Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

đề tài quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.84 KB, 159 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2017


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN PHÚ YÊN
Chuyên ngành : Quản Trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Lê Anh Tuấn

Hà Nội – Năm 2017



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản thân cịn có sự
giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cơ giáo, các đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan.
Với tình cảm chân thành nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Trường Đại
học Điện lực, Khoa sau Đại học và các Thầy, Cô giáo đã giúp đỡ trong thời gian tôi
học tập và nghiên cứu tại Trường.
Xin cảm ơn Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh, Ban Giám đốc và tập thể cán bộ, viên
chức, công nhân viên Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Cơng đồn Phú n đã
quan tâm, tạo điều kiện và cung cấp số liệu cho q trình nghiên cứu viết Luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Lê Anh Tuấn. – Trường Đại
học Điện lực, người đã trực tiếp hướng dẫn và dành nhiều thời gian, công sức giúp tơi
hồn thành Luận văn này.
Mặc dù, tơi đã cố gắng và cẩn thận trong việc lựa chọn nội dung cũng như trình
bày Luận văn. Tuy nhiên, Luận văn khơng thể tránh khỏi những thiết sót. Tơi mong
muốn tiếp tục nhận được những góp ý quý báu để Luận văn và bản thân tơi được hồn
thiện hơn, đồng thời cũng góp phần giúp cho Ban Giám đốc Công ty định hướng một
số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty TNHH MTV Du lịch Cơng
đồn trong thời gian tới.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tơi có sử dụng một số tài liệu tham khảo
của các tác giả, các nhà khoa học, Giáo sư, Tiến sĩ và các anh chị, bạn bè đồng nghiệp.
Các số liệu và kết quả trong quá trình nghiên cứu là hồn tồn do q trình tìm hiểu và
nghiên cứu của tôi, chưa được sử dụng cho đề tài bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và mọi thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều có
nguồn gốc rõ ràng.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày

tháng 7 năm 2017

Tác giả

Trần Thị Thùy Dương


i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu.................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
6. Dự kiến đóng góp mới của luận văn......................................................................4
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP...................................................................................................5
1.1. Cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp....................................................................................................................... 5
1.1.1.Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh...............5
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh...................................................................................5

1.1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh……………………………………………… 6
1.1.1.3. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh....................................................................7
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh.....................................................................................8
1.1.2.1. Mặt tích cực..................................................................................................8
1.1.2.2 Mặt hạn chế...................................................................................................9
1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ khách sạn và du lịch.................................................................................10
1.2.1. Thị phần doanh nghiệp trên thị trường..........................................................10
1.2.2. Chỉ tiêu tài chính - Tỷ suất lợi nhuận.............................................................11
1.2.3. Năng suất lao động........................................................................................12
1.2.4. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp.......................................................13


ii

1.2.5. Năng lực cạnh tranh của các dịch vụ khách sạn, nhà hàng tiệc cưới và dịch
vụ du lịch……………………………………………………………………………….…....15
1.2.6. Khả năng thích ứng đổi mới của doanh nghiệp và liên kết hợp tác...............15
1.2.7. Khả năng thu hút nguồn lực chất lượng cao..................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ khách sạn và du lịch.....................................................................17
1.3.1. Các nhân tố bên trong...................................................................................17
1.3.1.1. Tài chính.................................................................................................... 17
1.3.1.2. Marketting..................................................................................................17
1.3.1.3. Nguồn nhân lực......................................................................................... 18
1.3.1.4. Công nghệ thông tin................................................................................... 19
1.3.1.5. Văn hóa doanh nghiệp............................................................................... 19
1.3.1.6. Chuỗi giá trị và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp....................................20
1.3.1.6.1. Chuỗi giá trị doanh nghiệp..................................................................... 20
1.3.1.6.2. Năng lực lõi............................................................................................ 22

