BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
QUYỀN TRƯỜNG GIANG
ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ THÍCH HỢP CHO NHÀ MÁY
XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
QUYỀN TRƯỜNG GIANG
KHÓA : 2015-2017
ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ THÍCH HỢP CHO NHÀ MÁY
XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ THANH HÓA
Chuyên ngành : Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số : 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TSKH. TRẦN HỮU UYỂN
Hà Nội – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
QUYỀN TRƯỜNG GIANG
KHÓA : 2015-2017
ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ THÍCH HỢP CHO NHÀ MÁY
XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ THANH HÓA
Chuyên ngành : Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số : 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TSKH. TRẦN HỮU UYỂN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội 2017
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
*TÍNH CấP THIếT CủA Đề TÀI. ..................................................................................... 1
*MụC ĐÍCH, ĐốI TƯợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU. ...................................................... 2
*PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU. ................................................................................... 3
*Ý NGHĨA KHOA HọC VÀ THựC TIễN CủA Đề TÀI ......................................................... 3
*CấU TRÚC LUậN VĂN............................................................................................... 3
NỘI DUNG ............................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG .................................................................. 4
1.1. GIớI THIệU CHUNG Về THÀNH PHố THANH HÓA [16] ........................................... 4
1.1.1.Vị trí địa lý ..................................................................................................... 4
1.1.2.Địa hình .......................................................................................................... 4
1.1.3.Thuỷ văn......................................................................................................... 5
1.1.4. Khí hậu .......................................................................................................... 6
1.1.5. Thực trạng môi trường nước .......................................................................... 7
1.2. TổNG QUAN Về NƯớC VÀ NƯớC THảI ................................................................. 10
1.3. HIệN TRạNG Xử LÝ NƯớC THảI TạI VIệT NAM ..................................................... 13
1.3.1. Thoát nước và vệ sinh đô thị ........................................................................ 14
1.3.2. Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tại Việt Nam ............................. 15
1.3.3.Tình hình đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải đô thị tại Việt Nam 24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI .................. 33
2.1. CƠ Sở PHÁP LÝ ................................................................................................. 33
2.2. TổNG QUAN Về NƯớC THảI SINH HOạT ............................................................... 33
2.2.1. Nguồn gốc, thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt ........................ 33
2.2.2. Đặc điểm hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cụm dân cư nhỏ ............... 41
2.3. TổNG QUAN Về Xử LÝ NƯớC THảI SINH HOạT ...................................................... 42
2.3.1. Các bước xử lý nước thải ............................................................................. 43
2.3.2. Quá trình xử lý nước thải ............................................................................. 46
2.3.3. Cơ chế chuyển hóa sinh học các chất bẩn hữu cơ ......................................... 47
2.3.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện hiếu khí .......... 50
2.3.5. XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều kiệm yếm khí. ...................... 55
2.4. Phân tích, đánh giá các dây chuyền công nghệ XLNT đang áp dụng hiện nay 55
2.5. Hiệu quả công nghệ Xử lý nước thải. .............................................................. 57
