .);
3) H là không gian Banach với chuẩn
,
H.
Ta gọi mọi không gian tuyến tính con đóng của không gian Hilbert H là
không gian Hilbert con của không gian Hilbert H.
Ví dụ:
Ký hiệu
là không gian vectơ thực n chiều. Với
ta đặt
,
. Hệ thức này thỏa mãn hệ tiên đề tích
vô hướng. Chuẩn sinh ra bởi tích vô hướng là:
,
Chuẩn này trùng với chuẩn của trong không gian ( không gian định
chuẩn), nên không gian vectơ thực cùng với tích vô hướng này là một
không gian Hilbert.
Định lý 1.2.1 ( Định lý Riesz)
Mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục trong không gian Hilbert H đều có
thể biểu diễn duy nhất dưới dạng:
( ) = ( ,a) ,
H
trong đó phần tử a H được xác định duy nhất bởi phiếm hàm
và || ||=||a||.
Nhận xét:
Nhờ định lý Riesz mỗi phiếm hàm tuyến tính liên tục
trên không gian
Hilbert H tương ứng một đối một với phần tử a trong H. Hiển nhiên tương
ứng đó vừa tuyến tính vừa đẳng cự. Vì vậy ta có thể đồng nhất mỗi phiếm
hàm
*
H với phần tử a H nghĩa là
*
. Nói cách khác không gian
Hilbert là không gian tự liên hợp.
1.3. Toán tử tuyến tính trong không gian định chuẩn
1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.3.1
Trần Thị Mai
Toán
10
Lớp K34CSP
Cho hai không gian tuyến tính
và
trên cùng trường
số thực □ hoặc trường số phức □ ). Ánh xạ
gian
gọi là tuyến tính, nếu ánh xạ
1) (
từ không gian
(
là trường
vào không
thỏa mãn các điều kiện:
)
;
2) ( ) ( )
.
Ta thường gọi ánh xạ tuyến tính là toán tử tuyến tính.
Khi toán tử
chỉ thỏa mãn điều kiện 1) thì
gọi là toán tử cộng tính.
Khi toán tử
chỉ thỏa mãn điều kiện 2) thì
gọi là toán tử thuần nhất.
Khi
thì toán tử tuyến tính
gọi là phiếm hàm tuyến tính.
Định nghĩa 1.3.2
Cho
và
không gian
là hai không gian định chuẩn. Toán tử tuyến tính
từ
vào không gian gọi là bị chặn, nếu tồn tại hằng số C >0 sao
cho:
,
≤C
(*)
Định nghĩa 1.3.3
Cho
là toán tử tuyến tính bị chặn từ không gian định chuẩn
không gian định chuẩn . Hằng số C
chuẩn của toán tử
0 nhỏ nhất thỏa mãn hệ thức (*) gọi là
và ký hiệu là || ||.
Định nghĩa 1.3.4 (Hạt nhân và ảnh của toán tử tuyến tính)
Cho
là toán tử tuyến tính.
Gọi tập
là hạt nhân của
Vậy Ker
={
Gọi tập {
|
Vậy Im = {
+ dim Ker
|
và ký hiệu là Ker .
}.
} là ảnh của
|
vào
và ký hiệu là Im .
}.
gọi là số khuyết của .
+ dim Im gọi là hạng của
( rank
).
1.3.2. Định lý
Định lý 1.3.1 (Định lý ba mệnh đề tương đương về toán tử tuyến tính liên tục)
Cho
là toán tử tuyến tính từ không gian định chuẩn
vào không gian
định chuẩn . Khi đó ba mệnh đề sau tương đương:
1)
liên tục;
2)
liên tục tại điểm
; 3)
0
nào đó thuộc
bị chặn.
Định lý 1.3.2
Cho toán tử tuyến tính
định chuẩn . Nếu toán tử
từ không gian định chuẩn
bị chặn, thì
A sup Ax
x 1
.
vào không gian
1.4. Toán tử Compact
Định nghĩa 1.4.1
Toán tử tuyến tính
định chuẩn
ánh xạ không gian định chuẩn
gọi là toán tử Compact, nếu toán tử
trong không gian
vào không gian
ánh xạ tập bị chặn bất kỳ
thành tập Compact tương đối trong không gian .
Toán tử Compact còn gọi là toán tử hoàn toàn liên tục.