1.3.2. Các nhân tố bên ngoài..................................................................................24
1.3.2.1. Khách hàng................................................................................................ 24
1.3.2.2. Áp lực từ sản phẩm thay thế ......................................................................25
1.3.2.3. Sức ép của các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành.............................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH CƠNG ĐỒN PHÚ N.................. 29
2.1. Cơng ty TNHH Một thành viên Du lịch Cơng đồn Phú n và những yếu
tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty............................................29
2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHÁCH SẠN DU LỊCH CƠNG ĐỒN PHÚ N.............29
2.1.1.1. Q TRÌNH THÀNH LẬP........................................................................29
2.1.1.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ.................................................................................... 30
2.1.2. LĨNH VỰC KINH DOANH............................................................................32
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý …………………….. 32
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn Du lịch Cơng đồn……….....35
2.1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty…………………………………………......35


iii

2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh……………………………………………........36
2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Một thành viên Du lịch
Cơng đồn Phú n.……………………………………………………………...39
2.2.1. Về thị phần doanh nghiệp trên thị trường…………………………………….... 39
2.2.2. Tài chính và tỷ suất lợi nhuận………………………………………………….... 40
2.2.3. Năng suất lao động....................................................................................... 46
2.2.4. Thương hiệu và uy tín ...................................................................................47
2.2.5. Sản phẩm dịch vụ ..........................................................................................48
2.2.5.1. Dịch vụ lưu trú............................................................................................48
2.2.5.2. Dịch vụ ăn uống......................................................................................... 49

2.2.5.3. Dịch vụ bổ sung..........................................................................................50
2.2.6. Khả năng thích ứng và đổi mới .....................................................................51
2.2.6.1. Chính sách sản phẩm - thị trường..............................................................51
2.2.6.2. Chính sách giá........................................................................................... 52
2.1.6.3. Chính sách phân phối ................................................................................54
2.2.6.4. Chính sách xúc tiến bán............................................................................. 55
2.2.7. Nguồn nhân lực ............................................................................................56
2.2.8. Xây dựng ma trận cạnh tranh của Khách sạn Du lịch Cơng đồn................ 58
2.2.8.1. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Khách sạn Du lịch Cơng đồn..............58
2.2.8.2. Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngoài (EFE: External Factors
Evaluation)............................................................................................................. 66
2.2.8.3. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong của Khách sạn Du lịch
Cơng đồn ( IFE:Internal Factors Evaluation)...................................................... 68
2.3. Đánh giá tổng quát về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Một thành
viên Du lịch Cơng đồn Phú n ..........................................................................71
2.3.1. Những điểm mạnh trong năng lực cạnh tranh của Công ty...........................71
2.3.2. Những hạn chế, nguyên nhân .......................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH CƠNG ĐỒN PHÚ
N...................................................................................................................... 76


iv

3.1. Định hướng hoạt động của Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Cơng
đồn Phú n........................................................................................................ 76
3.1.1. Bối cảnh hiện nay về xu hướng phát triển thị trường du lịch và nhu cầu nâng
cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty......................................................................76
3.1.1.1 Thị trường khách đi du lịch nước ngồi.......................................................76

3.1.1.2.Thị trường khách nội địa............................................................................ 77
3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh và định hướng giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty ............................................................................78
3.1.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh.........................................................78
3.1.2.2. Định hướng giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh................................78
3.1.2.3. Mục tiêu phấn đấu..................................................................................... 79
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Một
thành viên Du lịch Cơng đồn Phú n.............................................................. 80
3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing nghiên cứu phát triển thị trường..............80
3.2.1.1. Hồn thiện chính sách sản phẩm................................................................80
3.2.1.2. Hồn thiện chính sách giá..........................................................................81
3.2.1.3. Về chính sách chất lượng dịch vụ du lịch ..................................................82
3.2.2. Giải pháp thực hiện phát triển sản phẩm...................................................... 83
3.2.3. Tiếp tục xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu ..................................85
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................... 86
3.2.5. Giải pháp tài chính .......................................................................................89
3.2.6. Giải pháp về mối quan hệ các nhà cung cấp dịch vụ ....................................91
3.2.7. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty .........................................................92
3.2.8. Các giải pháp khác .......................................................................................93
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước.......................................... 94
3.3.1. Kiến nghị với Tỉnh.........................................................................................94
3.3.2. Kiến nghị với ngành Du lịch......................................................................... 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 95
PHẦN KẾT LUẬN ...............................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................97
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................99


v


DANH
TT
1

MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Khách sạn Du lịch
công đồn

Nội dung đầy đủ
Cơng ty TNHH MTV Du lịch Cơng đoàn Phú
Yên

2

KD

Kinh doanh

3

DN

Doanh nghiệp

4

NLCT


5

IFE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

6

EFE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

7

LĐLĐ

8

CNVCLĐ

9

NLĐ

Năng lực cạnh tranh

Liên đồn Lao động
Cơng nhân viên chức lao động
Người lao động



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
số hiệu các
bảng biểu
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17