2.6. Đề XUấT LựA CHọN CÔNG NGHệ Để Xử LÝ NƯớC THảI CÓ HÀM LƯợNG CHấT HữU CƠ
CAO ĐảM BảO Xả VÀO NGUồN LOạI A TRONG ĐIềU KIệN VIệT NAM ............................ 57
2.7. TổNG QUAN Về CÔNG NGHệ AAO ........................................................................ 60
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ THÍCH HỢP CHO NHÀ
MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ THANH HÓA ........ 65
3.1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ .................................................... 65
3.1.1. Đặc tính nước thải đầu vào .......................................................................... 65
3.1.2. Chất lượng nước thải đầu vào ..................................................................... 66
3.1.3. Chất lượng nước thải đầu ra ........................................................................ 66
3.2. DÂY CHUYềN CÔNG NGHệ Xử LÝ NƯớC THảI ...................................................... 67
3.3. TÍNH TOÁN MộT Số HạNG MụC CÔNG TRÌNH ..................................................... 69
3.3.1. Bể lắng đợt một ........................................................................................... 69
3.3.2. Hệ thống AAO ............................................................................................ 74
3.3.3. Bể lắng đợt II .............................................................................................. 82
3.3.4. Bể nén bùn .................................................................................................. 85
3.3.5. Bể mêtan ..................................................................................................... 87
3.4. TÍNH TOÁN KINH PHÍ XÂY DựNG CÔNG TRÌNH ................................................. 88
3.4.1. Chi phí xây dựng (các bể, mặt bằng, nhà) ................................................... 88
3.4.2. Chi phí máy móc, thiết bị điện và nước, hệ thống an toàn .......................... 90
3.5. CHI PHÍ KHÁC.................................................................................................. 91
3.5.1. Tổng giá thành xây dựng công trình ........................................................... 91
3.5.2. Chi phí quản lý vận hành ............................................................................ 92
3.5.3. Chi phí hóa chất .......................................................................................... 92
3.5.4. Chi phí Ban quản lý vận hành ..................................................................... 92
3.5.5. Chi phí khấu hao ......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 94
LỜI CẢM ƠN
Trong gần 2 năm học tập và rèn luyện tại trường đại học Kiến Trúc Hà Nội, được
sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Sau
Đại Học, em đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích phục vụ cho công việc thực tế.
Được sự đồng ý và phân công của quý thầy cô, em đã chọn đề tài “ĐỀ XUẤT
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ THÍCH HỢP CHO NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT THÀNH PHỐ THANH HÓA” để làm luận văn tốt nghiệp khóa
học.
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cám ơn quý thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở
trường đại học Kiến Trúc Hà Nội.
Em xin chân thành cám ơn Thầy giáo hướng dẫn GS.TSKH. Trần Hữu Uyển đã
rất tâm huyết, tận tình và chu đáo hướng dẫn em thực hiện luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện luận văn một cách hoàn chỉnh nhất song
do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế
cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được nên em rất mong nhận được sự góp
ý của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Học Viên
QUYỀN TRƯỜNG GIANG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Quyền Trường Giang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ADP
Adenosine Diphosphate
Sản phẩm của ATP
ATP
Adenosine Triphosphate
Năng lượng của tế bào
BOD
Biochemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa sinh học
COD
Chemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa hóa học
Dissolved Oxygen
Oxy hòa tan
Dissolved Organic Carbon
Lượng cacbon hữu cơ hòa tan
DO
DOC
HCHC
Hợp chất hữu cơ
HCVC
Hợp chất vô cơ
HTTN
Hệ thống thoát nước
NTSH
Nước thải sinh hoạt
