Quản Lý Tài Chính
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................4
1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI.........................................................................4
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................4
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................4
1.4. ĐỀ TÀI VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................4
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CÔNG TY................................................................5
2.1. THÔNG TIN CHUNG:.............................................................................5
2.2. LỊCH SỬ THÀNH LẬP :..........................................................................5
2.3. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:..........................................................................6
2.4. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:.............................................................7
2.5. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHỦ CHỐT:.................................................7
2.6. VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP..............................................................8
2.7. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN :.................................................................9
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ....11
3.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN..................................................................11
3.2. BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP..............................................................19
3.3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ....................................................22
3.3.1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp...................22
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp....................26
3.3.3. Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền..................................................31
3.4. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ..............................................................................35
3.4.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn và vốn lưu động.....................................35
3.4.2. Hệ số hiệu quả hoat động.................................................................36
3.4.3. Nhóm hệ số khả năng sinh lời..........................................................37
3.4.4. Nhóm hệ số Đòn bẩy tài chính.........................................................39
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
1
Quản Lý Tài Chính
3.4.5. Hệ số đáp ứng nợ vay.......................................................................39
Hệ số đáp ứng vay nợ.................................................................................40
3.4.6. Biểu đồ.............................................................................................40
3.4.7. Nhận xét:..........................................................................................41
3.5. DỰ BAO 2017:.......................................................................................42
3.5.1. Kế hoạch tài chính / ngân sách công ty............................................42
3.5.2. Kế hoạch tài chính quý 01 năm 2017...............................................43
3.6. ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN HOẠT DỘNG TAI CHINH CỦA CONG TY.....44
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
2
Quản Lý Tài Chính
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu khóa Cao học ở giảng đường Bách khoa đến nay, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng tôi được tiếp cận với môn học mà
theo tôi là rất hữu ích đối với học viên ngành Kỹ thuật Xây dựng. Đó là môn học
“Quản lý Tài chính trong Xây dựng”.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi đến hai Thầy ở bộ môn lời tri ân sâu sắc,
cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng tôi trong suốt thời gian học tập môn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Tấn Bình, TS. Trần Lâm Vũ đã tận tâm
hướng dẫn lớp qua từng buổi học lý thuyết cũng như những đề tài mang tính thời sự,
thực tiễn, những bề nổi bề chìm của bức tranh tài chính. Qua cách phân tích, đánh giá
của hai thầy mà lớp chúng tôi đã có một cách nhìn khác, hoặc một cách hiểu mới về
Tài chính, nó không khô khan qua những con số mà trong đó còn có nhiều điều để
khám phá, học hỏi.
Bài tiểu luận này được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, bước đầu đi vào
thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực Tài chính, kiến thức của tôi còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ.
Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn.
Tôi mong rằng sau này, chúng ta sẽ gặp lại nhau trong một buổi hội thảo, hoặc
một diễn đàn kinh tế nào đó, để tôi có thể học hỏi từ hai thầy nhiều hơn. Chúc hai
thầy luôn mạnh khỏe.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 24 tháng 11 năm 2017
TÁC GIẢ BÁO CÁO
Đoàn Thị Ngọc Hân
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
3
Quản Lý Tài Chính
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh và rủi ro ngày nay, một trong những
yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của công ty là việc quản
lý tài chính. Phân tích tài chính không chỉ giúp công ty biết được tình hình tài chính
hiện tại, kết quả kinh doanh mà còn cung cấp thông tin cho việc phân tích dự báo về
tài chính tốt hơn trong tương lai.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục đích của nghiên cứu này là áp dụng mô hình lý thuyết đã được nghiên cứu
để phân tích tài chính và dự báo tài chính. Từ kết quả đó, đưa ra các giải pháp nhằm
cải thiện hiệu quả tài chính của công ty.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập và phân tích dữ liệu để đánh giá.
1.4. ĐỀ TÀI VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Báo cáo tài chính trong 3 năm (2014, 2015 và 2016) của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hà Đô.