Tên bảng biểu

Trang

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

26
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
36
Tổng doanh thu, tiền lương bình qn và chi phí của Cơng ty giai đoạn
37
2014 – 2016
Kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014-2016
41
Một số chỉ tiêu tài chính tổng qt của cơng ty giai đoạn 2014-2016
42
Bảng phân tích chỉ số ROA giai đoạn 2014 -2016
44
Bảng chỉ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu giai đoạn 2014 -2016
45
Bảng giá hiện hành của một số loại phòng
53
Bảng giá hiện hành của một số suất ăn cụ thể
54
Bảng doanh thu của công ty giai đoạn 2014-2016
56
Cơ cấu lao động theo độ tuổi và chức danh cơng việc năm 2016
57
Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2014-2016
58
Doanh thu và lượt khách của các doanh nghiệp trong dịch vụ lưu trú
62
Doanh thu và suất ăn của các doanh nghiệp trong kinh doanh nhà
63
hàng, dịch vụ tiệc cưới
Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Khách sạn Du lịch Cơng đồn Phú

65
n
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của Khách sạn Du lịch Cơng
67
đồn
Ma trận đánh giá các yếu tố của mơi trường bên trong Khách sạn Du
68
lịch Cơng đồn
Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và đe dọa có ảnh
70
hưởng đối với hoạt động KD của Khách sạn Du lịch Cơng đồn


vii

DANH MỤC
CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu các
sơ đồ, biểu

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang

đồ

Hình 1.1

Chuỗi giá trị doanh nghiệp theo Michael Porter


20

Sơ đồ 2.1

Mơ hình tổ chức cơng ty

31

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ phân phối trực tiếp

55


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong sự thõa mãn tốt nhất những đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao bằng việc sử dụng thực lực và khai thác lợi
thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ thu hút, hấp dẫn người
tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải thiện vị trí
so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Mục tiêu của các nhà quản trị là phải sử dụng hiệu quả năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất trong kinh doanh, mang lại lợi ích tối đa
cho doanh nghiệp. Nhưng kết quả mà các nhà quản trị mong đợi đó cịn phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố bên trong như trình độ và năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp,
trình độ thiết bị, cơng nghệ, trình độ lao động trong doanh nghiệp, năng lực tài chính

của doanh nghiệp,… và các yếu tốt bên ngồi doanh nghiệp như thị trường, thể chế,
chính sách của nhà nước, kết cấu hạ tầng, các ngành hỗ trợ, trình độ nguồn nhân lực,…
Trong những năm gần đây ngành du lịch nước ta phát triển với tốc độ khá nhanh,
từng bước khẳng định là điểm đến lý tưởng, an toàn cho du khách quốc tế. Nhu cầu du
lịch của người dân trong nước cũng gia tăng theo tốc độ phát triển kinh tế đất nước.
Nhu cầu du lịch không còn đơn thuần là tham quan thắng cảnh, nghỉ dưỡng mà phải
kết hợp với học hỏi, khám phá, nghiên cứu, mạo hiểm, chữa bệnh…Để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của du khách, ngành du lịch phải không ngừng nâng cao chất lượng
phục vụ, phát triển dựa trên cơ sở lợi thế tự nhiên sẵn có, hình thành nét đặc trưng
riêng. Phát triển du lịch quốc gia phải gắn liền với sự phát triển du lịch của từng địa
phương.
Phú Yên là một trong những Tỉnh có những tiềm năng thế mạnh về du lịch mà
khơng phải nơi nào cũng có được.Với tiềm năng và tài nguyên du lịch sẵn có, Tỉnh
Phú Yên có lợi thế phát triển du lịch rất lớn. Nhìn thấy được tiềm năng phát triển đó đã
có rất nhiều các doanh nghiệp du lịch đã bắt đầu tham gia vào thị trường du lịch tại


2

Tỉnh Phú Yên. Sự phát triển về quy mô cũng như số lượng các doanh nghiệp du lịch
nói chung và các cơng ty du lịch nói riêng một mặt đã tạo ra bước ngoặt trưởng thành
của ngành du lịch, mặt khác tạo nên áp lực cạnh tranh rất lớn giữa các cơng ty du lịch.
Chính vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển được các công ty du lịch ln phải tìm mọi
cách để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Trong những năm vừa qua Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Cơng đồn
Phú n đã có những bước tăng trưởng nhảy vọt, trở thành một trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn, phục vụ ăn uống, tiệc cưới và phối hợp tổ chức
các tour du lịch phục vụ du khách hàng đầu trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, cơng ty vẫn cịn những hạn chế
tồn tại nhất định. Trong khi đó, nhiều cơng ty đối thủ khác đã gia nhập nhanh chóng và