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
SS
TCVN
TCXDVN
Suspended Solids
Cặn lơ lửng
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
VLL
Vật liệu lọc
VSV
Vi sinh vật
XLNT
Xử lý nước thải
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
biểu
Bảng 1.1
Tổng hợp tình hình thực tế các công trình XLNT đô thị
Bảng 1.2
Công suất vận hành thực tế một số trạm XLNT đô thị
Bảng 2.1
Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
Khối lượng chất bẩn do một người thải vào nước thải sinh
hoạt trong một ngày
Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa
cho phép trong nước thải sinh hoạt
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sau các bước xử lý
Hệ thống các phương pháp và công trình xử lý sinh học nước
thải
Phạm vi ứng dụng của các phương pháp xử lý sinh học nước
thải
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Tên bảng biểu
So sánh một số công nghệ XLNT đang được áp dụng
So sánh chi phí của công nghệ bể lọc sinh học và các công
nghệ khác
Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa
cho phép trong nước thải sinh hoạt
Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa
cho phép trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.3
Kết quả tính toán bể lắng đợt I
Bảng 3.4
Kết quả tính toán hệ thống AAO
Bảng 3.5
Kết quả tính toán bể lắng đợt II
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình
Hình 1.1
Tỉ lệ giữa các loại nước trên thế giới
Hình 1.2
Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải Đức Ninh TP Đồng Hới
Hình 1.3
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải với kênh oxy hóa tuần hoàn
Hình 1.4
Sơ đồ bể lọc sinh học nhỏ giọt xử lý nước thải
Hình 1.5
Sơ đồ công nghệ AO xử lý nước thải
Hình 1.6
Sơ đồ công nghệ AO xử lý nước thải
Hình 1.7
Sơ đồ công nghệ SBR xử lý nước thải
Hình 1.8
Công nghệ xử lý nước thải khu dân cư nhỏ
Hình 2.1
Thành phần các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt
Hình 2.2
Hình 2.4
Các bước xử lý nước thải sinh hoạt
Sơ đồ tổng quát quá trình chuyển hóa chất bẩn trong công trình
XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều kiện hiếu khí
Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của mương ôxy hoá tuần hoàn
Hình 2.5
Sơ đồ công nghệ XLNT sử dụng bể SBR
Hình 2.6
Sơ đồ công nghệ XLNT sử dụng bể SBR cải tiến
Hình 2.7
Sơ đồ XLNT theo nguyên tắc thiếu khí - hiếu khí kết hợp
Hình 2.8
Sơ đồ XLNT theo nguyên tắc kỵ khí - thiếu khí - hiếu khí kết hợp
Hình 3.1
Sơ đồ Công nghệ XLNT công nghệ AAO
Hình 2.3
Tên hình
1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
*Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính chất toàn cầu.
Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, khoa học kỹ thuật vào những năm cuối thế kỷ
XX đã gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường sống của loài người. Mấy
chục năm gần đây thế giới đã không ngừng đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi
trường. Hàng loạt các biện pháp được đề xuất thực hiện và đã đạt được không ít
những thành tựu trong lĩnh vực này. Tuy vậy thế giới vẫn đang đứng trước những
thách thức gay gắt về môi trường. Quá trình đô thị hoá tại Việt Nam diễn ra rất
nhanh, những đô thị lớn tại Việt Nam như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng bị ô nhiễm nước rất nặng nề. Đô thị ngày càng phình ra tại Việt Nam, nhưng
cơ sở hạ tầng lại phát triển không cân xứng, đặc biệt là hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt lại vô cùng thô sơ. Có thể nói rằng, người Việt Nam đang làm ô nhiễm
nguồn nước uống chính bằng nước sinh hoạt thải ra hàng ngày . Theo Hội Bảo vệ
thiên nhiên và môi trường Việt Nam (VACNE), nước thải sinh hoạt chiếm khoảng
80% tổng số nước thải ở các thành phố, là một nguyên nhân chính gây nên tình
trạng ô nhiễm nước và vấn đề này có xu hướng càng ngày càng xấu đi. Ước tính,
hiện chỉ có khoảng 6% lượng nước thải đô thị được xử lý. Một báo cáo toàn cầu
mới được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố hồi đầu năm 2012 cho thấy, mỗi
năm Việt Nam có hơn 20.000 người tử vong do điều kiện nước sạch và vệ sinh
nghèo nàn và thấp kém. Còn theo thống kê của Bộ Y tế, hơn 80% các bệnh truyền
nhiễm ở nước ta liên quan đến nguồn nước. Người dân ở cả nông thôn và thành thị
đang phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh do môi trường nước đang ngày một ô
nhiễm trầm trọng .