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
4
Quản Lý Tài Chính
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CÔNG TY
2.1. THÔNG TIN CHUNG:
Tên tiếng Việt:
Tên tiếng anh:
Giấy ĐKKD:
Công ty Xây dựng Hà Đô
Ha Do Group
Điều chỉnh lần cuối cùng số 0100283802
do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày
Vốn Điều lệ
18/10/2016
759.680.800.000 đồng ( Bảy tram năm
mươi chin sáu trăm tám mươi nghìn tám trăm
Địa chỉ:
Điện thoại /Fax:
Email:
Website:
Mã chứng khoán:
tỷ đồng)
Số 8 – Láng Hạ - Ba Đình – Hà Nội
(84 - 4) 3831 0347/0348
(84 - 8) 3835 5526
www.hado.com.vn
HDG
2.2. LỊCH SỬ THÀNH LẬP :
Từ tiền thân là Công ty xây dựng Hà Đô, tới nay Hà Đô đã trở thành Tập đoàn
đầu tư, xây dựng, tư vấn và kinh doanh hùng mạnh. Với 16 Công ty thành viên hoạt
động chuyên nghiệp trên từng lĩnh vực, Tập đoàn Hà Đô luôn đạt được thành công
trong mọi công trình, dự án và được đối tác, khách hàng và nhà đầu tư.
1990: Tiền thân của HDG là xí nghiệp xây dựng trực thuộc viện kỹ thuật quân
sự thuộc Bộ Quốc Phòng ra đời ngày 09/10/1990.
1992: Công ty Xây dựng Hà Đô được thành lập theo quyết định số
75B/QĐ/QP ngày 12/12/1992 và chuyển sang đơn vị hạch toán có 08 đơn vị phụ
thuộc, 01 đơn vị tư vấn, 01 trung tâm thiết bị công nghiệp và các chi nhánh phòng
ban;
1996: Công ty Xây dựng Hà Đô sáp nhập với Công ty Thiết bị cơ điện theo
Quyết định số 514/QĐQP ngày 18/4/1996 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, lấy tên gọi
chung là Công ty Hà Đô – HADOCO;
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
5
Quản Lý Tài Chính
2004: Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng đã ban hành quyết định số 163/2004/QĐ-
BQP ngày 09/12/2004 về việc chuyển đổi Công ty Hà Đô thành Công ty Cổ phần Hà
Đô và hoạt động theo hướng tập đoàn.
2005: Sau khi hoàn thành công tác cổ phần hoá, Công ty quyết định chuyển
đổi mô hình hoạt động thành Công ty Mẹ - Con. Công ty đã tiến hành chuyển đổi các
xí nghiệp thành viên thành các công ty cổ phần trong đó Công ty Cổ phần Hà Đô nắm
cổ phần chi phối trên 50% bao gồm: Công ty Cổ phần Hà Đô 1, Công ty Cổ phần Hà
Đô 2, Công ty Cổ phần Hà Đô 4;
Đầu 2008: Công ty Cổ phần Hà Đô đã tiếp tục chuyển 3 xí nghiệp còn lại
thành công ty cổ phần, bao gồm: Công ty Cổ phần Hà Đô 3, Công ty Cổ phần Hà Đô
5, Công ty Tư vấn Xây dựng Hà Đô, thành lập Công ty Cổ phần thương mại Hà Đô
và chuyển nhượng dự án công trình thuỷ điện Nậm Pông tại Huyện Quỳ Châu, Tỉnh
Nghệ An cho Công ty Cổ phần Za Hưng.
Đến tháng 05/2008, Công ty Cổ phần Hà Đô đã có 6 Công ty cổ phần thành
viên và 2 Công ty cổ phần liên doanh, hoạt động theo mô hình Tập đoàn, lấy tên gọi
chính thức là Tập đoàn Hà Đô.