làm cho môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, khách sạn, nhà
hàng, dịch vụ du lịch ngày càng trở nên gay gắt.
Một số vấn đề sẽ được làm rõ như tài chính, cơng nghệ, nhân lực, niềm tin của
người tiêu dùng đối với dịch vụ khách sạn, nhà hàng tiệc cưới có ảnh hưởng đến sự
phát triển lâu dài của doanh nghiệp và khả năng chiếm lĩnh thị trường thành phố Tuy
Hòa và tỉnh Phú Yên trong những năm tiếp sau.
Trong khi đó, những doanh nghiệp mới đi sau có thể học hỏi về cơng nghệ cũng
như kinh nghiệm khi gia nhập mới, chưa kể tới các nguồn đầu tư tài chính lớn để giành
thị phần.
Vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh được sự quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ du lịch do vậy, tác giả đã lựa
chọn vấn đề “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Một
thành viên Du lịch Cơng đồn Phú n” làm nội dung nghiên cứu cho Luận văn thạc
sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu


3

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá năng lực cạnh tranh của Khách sạn
Du lịch Cơng đồn trong thời gian qua, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp cơ bản
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
- Phân tích đánh giá thực trạng việc tạo ra và phát huy năng lực cạnh tranh của
Khách sạn Du lịch Cơng đồn thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp để phát huy năng lực cạnh tranh trong thời gian đến tại
Khách sạn Du lịch Cơng đồn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Khách sạn Du lịch
Cơng đồn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khơng gian nghiên cứu: Khách sạn Du lịch Cơng đồn trên phạm vi thành phố
Tuy Hòa.
- Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được lấy từ trong giai đoạn 2014 đến 2016 và
các giải pháp được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong thời gian 5 năm (20172022).
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
- Phương pháp điều tra, khảo sát, chuyên gia,
- Phương pháp tổng hợp, phân tích tổng hợp, so sánh số liệu hiện trạng, khái quát
hóa,...


4

- Các phân tích được đưa ra dựa trên quan điểm có xét đến đặc tính của ngành
nghề và đặc thù của doanh nghiệp kinh doanh về kinh doanh dịch vụ Khách sạn, nhà
hàng tiệc cưới và dịch vụ du lịch. Từ đó, đánh giá và xem xét tính hiệu quả, ưu nhược
điểm và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Khách sạn Du lịch
Công đồn.
6. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
Đóng góp chính của luận văn chính là việc đề ra được các giải pháp thực tế nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn cơng đồn và hạn chế các điểm yếu về
năng lực cạnh tranh của công ty, đặc biệt là so với hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Các đóng góp này được phát triển dựa trên việc đánh giá năng lực cạnh tranh của
khách sạn Cơng đồn một cách hệ thống thơng qua việc đánh giá môi trường kinh
doanh, hiện trạng kinh doanh, các điểm mạnh và điểm yếu của công ty và thông qua

việc so sánh năng lực cạnh tranh của đơn vị với hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, kết cấu luận văn gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Một thành viên
Du lịch Cơng đồn Phú n.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
Một thành viên Du lịch Công đoàn Phú Yên.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Kinh tế thị trường được xem là nền kinh tế năng động nhất, mang lại nhiều thành
tựu đóng góp cho sự phát triển của văn minh nhân loại. Kinh tế thị trường vận động
dưới sự tác động tổng hợp của các quy luật kinh tế khách quan, trong đó phải kể đến
quy luật cạnh tranh. Quy luật này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự thích nghi với
những biến chuyển của nền kinh tế để tồn tại và phát triển. Cạnh tranh đã, đang và sẽ
là vấn đề được quan tâm nghiên cứu cả trên lý luận và trong thực tiễn nhằm vận dụng
ngày càng hiệu quả quy luật này phục vụ cho sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, mỗi
quốc gia.
1.1.1.Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Thuật ngữ cạnh tranh hiện nay được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực
như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao; thường xuyên
được nhắc tới trong sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế cũng như các phương tiện
thông tin đại chúng và được sự quan tâm của nhiều đối tượng, từ nhiều góc độ khác

nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Karl Marx cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong
nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu
thụ hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Theo Giáo sư Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của
cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi [9, tr
22].


