BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN NGỌC HOÀN
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DU LỊCH SINH THÁI
PRIME HUYỆN CAM LÂM, TỈNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
HàNội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN NGỌC HOÀN
KHÓA : 2015 - 2017
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DU LỊCH SINH THÁI
PRIME HUYỆN CAM LÂM, TỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành : Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số : 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐOÀN THU HÀ
HàNội- 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN NGỌC HOÀN
KHÓA : 2015 - 2017
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DU LỊCH SINH THÁI
PRIME HUYỆN CAM LÂM, TỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành : Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mãsố : 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐOÀN THU HÀ
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
HàNội - 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô
giáo PGS.TS Đoàn Thu Hà đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn này. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn mặc dù
rất bận rộn trong công việc nhưng cô vẫn dành rất nhiều thời gian và tâm
huyết trong việc hướng dẫn tôi. Cô đã truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức
khoa học có giá trị để luận văn này được hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong Khoa Sau Đại Học, Trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Những lời cảm ơn sau cùng xin dành cho gia đình, bạn bè đã hết lòng quan
tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Trần Ngọc Hoàn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ rang.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Ngọc Hoàn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nghĩa tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
BOD
Biochemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa sinh học
Bộ tài nguyên môi trường
BTNMT
COD
Chemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa hóa học
DO
Dissolved Oxygen
Oxy hòa tan
DOC
Dissolved Organic Carbon
Lượng cacbon hữu cơ hòa
tan
HT
Hệ thống
HTTN
Hệ thống thoát nước
MBBR
Moving Bed Biofilm Reactor
Bể giá thể di động
NTSX
Nước thải sản xuất
NTSH
Nước thải sinh hoạt
Aeroten hoạt động gián
SBR
đoạn theo mẻ
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TOC
Hàm lượng cacbon hữu cơ
TXL
Trạm xử lý
VSV
Vi sinh vật
XLNT
Xử lý nước thải
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng biểu
Tên bảng biểu
Bảng 1.1
Đánh giá đất xây dựng
Bảng 2.1
Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
Bảng 2.2
Khối lượng chất bẩn do một người thải vào nước thải
sinh hoạt trong một ngày
Bảng 2.3
Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.4
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sau các
bước xử lý
Bảng 2.5
Hệ thống các phương pháp và công trình xử lý sinh học
nước thải
Bảng 2.6
Phạm vi ứng dụng của các phương pháp xử lý sinh học
nước thải
Bảng 2.7
Tổng hợp các công trình XLNT đang áp dụng hiện nay
Bảng 2.8
So sánh một số công nghệ XLNT đang được áp dụng
Bảng 3.1
Kích thước bể thu nước thải
Bảng 3.2
Thông số nước thải sinh hoạt của khu vực nghiên cứu
Bảng 3.3
Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.4
Tính toán công suất trạm xử lý
Bảng 3.5
Các thông số về đệm plastic
Bảng 3.6
Suất vốn đầu tư
Bảng 3.7
Tổng hợp giá thành chi phí vận hành
Biểu 3.8
Biểu đồ tích lũy nước thải theo thời gian
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Bản đồ vị trí của khu du lịch sinh thái Prime
Hình 1.2
Đại lộ Nguyễn Tất Thành
Hình 1.3
Khu vực ven biển
Hình 2.1
Thành phần các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt
Hình 2.2
Các bước xử lý nước thải sinh hoạt
Hình 2.3
Sơ đồ tổng quát quá trình chuyển hóa chất bẩn trong công
trình XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
hiếu khí
Hình 2.4
Sơ đồ dây chuyền công nghệ sử dụng bể Aeroten truyền
thống
Hình 2.5
Sơ đồ dây chuyền công nghệ sử dụng bể Aeroten hoạt động
theo mẻ
Hình 2.6
Sơ đồ dây chuyền công nghệ sử dụng mương oxy hóa
Hình 2.7
Sơ đồ dây chuyền công nghệ sử dụng bể bể lọc sinh học
nhỏ giọt
Hình 2.8
Bể lọc sinh học nhỏ giọt
Hình 2.9
Bể MBBR hiếu khí
Hình 2.10
Bể MBBR thiếu khí
Hình 2.11
Sơ đồ dây chuyền công nghệ MBBR
Hình 3.1
Sơ đồ thoát nước thải
Hình 3.2
Vị trí trạm xử lý nước thải
Hình 3.3
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp MBBR
Hình 3.4
Bể giá thể di động MBBR
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Đức Hạ (2006), Xử lý nước thải quy mô vừa và nhỏ, NXB Khoa học
và Kỹ thuật.