Cổ phiếu của Công ty được giao dịch chính thức trên sàn GD chứng khoán TP
Hồ Chí Minh từ 02/02/2010 mã HDG với tổng số 13.500.000 cp
2.3. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
Chức vụ
Chủ tịch
HĐQT
Họ tên
Tuổi
Ông Nguyễn Trọng Thông
64
Ông Nguyễn Văn Tô
62
Thành viên
HĐQT
Ông Nguyễn Trọng Minh
30
Thành viên
HĐQT
Ông Đào Hữu Khanh
60
Thànhviên
HĐQT
Ông Chế Đình Tương
46
Thành viên
HĐQT
Ông Lê Thanh Hiền
55
Phó Chủ tịch
HĐQT
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
6
Quản Lý Tài Chính
2.4. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
Đầu tư và phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà; Kinh doanh dịch vụ bất động
Kinh doanh khu du lịch sinh thái và khách sạn, nhà hàng (không bao gồm kinh
sản;
doanh vũ trường, quán bar, phòng hát karaoke);
Sản xuất kinh doanh điện; kinh doanh máy móc thiết bị;
Xây dựng các công trình: công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ
điện đường dây và trạm biến áp đến 35KV; Thiết kế, chế tạo máy và thiết bị công
nghiệp, tư vấn đầu tư và cung cấp chuyển giao công nghệ cùng các dịch vụ khoa học
kỹ thuật có liên quan;
Lắp đặt sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí, điều khiển tự động, điện lạnh, điện
kỹ thuật, điện dân dụng, thuỷ khí, thang máy, máy xây dựng, thiết bị nâng hạ;
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác đá; Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp;
Tư vấn xây dựng: Khảo sát xây dựng, lập dự án và quản lý đầu tư xây dựng; tư
vấn đấu thầu, kiểm định chất lượng công trình xây dựng; Thiết kế tổng mặt bằng, kiến
trúc, nội, ngoại thất: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, công trình
văn hoá, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị; Thiết kế quy hoạch, quy hoạch tổng mặt
bằng: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp; Thiết kế công trình giao
thông đường bộ, sân bay,.;
Xuất nhập khẩu trang thiết bị, công nghệ, vật tư phục vụ sản xuất và nghiên
cứu khoa học công nghệ; Sản xuất, mua bán, thi công, lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì hệ
thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát, chống đột nhập, chống sét; Lắp đặt hệ
thống máy tính, mạng thông tin liên lạc, viễn thông; Sản xuất, mua bán linh kiện máy
tính, thiết bị thông tin liên lạc, viễn thông.
2.5. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHỦ CHỐT:
Là Tập đoàn kinh tế đa ngành, hoạt động của Tập đoàn Hà Đô tập trung vào các
lĩnh vực chủ yếu sau:
Bất động sản
Đầu tư, kinh doanh bất động sản
Tư vấn phân phối các sản phẩm Bất động sản
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
7
Quản Lý Tài Chính
Xây dựng
Nhận thầu thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình
hạ tầng giao thông, thủy lợi, thủy điện, cơ điện công trình
Tư vấn thiết kế, tư vấn đầu tư xây dựng
Thủy điện
Đầu tư, thi công, lắp đặt, quản lý, vận hành nhà máy thủy điện
Phát triển năng lượng tái tạo như thủy điện, năng lượng gió, năng lượng mặt
trời
Thương mại - Dịch vụ
Kinh doanh khu du lịch sinh thái, khách sạn, nhà hàng
Quản lý, vận hành, khai thác Bất động sản
Sản xuất công nghiệp
2.6. VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP
Top 10 Chủ đầu tư Bất động sản uy tín nhất Việt Nam năm 2016, 2017 theo
báo cáo đánh giá độc lập của Vietnam Report và báo Vietnamnet
Top 50 Nhà lãnh đạo doanh nghiệp xuất sắc năm 2015, 2014 dành cho ông
Nguyễn Trọng Thông - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn do Tạp chí
Nhịp cầu đầu tư bình chọn.
Top 50 Doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam 2016, 2015, 2014 do Tạp chí
Forbes Việt Nam - phiên bản tiếng Việt của tạp chí kinh doanh hàng đầu thế giới
Forbes bình chọn.
Top 20 Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2013 do Hội Sở hữu trí tuệ Việt
Nam bình chọn.
Top 50 Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam năm 2017, 2016,
2015, 2013, 2012 do Tạp chí Nhịp cầu đầu tư bình chọn.
Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam (VNR500) từ năm 2011 đến
2017 do báo Vietnamnet tổ chức.