6

Cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính
là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để
khách hàng lựa chọn mình chứ khơng lựa chọn đối thủ của mình, nó cịn góp phần vào
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn ngành nói riêng và nền kinh tế nói chung
qua việc phục vụ tốt hơn cho nhu cầu tiêu dùng, kích thích sản xuất phát triển. Không
những thế nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân doanh nghiệp. Trên thực tế còn
tồn tại rất nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh, theo tác giả “ Cạnh tranh là một
quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá bởi thực chất nó xuất phát từ quy luật giá trị của
sản xuất hàng hoá. Cạnh tranh là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản
xuất phát triển. Cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích cực
nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học cơng nghệ, hồn thiện tổ chức
quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc
có biểu hiện độc quyền thì dẫn tới trì trệ và kém phát triển.”
Tóm lại, cạnh tranh là một hành động tất yếu xảy ra trong nền kinh tế thị trường,
nhờ vào sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp mà người tiêu dùng được hưởng những
sản phẩm hay dịch vụ tốt hơn với giá thành hợp lý hơn.
1.1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh

Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ:
quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm… ;
Các quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết
quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm
cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh
thị trường mới [8, tr29].
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực canh tranh của doanh nghiệp
trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các yếu tố nội hàm của


7

mỗi doanh nghiệp, khơng chỉ được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân
lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp…, một cách riêng biệt mà đánh giá, so sánh với các
đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường.
Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu
thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Nhưng cũng có quan điểm gắn
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà doanh nghiệp nắm giữ, và cũng
có quan điểm đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Như vậy“ Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực
lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ hấp dẫn người
tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so
với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường ”.
Tóm lại, trong một nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải xem việc nâng cao năng lực cạnh tranh là một nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu, buộc doanh nghiệp phải ln thực hiện trong mọi hồn cảnh.

1.1.1.3. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh
Theo Giáo sư Michael Porter để thành cơng trên thị trường doanh nghiệp phải
có khả năng cạnh tranh so với các đối thủ, mỗi doanh nghiệp đều có những lợi thế
cạnh tranh khác nhau, các lợi thế đó sẽ làm cho doanh nghiệp vượt trội hơn so với đối
thủ. Doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản
phẩm, chiến lược đó khơng đảm bảo sự thành cơng lâu dài cho doanh nghiệp. Điều
quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào là phải xây dựng cho mình một
lợi thế cạnh tranh bền vững nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị
trường một giá trị đặc biệt mà khơng có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện những hành động sau đây để tạo nên lợi thế cạnh
tranh bền vững, đó là: nâng cao hiệu quả các hoạt động, nâng cao chất lượng, đổi mới
và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng [9, tr 43].
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động là tạo ra hiệu suất lớn hơn với chi phí thấp


8

hơn dựa vào năng suất lao động và vốn.
- Nâng cao chất lượng là tạo ra những sản phẩm hay dịch vụ tin cậy, an toàn và
khác biệt nhằm đem lại những giá trị cao hơn trong nhận thức của khách hàng.
- Đổi mới là khám phá những phương thức mới và tốt nhất để cạnh tranh trong
ngành và thâm nhập vào thị trường.
- Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng là làm tốt hơn đối thủ trong việc nhận
biết và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Từ quan điểm trên, theo tác giả “Lợi thế cạnh tranh là những điểm mạnh, nổi
trội hơn so với đối thủ của doanh nghiệp, hay những gì doanh nghiệp làm tốt hơn đối
thủ”.
1.1.2. Vai trị của cạnh tranh
1.1.2.1. Mặt tích cực
- Đối với nền kinh tế: Cạnh tranh làm sống động nền kinh tế, thúc đẩy q trình

lưu thơng các yếu tố sản xuất. Thông qua cạnh tranh, các nguồn tài nguyên được phân
phối hợp lý hơn dẫn đến sự điều chỉnh kết cấu ngành, cơ cấu lao động được thực hiện
mau chóng và tối ưu.
Cạnh tranh là địn bẩy mạnh mẽ nhất đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn, luân
chuyển các yếu tố sản xuất, phân phối lại tài nguyên, tập trung sản xuất và tích luỹ tư
bản.
Đồng thời cạnh tranh còn là cơ chế điều tiết việc phân phối lợi nhuận giữa các
ngành và trong nền kinh tế do chịu ảnh hưởng của quy luật bình qn hố lợi nhuận.
* Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, năng lực cạnh tranh sẽ quyết định đến sự sống còn
của doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và phát triển, việc nâng cao năng lực cạnh tranh là
một đòi hỏi cấp thiết và liên tục để vươn tới một vị thế mà tại đó doanh nghiệp có khả
năng chống chọi và tác động đến các lực lượng cạnh tranh một cách có hiệu quả.