Hiện nay, hệ thống cấp thoát nước ở các đô thị Việt Nam được xây dựng từ rất
lâu, chưa được phát triển đồng bộ và đang bị xuống cấp nghiêm trọng, không thể
đáp ứng kịp thời sự phát triển đô thị. Các đô thị vẫn phải sử dụng hệ thống cống
thoát nước chung, xử lý nước thải không tập trung. Chính vì vậy, nước thải đô thị
trở thành vấn đề cấp bách của các cấp các ngành. Lượng nước thải đô thị thải ra
2
hàng ngày rất lớn, chứa hàm lượng các chất hữu cơ cao, đặc biệt là các chất dinh
dưỡng (nitơ, photpho) và các vi sinh vật, kí sinh trùng gây bệnh. Đây là một trong
những nguồn gây ô nhiễm lớn tới môi trường nước, phá vỡ cân bằng hệ sinh thái
của môi trường nước, làm mất đi vẻ mỹ quan đô thị.
Theo ông Yutaka Matsuzawa chuyên gia môi trường của Tổ chức Hợp tác quốc
tế Nhật Bản (JICA) tại Việt Nam khuyến cáo: “Nước thải sinh hoạt (domestic waste
water) chính là tác nhân đáng sợ nhất gây ô nhiễm nguồn nước và nước thải sinh
hoạt là hiểm họa môi trường hàng đầu của Việt Nam. Người Việt Nam đang làm ô
nhiễm nguồn nước bằng chính nước sinh hoạt thải ra hằng ngày”. Chuyên gia
Matsuzawa khẳng định: “ tôi chắc chắn rằng trong vòng 1015 năm nữa Việt Nam
sẽ phải hứng chịu các tác động nặng nề do nước thải sinh hoạt không được xử lý”.
Thành phố Thanh Hóa cũng không nằm ngoài những đặc trưng tương tự trên.
Là một thành phố đang phát triển do vậy việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
sinh hoạt phải phù hợp với nhu cầu hiện tại và đáp ứng quá trình phát triển đô thị.
Đối với thành phố Thanh Hoá, công nghệ xử lý phải đáp ứng yêu cầu về diện tích
chiếm đất nhỏ, chất lượng nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn, hạn chế tác động đến môi
trường không khí, có điều kiện thuận lợi để mở rộng nhà máy cũng như nâng cao
chất lượng nước thải xả ra nguồn tiếp nhận. Vì vậy đề tài tập trung vào việc “ Đề
xuất công nghệ xử lý thích hợp cho nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành
phố Thanh Hóa”.
*Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu : Đề tài được nghiên cứu nhằm mục đích đưa ra được
giải pháp công nghệ thích hợp cho việc xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy xử lý
nước thải thành phố Thanh Hóa.
Đối tượng nghiên cứu : Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Thanh
Hóa
Phạm vi nghiên cứu : xây dựng cơ sở lý thuyết và sơ đồ dây chuyền công
nghệ của giải pháp.
3
*Phương pháp nghiên cứu.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về nước thải và các phương pháp xử lý nước thải
hiện nay tại Việt Nam và trên thế giới.
Thu thập các thông tin và tài liệu đã được công bố, các số liệu có liên quan
đến việc xử lý nước thải tại các nhà máy nước.
Dựa trên chủ trường, chính sách của các Ban, Bộ, Ngành, Nhà Nước về việc
xây dựng các trạm xử lý nước thải.
Kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có về nước thải và công nghệ xử lý nước
thải ở Việt Nam và các nước trên Thế giới
Khảo sát, thu thập số liệu và công nghệ một số trạm XLNT điển hình
Phân tích, đánh giá và lựa chọn áp dụng công nghệ xử lý nước thải.
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Xây dựng được cơ sở cho việc lựa chọn ứng dụng giải pháp xử lý nước thải
thích hợp cho nhà máy xử lý nước thải Thành phố Thanh Hóa.
*Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm ba phần
PHẦN MỘT : MỞ ĐẦU
PHẦN HAI : NỘI DUNG
Chương 1 : Tổng qua về nước thải.
Chương 2 : Cơ sở của việc xử lý nước .