Ví dụ:
Nếu toán tử
ánh xạ không gian định chuẩn
chuẩn hữu hạn chiều
thì toán tử tuyến tính
vào không gian định
là toán tử hữu hạn chiều. Mọi
toán tử tuyến tính bị chặn hữu hạn chiều đều là toán tử Compact.
Thật vậy, giả sử
là tập bị chặn bất kỳ trong không gian
tập bị chặn trong không gian hữu hạn chiều
thì
là
. Nhưng mọi tập bị chặn trong
không gian hữu hạn chiều đều là tập Compact tương đối, nên
là toán tử
Compact.
1.5. Phổ của toán tử tuyến tính bị chặn
Định nghĩa 1.5.1
Số
tử
□ gọi là giá trị chính quy (hay điểm chính quy) của toán
, nếu tồn tại toán tử R ( với R =
là toán tử giải của toán tử A)
xác định và bị chặn trên toàn không gian
điểm phổ) của toán tử A, nếu số
. Số
gọi là giá trị phổ (hay
không là giá trị chính quy của toán tử .
Định nghĩa 1.5.2
Tập hợp tất cả các giá trị phổ của toán tử
gọi là phổ của toán tử .
CHƯƠNG 2. CHỈ SỐ FREDHOLM
2.1. Toán tử Fredholm
Định nghĩa 2.1.1
Một toán tử bị chặn
Fredholm nếu Ker
trên một không gian Banach
hữu hạn chiều và
gọi là toán tử
là không gian con đóng hữu hạn
chiều trong không gian .
Định lý 2.1.1 (Định lý Atkinson)
Một toán tử bị chặn
trên
là một toán tử Fredholm nếu và chỉ nếu
là khả nghịch trong
Trước khi chứng minh định lý này, chúng tôi thu thập một số hệ quả
trực tiếp của nó. Giả sử
là tập tất cả các toán tử Fredholm trên
.
Hệ quả 1
Một toán tử bị chặn
( ) sao cho
và
thuộc
nếu và chỉ nếu có một toán tử
đều là Compact.
Chứng minh Hệ quả 1
Giả sử toán tử
là khả nghịch trong ( ) ( ). Khi đó nghịch
đảo của nó là một phần tử có dạng
với ( ). Và các toán tử
và
phải là các toán tử Compact vì chúng ánh xạ vào 0 trong các thương
đại số.
Rõ ràng nếu ta giả sử phản chứng thì sẽ nhận được mâu thuẫn với kết
quả của định lý Atkinson.
Hệ quả 2
Tập □( ) các toán tử Fredholm là mở trong tôpô định chuẩn ( ), nó
ổn định khi Compact thay đổi, nó chứa tất cả các toán tử khả nghịch của ( )
và nó là đóng dưới phép nhân toán tử.
Chứng minh Hệ quả 2
Định lý Atkinson có nghĩa rằng □( ) là ảnh nghịch đảo của nhóm
tuyến
tính
tổng
quát
( )
( )
dưới
phép đồng
cấu liên tục
+□( ), do đó sự khẳng định từ tất cả dẫn chứng trên là tập hợp
các phần tử khả nghịch của một đại số Banach
một dạng nhóm đó là mở
trong tôpô định chuẩn của .
Thực chất phổ □e( ) của một toán tử
của hình ảnh
trong
( ) được định nghĩa là phổ
( )/ ( ). □e( ) là một tập con Compact của □(
). Kết quả theo sau có nghĩa rằng các điểm trong phổ của
không thể bỏ
đi
bằng cách thay đổi
với các toán tử Compact.
Hệ quả 3
Giả sử
là một toán tử bị chặn trên một không gian Banach vô hạn
chiều . Khi đó □e( ) □ và
□e( )
{ □( ):
□(
) }.
Có lẽ nó cần thiết đưa ra hệ quả này như một hệ quả của định lý Atkinson, từ
đó nó có thể được suy ra dễ dàng hơn.
Chứng minh Định lý 2.1.1
Giả sử toán tử
sao cho
-1
.
là khả nghịch và toán tử
(
) là một toán tử
Từ các công thức
Compact
1,
2
sao cho: 1
Để chứng minh
chiều và
và
và 1
2.
hữu hạn
là một không gian con đóng hữu hạn chiều trong .
1,
Ker
Ta có Ker (
1)
Ker (
có
2)
2)
1).