9

Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, ngoài ý nghĩa quan
trọng đối với các doanh nghiệp còn là tác nhân thúc đẩy các quan hệ kinh tế, chính trị,
xã hội; làm tăng cường mối quan hệ hợp tác, hiểu biết lẫn nhau giữa nước ta với các
nước trong khu vực và thế giới; góp phần thúc đẩy cải tiến cơ chế quản lý, chính sách
kinh tế của Nhà nước phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế.
* Vai trò cạnh tranh trong nền kinh tế do chịu ảnh hưởng của quy luật bình qn

hố lợi nhuận.
- Đối với chủ thể kinh doanh: Do động lực tối đa hoá lợi nhuận và áp lực phá sản
nếu dừng lại, cạnh tranh buộc các chủ thể kinh tế phải khơng ngừng tăng cường thực
lực của mình bằng các biện pháp đầu tư mở rộng sản xuất, thường xuyên sáng tạo cải
tiến kỹ thuật, công nghệ, tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm, giảm chi
phí sản xuất...Qua đó, cạnh tranh nâng cao trình độ mọi mặt của người lao động, nhất

là đội ngũ quản trị kinh doanh, đồng thời sàng lọc và đào thải những chủ thể kinh tế
khơng thích nghi được với sự khắc nghiệt của thị trường.
- Đối với người tiêu dùng: Cạnh tranh cho thấy những hàng hóa nào phù hợp
nhất với yêu cầu và khả năng thanh toán của người tiêu dung, bởi cạnh tranh làm cho
giá cả có xu hướng ngày càng giảm, lượng hàng hoá trên thị trường ngày càng tăng,
chất lượng tốt, hàng hoá đa dạng, phong phú. Như vậy, cạnh tranh làm lợi cho người
tiêu dùng. Bên cạnh đó, cạnh tranh cịn đảm bảo rằng cả người sản xuất và người tiêu
dùng đều không thể dùng sức mạnh áp đặt ý muốn chủ quan cho người khác, cạnh
tranh có vai trị là một lực lượng điều tiết thị trường.
Như vậy, cùng với tác động của các quy luật kinh tế khách quan khác, cạnh tranh
đã giúp các doanh nghiệp trả lời các câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản
xuất như thế nào một cách thoả đáng nhất. Vận dụng quy luật cạnh tranh, Nhà Nước và
doanh nghiệp có điều kiện hoạch định các chiến lược phát triển một cách khoa học mà
vẫn đảm bảo tính thực tiễn, chủ động hơn trong đối phó với mọi biến động của thị
trường.
1.1.2.2. Mặt hạn chế:


10

- Bên cạnh những ảnh hưởng tích cực, cạnh tranh cũng có một số hạn chế. Do
chạy theo lợi nhuận nên cạnh tranh có tác dụng khơng hồn hảo, vừa là động lực tăng
trưởng kinh tế vừa bao hàm sức mạnh tàn phá mù quáng. Sự đào thải không khoan
nhượng những doanh nghiệp kinh doanh khơng có hiệu quả của cạnh tranh mặc dù phù
hợp quy luật kinh tế khách quan nhưng lại gây ra những hậu quả kinh tế xã hội như
thất nghiệp gia tăng, mất ổn định xã hội.
- Cạnh tranh là quá trình kinh tế mà các chủ thể sử dụng mọi biện pháp trong đó
có cả những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh để giành chiến thắng trên thương
trường như gian lận, quảng cáo lừa gạt khách hàng, tình trạng cá lớn nuốt cá bé, lũng
đoạn thị trường. Cuối cùng cạnh tranh có xu hướng dẫn đến độc quyền làm cho nền

kinh tế phát triển theo chiều hướng không tốt.
Tuy nhiên, do cạnh tranh đã, đang và sẽ luôn là phương thức hoạt động của kinh
tế thị trường nên chúng ta cần nhận thức được các vai trị tích cực và hạn chế của cạnh
tranh để vận dụng quy luật này sao cho hiệu quả nhất.