2. Trần Đức Hạ (2009), Bài giảng xử lý nước thải, Đại học Xây dựng, Hà
Nội.
3. Hoàng Huệ, PGS. TS Trần Đức Hạ (2002), Thoát nước tập 2- Xử lý nước
thải, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
4. Hoàng Huệ (2009), Xử lý nước thải, NXB Xây dựng, Hà Nội
5. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải,NXB
Xây Dựng.
6. Trần Hiếu Nhuệ (1990), Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, Đại
học Xây Dựng, Hà Nội.
7. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân (2009), Xử lý
nước thải đô thị và công nghiệp, NXB Đại Học Quốc Gia, Hồ Chí Minh.
8. Quyết định số 451/QĐ-BXD ngày 21/4/2015 của Bộ Xây Dựng về ‘ Công
bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý nước thải sinh hoạt’
9. Công văn số 2893/SXD-KTQH ngày 13/11/2014 của Sở Xây dựng
Khánh Hòa về kết quả thẩm định đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)
Khu du lịch sinh thái Primes – Primes resort and Hotels
10. Văn bản số 281/BQLKDL ngày 22/10/2014 của Ban quản lý Khu du
lịch bán đảo Cam Ranh về việc cung cấp hồ sơ liên quan của dự án tại
lô D14C thuộc quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu 4 – KDL Bắc bán đảo
Cam Ranh.
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
MỞ ĐẦU
* Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
* Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
* Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 4
* Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
* Kết cấu của Luận văn ............................................................................... 5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ
LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DU LỊCH SINH THÁI PRIME ................. 6
1.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của khu du lịch sinh thái Prime ..... 6
1.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên.......................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế xã hội .................................................... 9
1.2. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cho khu du lịch sinh thái
Prime ........................................................................................................ 9
1.2.1. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải .............................................. 9
1.2.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải ............................. 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ LỰA CHỌN HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÍ NƯỚC THẢI CHO KHU DU LỊCH SINH
THÁI PRIME ........................................................................................ 14
2.1. Đặc điểm về nước thải sinh hoạt……… ............................................. 14
2.1.1. Khái niệm và phân loại các hệ thống thoát nước………… ................. 14
2.1.2. Nguồn gốc, thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt…… ....... 15
2.2. Đặc điểm các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt....................... 24
2.2.1. Các bước xử lý nước thải…………………......................................... 26
2.2.2. Quá trình xử lý nước thải …………………… .................................... 28
2.2.3. Cơ chế chuyển hóa sinh học các chất bẩn hữu cơ……........................ 29
2.2.4.XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều kiện hiếu kh ................. 33
2.2.5. XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều kiệm yếm khí…….. .... 38
2.3. Một số dây chuyền công nghệ XLNT sinh hoạt đang áp dụng hiện
nay………………………………………… ............................................ 38
2.3.1. XLNT bằng bể Aeroten truyền thốn ................................................... 38
2.3.2.XLNT bằng bể Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ (SBR)……. .....39
2.3.3. XLNT bằng mương oxy hóa………………………… ....................... .41
2.3.4..XLNT bằng bể lọc sinh học nhỏ giọt…………………… ................... 42
2.3.5. XLNT bằng công nghệ MBBR…………........................................... 45
2.4. Phân tích, đánh giá các dây chuyền công nghệ XLNT đang áp dụng
hiện nay…………………………………………………………… ....... .49
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU
DU LỊCH SINH THÁI PRIME…………………… .................................. 54
3.1.Giải pháp thoát nước cho khu du lịch sinh thái Prime………… ....... 54
3.2. Các thông số cơ bản để tính toán thiết kế……................................... 58
3.2.1. Vị trí trạm xử lý nước thải khu du lịch sinh thái Prime........................ 58
3.2.2. Đặc trưng của nước thải khu du lịch sinh thái Prime................... ........ 59
3.2.3. Quy mô tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải khu du lịch sinh thái
Prime........................................................................................... ................... 60
3.3. Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải cho khu du lịch sinh
thái Prime…………………………………………………………......... 61
3.3.1. Phân tích, so sánh lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cho khu du lịch
sinh thái Prime................................................................................................. 61
3.3.2. Mô tả công nghệ bể sinh học kết hợp giá thể MBBR......................... .. 63
3.4. Tính toán thiết kế các hạng mục của công nghệ MBBR…………... . 66
3.4.1. Bể điều hòa........................................................................................... 66
3.4.2. Bể giá thể di động MBBR..................................................................... 67
3.4.3. Bể lắng................................................................................................... 73
3.4.4. Bể khử trùng.......................................................................................... 74
3.4.5. Bể chứa nước sau xử lí.......................................................................... 75
3.4.6. Bể nén bùn............................................................................................ 75
3.5. Đánh giá kinh tế kỹ thuật…………………………………………….. 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………….. .... 81
Kết luận……………………………………………………………….... ...... 81
Kiến nghị……………………………………………………………….. ...... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHẦN MỞ ĐẦU
* Tính cấp thiết của đề tài
Cam Lâm và Cam Ranh là hai khu vực quan trọng của tỉnh Khánh Hòa,
được định hướng phát triển dài hạn trở thành trung tâm du lịch, thương mạidịch vụ quan trọng, đóng vai trò đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
cho vùng phía Nam tỉnh Khánh Hòa nói riêng và toàn tỉnh nói chung. Đặc thù
khí hậu của khu vực có nhiều nắng, nhiệt độ trung bình không cao và biên độ
nhiệt biến đổi không nhiều trong năm nên đặc biệt thuận lợi cho phát triển du
lịch.