Chương 3: Tính toán đề xuất công nghệ xử lý nước thải thích hợp cho nhà máy xử
lý nước thải thành phố Thanh Hóa
PHẦN BA : KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo xả ra nguồn tiếp nhận cho các Đô thị hiện nay
đang đưuọc ban ngành các cấp chính quyền quan tâm. Tuy nhiên do kinh phí đầu tư
xây dựng và vận hành của các trạm xử lý nước thải sinh hoạt hiện nay còn cao dẫn
đến tình trạng các dự án đầu tư cũng như ngân sách địa phương không đủ vốn để
đầu tư xây dựng. Thêm nữa, việc đưa các công nghệ xử lý nước thải áp dụng vào
các khu vực cụ thể còn rất nhiều bất cập. Do đó việc nghiên cứu, đề xuất dây
chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện kinh tế và tập quán của
từng địa phương với chi phí đầu tư xây dựng và chi phí vận hành bảo dưỡng thấp là
hết sức cần thiết.
Với nhiều ưu điểm nổi bật, công nghệ AAO khi được nghiên cứu ứng dụng
thành công thì đây sẽ là một hướng mới trong việc xây dựng thành công các trạm
xử lý nước thải tạo sự thuận lợi cho việc xử lý đồng thời đem lại lợi ích kinh tế to
lớn và góp phần bảo vệ môi trường.
Kiến nghị
Trong thời gian ngắn, đề tài mới chỉ dừng lại trong phạm vi nghiên cứu lý thuyết,
chưa có điều kiện nghiên cứu thực nghiệm. Do vậy, để đánh giá đầy đủ và chính
xác hiệu quả làm việc của công nghệ xử lý nước thải trong điều kiện của Thành phố
Thanh Hóa cũng như các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam cần phải được tiếp
tục nghiên cứu trong thời gian tới. Mục tiêu hướng tới là nghiên cứu ứng dụng
thành công công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp phù hợp với điều kiện của từng
địa phương góp phần bảo vệ môi trường sống.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Trần Đức Hạ (2006), Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội.
2. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2006), Giáo trình công nghệ xử lý nước
thải, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
3. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân (2004), Xử lý
nước thải đô thị và công nghiệp “Tính toán thiết kế công trình”, NXB Đại học Quốc
gia TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. />5. Bộ xây dựng (2008), Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 51:2008, NXB Xây dựng, Hà Nội.
6. Hoàng Văn Huệ, Trần Đức Hạ (2002), Thoát nước – Tập 2 “Xử lý nước
thải”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
7. Trịnh Xuân Lai (2000), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
8. Tài liệu dựán thoát nước để cải tạo môi trường thành phố Hà Nội – Giai
đoạn 1(2003), Liên danh EBARAVINACONEX.
9. Trần Hiếu Nhuệ (2001), Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
10. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuông, Hồ Lê Viên (2006), Sổ tay quá trình
và thiết bị công nghệ hóa chất – tập 1, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
11. Trần Thị Thu Hằng (2006), Nghiên cứu lựa chọn và tính toán thiết kế
công nghệ hệ thống xử lý nước thải đô thị phù hợp điều kiện Việt Nam, Luận văn
thạc sĩ khoa học công nghệ môi trường, Trường ĐHBK Hà Nội, Hà Nội.
12. Hoàng Huệ (2005), Xử lý nước thải, NXB Xây dựng, Hà Nội.
13. Nguyễn Văn Phước(2014), Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
NXB Đại Học Quốc Gia
14. . QCVN 142008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt
15. Báo cáo tổng hợp dự án QHSD đất giai đoạn 20112020 và KHSD đất 5
năm (20112015) tỉnh Thanh Hoá
16.
17. Environment Protection Agency (1991), Assessment of Biofilter single
stage Tricking filter nitrifying, US.
18. P. Aarne Vesilind(2003),Waste water treatment plant design, Water
Environment Federation, Chapter 8.