1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ khách sạn và du lịch
1.2.1. Thị phần doanh nghiệp trên thị trường
Thị phần phản ánh thế mạnh của doanh nghiệp trong ngành, là chỉ tiêu được
doanh nghiệp hay dùng để đánh giá mức độ chiếm lĩnh thị trường của mình so với đối
thủ cạnh tranh. Thị phần lớn sẽ tạo lợi thế cho doanh nghiệp chi phối và hạ thấp chi
phí sản xuất do lợi thế về quy mô. Thị phần của doanh nghiệp trong một thời kỳ là tỷ
lệ phần trăm thị trường mà doanh nghiệp đã chiếm lĩnh được trong thời kỳ đó [1, tr19].
Có các loại thị phần sau:
- Thị phần tuyệt đối: Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hoá, dịch
vụ nhất định là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng
doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hố, dịch vụ đó trên thị
trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này


11

với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hố, dịch
vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
* Công thức tính:

Thị phần tuyệt đối =

Doanh thu của doanh nghiệp


* 100

Tổng doanh thu trên thị trường
- Thị phần tương đối: là tỷ lệ so sánh về doanh thu của công ty so với đối thủ
cạnh tranh mạnh nhất. Nó cho biết vị thế của công ty trong cạnh tranh trên thị trường
như thế nào.
* Cơng thức tính:

Thị phần tương đối =

Doanh thu của doanh nghiệp

* 100

Doanh thu của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất
1.2.2. Chỉ tiêu tài chính - Tỷ suất lợi nhuận
Để lượng hóa hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta thường sử dụng các chỉ tiêu
tỷ suất lợi nhuận.
- Chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận/Vốn kinh doanh = Lợi nhuận trước (hoặc sau thuế) /
Vốn kinh doanh cho biết mức sinh lời của một đồng vốn bỏ ra từ đó đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận cần bù đắp được chi phí cơ hội của việc sử
dụng vốn. Thông thường một đồng vốn được coi là sử dụng có hiệu quả nếu tỷ lệ nói
trên cao hơn mức sinh lời khi đầu tư vào các cơ hội khác, hoặc ít nhất phải cao lãi suất
tín dụng ngân hàng.
- Chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận/Vốn lưu động = Lợi nhuận trước (hoặc sau thuế) /
Vốn lưu động cho thấy mức sinh lời của vốn lưu động.
- Chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận/Vốn cố định = Lợi nhuận trước (hoặc sau thuế) / Vốn
cố định cho thấy mức sinh lời của vốn cố định.



12

- Chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu = Lợi nhuận trước (hoặc sau thuế) /
Doanh thu giúp doanh nghiệp biết được trong một đồng doanh thu của doanh nghiệp
có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở
hữu cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
Tuỳ thuộc u cầu phân tích có thể lựa chọn sử dụng các chỉ tiêu thích hợp để
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đồng thời, có thể so sánh tỷ suất lợi nhuận giữa các năm để thấy được sự gia
tăng lợi nhuận một cách tổng quát. Nếu tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp tương
đương hoặc cao hơn tỷ suất lợi nhuận của ngành thì doanh nghiệp đó được coi là có
năng lực cạnh tranh cao.
1.2.3. Năng suất lao động
- Năng suất lao động là chỉ tiêu tổng hợp của nhiều yếu tố như: con người, công
nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức phối hợp...Do vậy nó là tiêu chí rất quan trọng
để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng suất lao động được đo bằng
sản lượng sản phẩm đảm bảo chất lượng trên một đơn vị số lượng lao động làm ra sản
phẩm đó.
- Năng suất phản ánh lượng sản phẩm đầu ra so với đơn vị yếu tố đầu vào, là chỉ
tiêu phản ánh năng lực khai thác, sử dụng các yếu tố sản xuất của DN. Đồng thời, chỉ
tiêu này còn phản ánh năng lực đáp ứng yêu cầu của khách hàng, chi phí trên đơn vị
sản phẩm và đơn vị thời gian.
Cơng thức tính năng suất lao động [11, tr 5]:
Tổng Doanh thu – Tổng chi phí chưa có lương
Năng suất lao động =
Số lao động thực tế sử dụng bình quân
Năng suất lao động là một trong những yếu tố cơ bản mang lại năng lực cạnh
tranh cho các doanh nghiệp.