Đặc biệt khu vực phía Bắc bán đảo Cam Ranh (thuộc huyện Cam Lâm),
là một trong những vùng giàu tiềm năng tự nhiên, giàu tiềm năng nhân văn, có
cảnh quan môi trường hấp dẫn và có đầy đủ các điều kiện hạ tầng kỹ thuật
thuận lợi để phát triển một khu du lịch tổng hợp. Các loại hình du lịch được
định hướng ở đây gồm: du lịch nghỉ mát, du lịch sinh thái biển, sinh thái đầm,
sinh thái núi, sinh thái nông nghiệp, du lịch mua sắm, du lịch hội thảo, văn
hóa... Trong đó du lịch sinh thái biển là một loại hình du lịch có thế mạnh nổi
trội.
Hiện nay, nơi đây thu hút được sự quan tâm của một lượng lớn các nhà
đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Việc cảng hàng không quốc tế Cam
Ranh tiếp tục được mở rộng, nâng cấp sẽ khiến cho vị thế của đảo không chỉ
bó hẹp trong biên giới quốc gia mà bước đầu khẳng định tầm cỡ của nó trên
khu vực. Việc lập quy hoạch chi tiết 1/500 các phân khu, trong đó có Khu du
lịch sinh thái Prime là một phần chiến lược đầu tư phát triển của khu vực phía
Bắc bán đảo Cam Ranh.
Tuy nhiên trên thực tế, ở Việt Nam có không ít những dự án quy hoạch
gặp rắc rối lớn hoặc thất bại do việc triển khai hệ thống thoát nước và xử lí
nước thải còn nhiều bất cập: không phù hợp với tình hình kinh tế địa phương,
2
điều kiện địa hình không phù hợp hoặc thiếu ăn nhập với phong tục tập
quán…Chính vì thế, việc nghiên cứu đưa ra giải pháp thoát nước và xử lí
nước thải cho khu quy hoạch với công nghệ có chi phí đầu tư thấp, vận hànhbảo trì đơn giản, hòa nhập với dân cư địa phương và thân thiện với môi
trường là một ưu tiên hàng đầu cho sự phát triển kinh tế-xã hội nước ta.
Với diện tích rộng 13 hecta, các nguồn phát sinh nước thải khu du lịch
khi đi vào hoạt động sẽ hỗn tạp, bao gồm: nước thải từ các khu vui chơi-ăn
uống, nhà hàng (chứa nhiều dầu mỡ, nước rửa bát, xà phòng, nước lau sàn,...);
nước thải từ các khu vệ sinh công cộng; nước thải từ các khu nghỉ dưỡng,
khách sạn…chắc chắn không phải là vấn đề đơn giản cho việc thoát nước và
xử lí nước thải. Mặt khác, nếu không giải quyết tốt vấn đề này thì môi trường
biển cũng bị đe dọa nghiêm trọng, ảnh hưởng tới cảnh quan, phá vỡ hệ sinh
thái biển làm mất đi sự thu hút khách du lịch, giảm nguồn thu nhập mỗi năm
do hệ thống xử lí nước thải kém.