{ } Ker (
hữu hạn chiều. Xét
Từ đó (
1
là toán tử Fredholm thì ta chứng minh Ker
Thật vậy, ta có:
Ker
, nó theo sau rằng có các toán tử
1)
: Từ
2
ta
.
là một không gian con đóng hữu hạn chiều trong
.
Sử dụng đại số tuyến tính cơ bản ta có thể tìm một tập hữu hạn các vectơ
1,.., r
sao cho:
2)
1
r
,
là một không gian con đóng hữu hạn chiều trong .
Ngược lại, giả sử rằng
là một toán tử Fredholm trên . Khi đó Ker
hữu hạn chiều và
là một không gian con đóng hữu hạn chiều, có các toán
tử bị chặn
sao cho:
ý rằng khi
trên
và
một toán tử bị chặn
2
,
2
,
Ker
và
. Chú
là các lũy đẳng hạng hữu hạn, nó đủ chứng tỏ rằng có
trên
sao cho:
(2.1.1)
Công thức (2.1.1) có nghĩa rằng
trong ( )
( ). Khi đó
toán tử đạt được.
Giả sử
Sự hạn chế
( từ đó
.
của
= 0).
đến
là một toán tử với hạt nhân tầm thường ánh xạ vào
Bằng nguyên lý đồ thị đóng
0
là một toán tử khả nghịch.
Giả sử
(
là một toán tử bị chặn từ
đến
) là nghịch đảo
của nó.
,
Ta có:
Lấy
,
và
.
, ta thấy công thức (2.1.1) được thỏa
mãn. Chú ý
Chứng minh của định lý Atkinson chứng tỏ phần nào khẳng định sau:
Cho
là toán tử bị chặn bất kỳ trên . Khi đó ba điều kiện sau là tương
đương:
(1)
là một toán tử Fredholm.
(2) Có một toán tử
( ) mà
(3) Có một toán tử
( ) mà
và
là Compact.
và
là các toán tử hạng
hữu hạn.
2.2. Chỉ số Fredholm
Định nghĩa 2.2.1
Giả sử
là một toán tử Fredholm trên một không gian Banach
hai không gian vectơ Ker
chiều, và chỉ số của
={
:
} và coker
=
. Cả
hữu hạn
được định nghĩa là hiệu số:
ind = dim Ker
– dim coker .
Ví dụ1:
Định lý thay thế Fredholm (Định lý 3.2.2 trang 87- A short course on
spectral theory) trở thành sự khẳng định rằng một toán tử có dạng
Compact và
, với
là số khác không là một toán tử Fredholm.
Ví dụ 2:
Toán tử nâng
là một toán tử Fredholm với ind
Ta cũng có chiều của coker
liên hợp của , khi đó:
bằng chiều của Ker , ở đó
.
( ) là
ind
= dim Ker
– dim Ker
.
Công thức này rất có ích cho các toán tử trên không gian Hilbert, ở đó ta có
*
thể thay thế với không gian Hilbert liên hợp
Định lý Atkinson có nghĩa rằng tích
.
của hai toán tử Fredholm
( ) là một toán tử Fredholm. Tính chất quan trọng nhất của chỉ số là loga
cộng tính của nó.
ind
= ind
+ ind .
(2.2.1)
Công thức (2.2.1) là một kết quả cơ bản trong đại số tuyến tính vô hạn chiều.
Chúng ta chú ý đến sự rời chỗ xa từ phạm trù của không gian Banach với các
toán tử tuyến tính bị chặn tới phạm trù của không gian vectơ phức với phép
biến đổi tuyến tính như ánh xạ. Giả sử
toán tử trên
là một không gian vectơ phức. Một
chúng ta đơn giản một phép ánh xạ tuyến tính
hợp tất cả cái đó ký hiệu là
). Mọi toán tử
, và tập
có hai không gian
vectơ kết hợp với nó, gọi là hạt nhân và đối hạch của nó
Ker
=
} ,
coker
.
gọi là toán tử Fredholm nếu cả hai không gian vectơ này có chiều hữu hạn.
Tập hợp các toán tử Fredholm trên
được ký hiệu là
Mọi toán tử
□( ) có một chỉ số, cụ thể:
ind
= dim ker
– dim coker .
