Hệ thống bộ máy nhà nước qua từng thời kỳ
>>> Lịch sử hình thành hệ thống pháp luật Việt Nam
Tùy từng thời kỳ lịch sử của đất nước mà hệ thống bộ máy nhà nước được thiết lập cho phù hợp với hoàn cảnh. Trải
qua 05 lần thay đổi Hiến pháp, hệ thống bộ máy có những thay đổi đáng kể. Mời các bạn cùng Dân Luật điểm qua
sự thay đổi này thông qua các bản Hiến pháp sau:
HIẾN PHÁP 1946
- Có hiệu lực: 24/11/1946
- Hết hiệu lực: 01/01/1960
Nghị viện nhân
dân
1. Là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà.
…
Chính phủ
1. Là cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc là Chính
phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà.
…
Cơ quan tư pháp 1. Cơ quan tư pháp của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
gồm có:
…
Hội đồng nhân
dân và Ủy ban
hành chính
1. Phương diện hành chính gồm 03 bộ: Bắc, Trung, Nam.
Mỗi bộ chia thành tỉnh, mỗi tỉnh chia thành huyện, mỗi
huyện chia thành xã.
…
HIẾN PHÁP 1959
- Có hiệu lực: 01/01/1960
- Hết hiệu lực: 19/12/1980
Quốc hội
1. Là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà và cơ quan duy nhất có quyền
lập pháp của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
…
Chủ tịch nước
1. Là người thay mặt cho nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà về mặt đối nội và đối ngoại.
…
Hội đồng Chính
phủ
1. Là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực Nhà
nước cao nhất, và là cơ quan hành chính Nhà nước cao
nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
…
Tòa án nhân dân 1. Là cơ quan xét xử của nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa.
Trong trường hợp cần xét xử những vụ án đặc biệt, Quốc
hội có thể quyết định thành lập Toà án đặc biệt.
…
Viện kiểm sát
nhân dân
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ
quan thuộc Hội đồng Chính phủ, cơ quan Nhà nước địa
phương, các nhân viên cơ quan Nhà nước và công dân.
…
Hội đồng nhân
dân và Ủy ban
hành chính địa
phương các cấp
1. Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực Nhà
nước ở địa phương.
Uỷ ban hành chính các cấp là cơ quan chấp hành của Hội
đồng nhân dân địa phương, là cơ quan hành chính của
Nhà nước ở địa phương.
…
HIẾN PHÁP 1980
- Có hiệu lực: 19/12/1980
- Hết hiệu lực: 18/04/1992
Quốc hội
1. Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan
quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và là cơ quan duy nhất có quyền lập
hiến và lập pháp.
…
Hội đồng nhà
nước
1. Là cơ quan cao nhất hoạt động thường xuyên của Quốc
hội, là Chủ tịch tập thể của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
…
Hội đồng bộ
trưởng
1. Là Chính phủ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, là cơ quan chấp hành và hành chính Nhà nước cao
nhất của cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất.
…
Tòa án nhân dân 1. Là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Trong tình hình đặc biệt hoặc trong trường hợp cần xét xử
những vụ án đặc biệt, Quốc hội hoặc Hội đồng Nhà nước
có thể quyết định thành lập Toà án đặc biệt.
….
Viện kiểm sát
nhân dân
1. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam kiểm sát việc tuân theo pháp luật của
các bộ và cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, các cơ
quan chính quyền địa phương, tổ chức xã hội và đơn vị vũ
trang nhân dân, các nhân viên Nhà nước và công dân,
thực hành quyền công tố, bảo đảm cho pháp luật được
chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Các Viện Kiểm sát nhân dân địa phương, các Viện Kiểm
sát quân sự kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hành
quyền công tố trong phạm vi trách nhiệm của mình.
…
Hội đồng nhân
dân và Ủy ban
nhân dân
1. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở
địa phương, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách
nhiệm trước nhân dân địa phương và chính quyền cấp
trên.
Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng
nhân dân, là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
…
HIẾN PHÁP 1992
- Có hiệu lực: 19/12/1980
- Hết hiệu lực: 01/01/2014
Quốc hội
1. Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan
quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và là cơ quan duy nhất có quyền lập
hiến và lập pháp.
…
Chủ tịch nước
1. Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
…
Chính phủ
1. Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành
chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
…
Tòa án nhân dân 1. Là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định thành
lập Toà án đặc biệt.
…
Viện kiểm sát
nhân dân
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiểm sát việc tuân theo
pháp luật của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan
khác thuộc Chính phủ, các cơ quan chính quyền địa
phương, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân và công dân, thực hành quyền công tố, bảo đảm
cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống
nhất.
…
Hội đồng nhân
và Ủy ban nhân
dân
1. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở
địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm
chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu
trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà
nước cấp trên.
Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan
chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính
Nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến
pháp, luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp
trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
….
HIẾN PHÁP 2013
- Có hiệu lực: 01/01/2014
- Hết hiệu lực: Chưa xác định
Quốc hội
1. Là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
…
Chủ tịch nước
1. Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
…
Chính phủ
1. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền
hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
….
Tòa án nhân dân 1. Là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
…
Viện kiểm sát
nhân dân
1. Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
…
Chính quyền địa
phương
1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh;
thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện,
thị xã và đơn vị hành chính tương đương.
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc
tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
..