Đồng thời đối với một khu du lịch sinh thái thì lượng nước sử dụng cho
việc tưới cây, rửa đường rất lớn. Do đó nếu giải quyết tốt vấn đề nước thải
khu du lịch sau đó tái sử dụng sẽ tiết kiệm lớn về mặt kinh tế: không tốn
nhiều chi phí cho việc xây dựng đường ống, bể nước và nhân công, cây trồng
đặc biệt phù hợp với sự phát triển xanh trong tương lai. Và nếu chúng ta có
thể nghiên cứu, lồng ghép các hoạt động xử lí nước thải, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường thông qua việc tái sử dụng nước thải cho tưới cây, trồng trọt tại
khu du lịch chắc chắn sẽ là một giải pháp thực sự hữu ích.
Xuất phát từ điều kiện thực tế là khu vực dự án chưa có hệ thống thoát
nước nên tôi chọn đề tại: “Lựa chọn giải pháp thoát nước và xử lý nước thải
cho khu du lịch sinh thái Prime huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa” với
mong muốn đưa ra được mô hình tổ chức thoát nước và xử lý nước thải phù
hợp với tình hình thực tế của khu du lịch sinh thái biển. Từ đó áp dụng giải
3
pháp được nêu nhằm giải quyết vấn đề thoát nước và xử lý nước thải cho Khu
du lịch sinh thái Prime đúng đắn, tối ưu ngay từ bước đầu; đóng góp cho sự
phát triển đồng bộ, bền vững của Khu du lịch tiềm năng này.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng quan các giải pháp kỹ thuật, công nghệ xử lý nước thải đang được áp
dụng phổ biến trong thời điểm hiện nay.
- Lựa chọn giải pháp thoát nước và xử lý nước thải phù hợp nhất cho khu du
lịch sinh thái Prime, đồng thời tái sử dụng nước thải đã xử lý góp phần đảm
bảo môi trường khu sinh thái và các khu vực lân cận, bảo vệ sức khỏe cộng
đồng và duy trì hoạt động ổn định của dự án.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu các phương pháp xử lý nước thải sinh
hoạt cho các khu du lịch sinh thái. Từ đó góp phần bảo vệ môi trường, cải
thiện tài nguyên nước ngày càng trong sạch hơn.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần giải xử lý nguồn nước thải gây ô
nhiễm môi trường, đồng thời tái sử dụng nguồn nước thải đã qua xử lý phục
vụ cho việc tưới cây, rửa đường trong khu du lịch sinh thái Prime.
Làm cơ sở tham khảo cho các dự án xây dựng giải pháp thoát nước và xử
lí nước thải tại khu vực sinh thái biển có tính chất, quy mô tương tự.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của khu du lịch sinh thái Prime huyện
Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu:
Khu du lịch sinh thái Prime huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
4
* Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan các hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
- Thu thập và tổng hợp số liệu về lưu lượng, thành phần, tính chất và đặc điểm
của nước thải tại Khu du lịch sinh thái Prime.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết từ đó đánh giá, đề xuất lựa chọn giải pháp thoát
nước và xử lý nước thải cho khu vực nghiên cứu.
* Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp điều tra thu thập và xử lý đánh giá số liệu, tài liệu.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê các số liệu đã có.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp kế thừa:
Dùng để thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội,
hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải.
Nghiên cứu, tiếp thu và sử dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu và thành
tựu khoa học công nghệ của các tác giả trong và ngoài nước đã nghiên cứu về
vấn đề có liên quan đến xử lý nước thải khu du lịch sinh thái.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê số liệu đã có: Việc nghiên cứu
xử lý nước thải khu du lịch có liên quan nhiều yếu tố như kỹ thuật, kinh tế, xã
hội...có tác động rộng rãi đến cuộc sống của cộng đồng trên địa bàn vì vậy
việc phân tích tổng hợp là cần thiết đối với nghiên cứu này.
- Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trạng thoát nước và xử lý
nước thải của khu du lịch sinh thái Prime.
- Phương pháp chuyên gia: Có sự tham gia đóng góp ý kiến của các chuyên
gia về lĩnh vực xử lý nước thải..
5
* Kết cấu của Luận văn
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1. Tổng quan về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của khu du
lịch sinh thái Prime.
Chương 2. Cơ sở khoa học để lựa chọn hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải cho khu du lịch sinh thái Prime.
Chương 3. Đề xuất giải pháp thoát nước và xử lý nước thải cho khu du lịch
sinh thái Prime.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo xả ra nguồn tiếp nhận cho các khu
vực khu du lịch hiện nay đang được ban ngành các cấp chính quyền quan tâm.
Tuy nhiên do kinh phí đầu tư xây dựng và vận hành của các trạm xử lý nước
thải sinh hoạt hiện nay còn cao dẫn đến tình trạng các dự án đầu tư cũng như
ngân sách không đủ vốn để đầu tư xây dựng. Thêm nữa, việc đưa các công
nghệ xử lý nước thải áp dụng vào các khu vực cụ thể còn rất nhiều bất cập.