Định lý 2.2.1 (Công thức cộng)
Giả sử
là một không gian vectơ phức và giả sử
Fredholm trên . Khi đó
là các toán tử
là một toán tử Fredholm và
ind
= ind
+ ind
.
Chúng ta có thể suy ra định lý 2.2.1 từ hai công thức chính xác hơn,
trong đó cả hai số khuyết:
dim ker
và dim coker
+ dim ker
+ dim coker
– dim ker
– dim coker
được tính rõ ràng.
Bổ đề 2.2.1
là một không gian vectơ và giả sử □( ). Khi đó:
Giả sử
dim ker
+ dim ker
= dim ker
+ dim(ker /(
ker
)). (2.2.2)
Chứng minh
Ker
Ta có Ker
.
Ta cần có:
dim( ker
ker
) = dim(
ker
Chứng minh điều này, xét toán tử tuyến tính
).
(2.2.3)
từ Ker lên
ker
hạt nhân là ker . Nó được định nghĩa bởi :
,
)
nếu và chỉ nếu
Rõ ràng ( ker
ker
và
là toàn ánh nếu
ker
đó
ker
với
mà
.
ker
.
, khi
.
Do đó
ker
và
.
Bây giờ ta cộng dim ker B + dim( ker A/(BV∩ ker A)) vào cả hai vế của
(2.2.3). Từ đó dim( ker
= dim ker
dim ker
ker
) + dim ker
, vế trái trở thành:
+ dim( ker
(
ker )),
tương tự vế phải trở thành:
dim ker
+ dim ker .
Từ đó công thức (2.2.2) được chứng minh.
Bổ đề 2.2.2
Giả sử
là một không gian vectơ và giả sử
□( ). Khi đó:
dim coker
Chứng minh
+ dim coker
= dim coker
+ dim((
+ker )
). (2.2.4)
Trước hết tôi thiết lập một công thức cơ bản. Nếu
con của
là một không gian
hữu hạn chiều, khi đó:
dim(
) = dim(
) + dim(( +ker )
).
Để chứng minh, xét toán tử tuyến tính
(2.2.5)
được định nghĩa
bởi
Phạm vi của
là
và ta cần ker = ( +ker )
Thật vậy, một lớp
thuộc hạt nhân của
.
khi và chỉ
khi 0
Tức là
+ker .
Công thức (2.2.5) theo sau một dạng đồng nhất thông thường của đại số tuyến
tính hữu hạn chiều:
dim domain
Lấy
= dim ran
+ dim ker .
trong (2.2.5) ta được:
dim (
Nếu ta cộng dim(
dim coker
) = dim (
) + dim((
+ker
).
) vào cả hai vế, vế trái trở thành:
+ dim coker
vế phải trở thành:
dim (
Từ đó
) + dim (
) + dim((
ker
.
, tổng hai số hạng đầu bằng dim(
) = dim coker
.
Vậy công thức (2.2.4) được chứng minh.
Chứng minh. Sự thay đổi chứng minh của định lý 2.2.1, bổ đề 2.2.1 có nghĩa
rằng:
dim ker
dim ker
+ dim ker
,
khi đó bổ đề 2.2.2 có nghĩa:
dim coker
Trần Thị Mai
Toán
dim coker
+ dim coker
20
.
Lớp K34CSP
Thật vậy :
□( ) □( ).
Từ hai không gian con bất kỳ
tuyến tính từ
của một không gian vectơ có một ánh xạ
lên
với hạt nhân
Do đó
.
.
Nó theo sau rằng:
ker
Ker
+ker
,
và đặc bệt
dim (ker
ker
) = dim ((
+ker
Ta suy luận từ các bổ đề 2.2.1 và bổ đề 2.2.2 rằng:
dim ker
+ dim ker
– dim ker
dim coker
Và cần tìm công thức ind
=
+ dim coker
= ind
+ ind
– dim coker
.
(2.2.6)
, sau đó sắp xếp lại các số hạng
trong (2.2.6).
Bây giờ quay lại với
là một không gian Banach vô hạn chiều, tôi thu
được các kết quả cơ bản:
Hệ quả 1
Cho hai toán tử Fredholm bất kỳ
trên . Khi đó tích
Fredholm và
ind
= ind
ind .
Hệ quả 2 (Sự ổn định của chỉ số)
Cho toán tử Fredholm
) và toán tử Compact
đó: ind( ) = ind
.
. Khi
là toán tử
Chứng minh