“CẢI CÁCH THỂ CHẾ Ở CÁC
NƯỚC TRUNG VÀ ĐÔNG ÂU"
Họ tên: Nhóm 4
Địa chỉ: QH2011E.KTPT
Giảng viên: Ng~ Quốc Việt
1
Khái
quát ND
cải cách.
4
KN cải
cách thể
chế
2
Đánh giá
n/c thực
nghiệm.
3
Một số
nhận xét
1
• Đặc trưng quá trình cải cách ở các
nước có nền kinh tế chuyển đổi.
Từng bước xóa bỏ các thể chế kinh tế kế hoạch cũ và
dần dần hình thành thể chế kinh tế thị trường, theo
mô hình tư bản chủ nghĩa.
1
NỘI DUNG CC.
• Chế độ sở hữu, • Thể chế thương
phân phối.
• DNNN, phát
triển KVTN.
• Thể chế tài
chính.
mại, hải quan.
• Thể chế hành
chính.
• Thể chế thuộc
KVXH.
S
W
O
T
Từng bước hình thành các
thể chế hỗ trợ thị trường.
Thành tựu
Nâng cao chất lượng thể chế,
đẩy mạnh kinh tế.
Hệ thống pháp luật chưa đầy đủ,
thiếu đồng bộ, minh bạch.
Nhà nước pháp quyền, hệ thống
ngân hàng, tài chính, thể chế còn
yếu.
Ít chính sách phát triển, khả năng
thực hiện c/s còn yếu kém.
Mạng lưới ASXH ko được giải
quyết thỏa đáng, các vấn đề XH
tăng.
Xung đột giữa thể chế chính thức
và phi chính thức.
ĐÁNH GIÁ
• Chất
2
• Tác động đến
lượng thể
hiệu quả
chế.
hoạt động
S
W
kinh tế
O
T
• So với các nước công nghiệp.
(IQ – Chất lượng thể chế)
IQ điều chỉnh theo thu nhập đầu người.
Vi mô
Xem xét ảnh hưởng của thể chế tới hành vi của doanh
nghiệp:
+ Sự tham gia của các DN mới và DN có năng suất cao.
+ Sự tái cơ cấu và tổ chức DN hiện hành.
+ Sự rút khỏi thị trường của DN không hiệu quả.
3
NHẬN XÉT
• Chỉ ra khiếm khuyết và
sai lệch.
• Ví dụ về cách nhìn của
nhà nghiên cứu.
• Đánh giá chung.
S
W
O
T
- Sự đánh giá còn đơn thuần và
hạn hẹp. Sự phát triển bền vững
ít được nhắc đến, chiều kích xã
hội và môi trường bị bỏ qua.
- Sự đánh giá còn nhiều khiếm
khuyết.
- Các biện pháp là tương tự nhau
và tập trung chủ yếu:
+ Ổn định kinh tế vĩ mô.
+ Ưu tiên tư nhân hóa.
+ Tự do hóa thương mại.
+ Xây dựng mô hình thể chế theo
phương Tây.
+ Cắt giảm bộ máy chính phủ.
KINH NGHIỆM
4
• Liên Bang Nga
• Ba Lan
S
W
O
T
Một số nét khái quát của LB Nga.
1992 - 1993
•Tự do hóa vào các hoạt động kinh
tế và xóa bỏ tàn dư của hệ thống chỉ
huy phân bổ nguồn lực.
1993 - 1998
•Vai trò khu vực chính phủ tăng
mạnh; cải cách hệ thống thuế…
Sau 1998
•Ổn định hóa kinh tế và tài chính.
• Cải cách kinh tế toàn diện được ban
hành năm 2000.
- Tiến hành cải cách hành
chính, nâng cao quyền
lực..
- Phát triển KTTT, tăng
cường điều tiết vĩ mô của
Nhà nước
- Cải thiện môi trường, giải
quyết vấn đề nợ, chống
lạm phát…
- Hiện đại hóa khu vực sản
xuất nông nghiệp theo
hướng kết hợp hữu cơ…
- Nâng cao mức sống nhân
dân, ổn định xã hội.
- Hoàn thiện hệ thống quản
lý và điều tiết thị trường.
- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
- Thúc đẩy khoa học kỹ
thuật phát triển.
- Giải quyết các vần đề xã
hội.
* Một số nét khái quát của Ba Lan.
Trước 1989
1
•Theo mô hình KTTT
•Phi xuất khẩu.
•Hệ thống ngoại tệ
nhiều tỷ giá
•K có NHTW và NHTM.
Năm 1989
2
Năm 1993
2007
>1998
2008
•Áp dụng các biện pháp •Ban hành “Chiến lược •Tăng trưởng chậm lại
kinh tế mạnh bạo để ổn phát triển Ba Lan” và
Yêu cầu có kế hoạch
định tình hình.
“Kế hoạch trọn gói
cải cách mới.
2000”
Liên Bang Nga
Tiến hành tư nhân hóa DNNN
nhằm xây dựng nền KTTT định
hướng XH dựa trên sở hữu tư
nhân.
Ba Lan
Cải cách DNNN chủ yếu thông
qua tư nhân.
Thành lập các DNTN hoàn
toàn mới.
• Cải cách thể chế tài chính – tiền tệ.
LB Nga
- Cải cách hệ thống thuế trên cơ sở
học tập kinh nghiệm ở Trung và
Đông Âu.
- Cải cách hệ thống Ngân Hàng: tự
do trong thành lập.
- Sự phát triển của thị trường vốn:
nhiều yếu kém.
Ba Lan
Cải cách hệ thống thuế: Giảm bớt
gánh nặng, hệ thống minh bạch…
Cải cách hệ thống ngân hàng và
phát triển thị trường vốn: Tách
ngân hàng, xóa bỏ ngân hàng yếu
kém…
Cải cách thể chế KTĐN
Cải cách thể chế thương mại
Mở cửa nền kinh tế, tự do hóa
thương mại.
Tự do hóa thương mại, khuyến
khích cạnh tranh, giảm lạm phát.
Cải cách thể chế HC
Cải cách thể chế HC
Gặp nhiều khó khăn và
thách thức lớn.
Có nhiều thành công và
hướng tích cực.
Cải cách thể chế XH
Ra đời hàng loạt các thể chế xã hội,
tuy nhiên còn gặp nhiều khó khăn
Cải cách thể chế XH
Diễn ra mạnh mẽ và mang tính
bước ngoặt.