Do đó việc nghiên cứu, đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù
hợp với điều kiện kinh tế và diện tích xây dựng nhỏ với chi phí đầu tư xây
dựng và chi phí vận hành bảo dưỡng thấp là hết sức cần thiết.
Trên cơ sở lý thuyết và điều kiện thực tế của khu du lịch sinh thái
Prime huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa có thể tóm tắt được các điều kiện
như sau:
Khía cạnh tự nhiên
Đất nền thuận lợi cho việc xây dựng công trình. Kể cả việc xây dựng hệ thống
xử lý nước thải.
Khí hậu thuận lợi với độ ẩm không cao, ít mưa và gió lớn tạo điều kiện cho
việc thi công xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình.
Khía cạnh kinh tế
Prime là khu du lịch sinh thái tổng hợp, định hướng nhiều loại hình du lịch
với lượng khách lớn. Khu du lịch còn thu hút nguồn vốn của các nhà đầu tư cả
trong và ngoài nước. Đây là hai yếu tố sẽ mang lại lợi ích kinh tế cao cho khu
du lịch tuy nhiên chất lượng khu du lịch trong đó bao gồm cả chất lượng hệ
thống thoát nước, xử lý nước thải cũng được đòi hỏi tương đối khắt khe.
Việc lựa chọn phương pháp xử lý nước thải phải đáp ứng yêu cầu: tiết kiệm
năng lượng và chi phí cho tương lai. Chính vì thế mà kinh phí đầu tư xây
dựng ban đầu không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn phương pháp xử lý.
Khía cạnh kỹ thuật
Yêu cầu đòi hỏi là hệ thống phải vận hành đơn giản, không sử dụng nhiều
năng lượng, dễ nâng cấp và mở rộng.
Công nghệ MBBR được đề xuất có thể kết hợp được các khía cạnh nêu trên,
nếu được ứng dụng thành công thì đây sẽ là hướng giải quyết tối ưu đối với
xử lý nước thải khu du lịch sinh thái Prime đồng thời đem lại lợi ích kinh tế to
lớn và góp phần bảo vệ môi trường.
2. Kiến nghị
Rào cản đáng kể nhất đối với việc triển khai hệ thống MBBR là tính chi
phí cao trong đầu tư toàn bộ. Tuy nhiên có một số yếu tố có thể điều khiển
làm nhẹ được vấn đề này. Trước hết đó là yếu tố về pháp luật môi trường, cần
có môt chính sách nghiêm ngặt hơn trong việc bảo tồn và hạn chế ô nhiễm
nước, và được thể hiện bằng định hướng phát triển công nghệ trong lĩnh vực
từ hơn 40 năm qua. Về điều này, ở các quốc gia đã có những chính sách ưu
đãi cho các tổ chức, khuyến khích và đầu tư tài chính cho nghiên cứu phát
triển công nghệ cao, như công nghệ MBBR trong những năm gần đây.
Ngoài ra, cần lưu ý tới việc thu gom, xử lý lượng bùn sau khi xử lý nước thải
sinh ra, tránh gây ảnh hưởng tới cảnh quan khu sinh thái.
Nước thải sau xử lý bằng công nghệ MBBR có chất lượng rất tốt, không
còn cặn lắng, vi khuẩn gây bệnh do đó có thể khuyến khích tái sử dụng nước
thải cho các mục đích công cộng để tăng lợi ích và hiệu quả
Trong điều kiện thời gian có hạn, đề tài mới chỉ dừng lại trong phạm vi
nghiên cứu lý thuyết, chưa có điều kiện nghiên cứu thực nghiệm. Do vậy, để
đánh giá đầy đủ và chính xác hiệu quả làm việc của công nghệ xử lý nước thải
trong điều kiện của khu du lịch sinh thái Prime huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh
Hòa cũng như các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam cần phải được tiếp
tục nghiên cứu trong thời gian tới. Mục tiêu hướng tới là nghiên cứu ứng
dụng thành công công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp phù hợp với điều
kiện của từng địa phương góp phần bảo vệ môi trường sống.
Sau khi thí điểm thành công tại khu du lịch sinh thái Prime, huyện Cam
Lâm, tỉnh Khánh Hòa, tác giả mong muốn sẽ được hỗ trợ tạo điều kiện để
nhân rộng mô hình xử lý nước thải cho các khu du lịch đặc biệt là du lịch sinh
thái biển có tính chất tương tự.