13

1.2.4. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp
- Đây là chỉ tiêu có tính chất rất khái qt, nó bao gồm rất nhiều yếu tố như: chất
lượng sản phẩm, các hoạt động dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp, hoạt động
Marketing, quan hệ của doanh nghiệp với các tổ chức tài chính, mức độ ảnh hưởng của
doanh nghiệp với chính quyền...Đó là tài sản vơ hình vơ giá mà doanh nghiệp nào
cũng coi trọng, nếu mất uy tín thì chắc chắn doanh nghiệp sẽ khơng có khả năng cạnh
trạnh trên thương trường. Có uy tín doanh nghiệp có thể huy động được rất nhiều
nguồn lực như: vốn, nguyên vật liệu, và đặc biệt là sự an tâm, gắn bó của người lao
động hay sự ủng hộ của chính quyền địa phương với Cơng ty.
- Trong q trình phát triển sản xuất và lưu thông, các nhà sản xuất hoặc cung
ứng dịch vụ đã đặc định hàng hóa của mình bằng cách sử dụng những dấu hiệu dưới
hình thức nào đó để thể hiện. Những dấu hiệu đó được gọi là thương hiệu, được nhà
sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ sử dụng trong thương mại nhằm ám chỉ sự liên quan
giữa hàng hóa và dịch vụ với người có quyền sử dụng dấu hiệu đó với tư cách là người
chủ sở hữu hoặc đăng ký thương hiệu.
- Xây dựng thương hiệu là vấn đề đòi hỏi thời gian, khả năng tài chính và ý chí
khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Một doanh nghiệp có năng lực
cạnh tranh cao cũng có nghĩa là họ đã xây dựng được thương hiệu mạnh, thương hiệu
đó ln được khách hàng nhớ và nhận biết rõ ràng. Một thương hiệu mạnh là một
thương hiệu có thể tạo được sự thích thú cho khách hàng mục tiêu, làm cho họ tiêu
dùng và tiếp tục tiêu dùng nó. Nếu khách hàng đã đam mê thích thú một thương hiệu,
họ sẽ trung thành với thương hiệu đó và như vậy doanh nghiệp đã đạt được mục tiêu
cạnh tranh của mình.
Qua việc xây dựng thành cơng một thương hiệu người ta có thể đánh giá về năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó vì:
- Thương hiệu làm cho khách hàng tin tưởng vào chất lượng, yên tâm và tự hào
khi sử dụng thương hiệu.



14

- Thương hiệu tốt giúp tạo dựng hình ảnh cơng ty, thu hút khách hàng mới, vốn
đầu tư, thu hút nhân tài.
- Thương hiệu tốt giúp phân phối sản phẩm dễ dàng hơn, tạo thuận lợi khi tìm thị
trường mới.
- Uy tín cao của thương hiệu tạo lịng trung thành của khách hàng đối với sản
phẩm, đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp cho việc triển khai khuếch
trương sản phẩm dễ dàng hơn, đòng thời giảm chi phí tiếp thị, giúp doanh nghiệp có
điều kiện phịng thủ, chống lại sự cạnh tranh quyết liệt về giá.
- Thương hiệu của người bán khi đã đăng ký bao hàm sự bảo hộ của pháp luật
đối với những tính chất độc đáo của sản phẩm trước những sản phẩm bị đối thủ cạnh
tranh bắt chước.
Để có một thương hiệu mạnh doanh nghiệp phải xây dựng một chiến lược về
thương hiệu, nằm trong chiến lược marketting tổng thể căn cứ các kết quả về nghiên
cứu thị trường, đồng thời phải đăng ký thương hiệu trong và ngoài nước. Như vậy,
thương hiệu mới trở thành một tài sản thực sự có giá trị đối với doanh nghiệp.
So với thương hiệu, thị phần doanh nghiệp là chỉ tiêu trực tiếp và quan trọng hơn.
Thị phần của doanh nghiệp là tỷ trọng giữa số hàng hóa của doanh nghiệp so với tổng
số hàng hóa được bán trên thị trường. Hoặc là tỷ trọng giữa doanh thu của doanh
nghiệp về một loại sản phẩm nào đó so với tổng doanh thu sản phẩm đó trên thị
trường. Thị phần tương đối là tỷ lệ so sánh giữa doanh thu của doanh nghiệp với đối
thủ cạnh tranh mạnh nhất. Nó cho biết vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao sẽ chiếm được thị phần tương ứng với
năng lực cạnh tranh đó và có nhiều khả năng tăng thị phần. Thị phần là một loại tài sản
vơ hình của doanh nghiệp, để giành và giữ vững được thị phần đòi hỏi doanh nghiệp
phải có sự nỗ lực khơng ngừng trong việc sản xuất các sản phẩm đáp ứng yêu cầu của
thị trường, làm tốt công tác marketting và đảm bảo chất lượng sản phẩm như đã hứa.



×