Top 1000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2012
do báo Vietnamnet phối hợp với Tạp chí Thuế - Tổng cục Thuế tổ chức
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
8
Quản Lý Tài Chính
2.7. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN :
Chiến lược phát triển của Tập đoàn Hà Đô là đa dạng hóa các hoạt động đầu tư
như kinh doanh Bất động sản, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp,... nhằm đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Tiếp tục phát triển các dự án khu đô thị theo hướng hiện đại, tiện ích và dịch
vụ tốt ở trong nước và quốc tế.
Hợp tác và phát triển các dự án nhà ở Quân đội, dân sự.
Phát triển các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, hệ thống khách sạn
mang thương hiệu Hà Đô
Phát triển văn phòng cho thuê và trung tâm thương mại tại các khu đô thị lớn
của đất nước.
Phát triển dịch vụ Quản lý và kinh doanh bất động sản theo hướng chuyên
nghiệp.
Phát triển năng lượng tái tạo như thủy điện, năng lượng gió, năng lượng mặt
trời.
Ha Do Centrosa Garden
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
9
Quản Lý Tài Chính
Khu Nghĩ Dưỡng Bảo Đại – Nha Trang – Khánh Hòa
Thủy Điện Nhạn Hạc – Nghệ An
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
10
Quản Lý Tài Chính
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
3.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo về tình hình tài chính của một doanh nghiệp nêu rõ tài sản, nợ phải trả, và vốn chủ sở
hữu tại một thời điểm cụ thể. Nói cách khác, bảng cân đối sẽ minh hoạ giá trị ròng của doanh nghiệp bạn. Bảng cân đối kế toán
là báo cáo quan trọng nhất trong ba báo cáo tài chính chính được sử dụng để thể hiện tình hình tài chính của một doanh nghiệp
(các báo cáo khác là Báo cáo Thu nhập và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ).
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
11
Quản Lý Tài Chính
BẢNG CÂN ĐỐI (TỶ ĐỒNG)
I - TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương
2014
tiền
1.1.Tiền
1.2.Các khoản tương đương tiền
2. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
2.1. Chứng khoán kinh doanh
2.2. Dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh
2.3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
3.1.Phải thu khách hàng
3.2.Trả trước cho người bán
2015
2016
1,716
2,240
4,147
348
695
627
162
385
214
186
310
414
107
61
55
107
3
3
58
52
306
462
1,009
237
319
436
62
47
297
3.3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
3.4. Phải thu theo tiến độ Kế hoạch
hợp đồng xây dựng
3.5 Phải thu về cho vay ngắn hạn
162
3.6. Các khoản phải thu khác
3.7. Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi
3.8 Tài sản thiếu chờ xử lý
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
12
12
105
122
-
-
Quản Lý Tài Chính
Nhận xét:
Tổng tài sản của công ty đã tăng lên hàng năm
Tổng tài sản năm 2015 tăng thêm 761 tỷ so với năm 2014
Tổng tài sản năm 2016 tăng thêm 3,645 tỷ so với năm 2015.
Năm 2016 đánh dấu sự tăng trưởng nhanh chóng của Công ty, chuyển sang một kỷ nguyên mới phát triển. Công ty Cổ
phần Hà Đô khẳng định sức mạnh liên tục của mình với chiến lược kinh doanh phù hợp với thời kỳ công nghiệp hoá, hiện
đại hóa đất nước.
Trong tổng tài sản, có sự gia tăng đáng kể như:
Các khoản phải thu:
-
Năm 2015 tăng thêm 156 tỷ so với năm 2014.
Năm 2016 tăng thêm 547 tỷ so với năm 2015.
Hàng tồn kho:
Năm 2015 tăng thêm 96 tỷ so với năm 2014
Năm 2016 tăng thêm 1,406 tỷ so với năm 2015.
Tài sản dài hạn:
Năm 2015 tăng thêm 237 tỷ so với năm 2014.
Năm 2016 tăng thêm 1,739 tỷ so với năm 2015.
Tuy nhiên, nợ dài hạn cũng tăng lên:
Năm 2015 tăng thêm 676 tỷ so với năm 2014.
Năm 2016 tăng thêm 2,147 tỷ so với năm 2015.
Vốn chủ lại tăng lên:
Năm 2015 tăng thêm 449 tỷ so với năm 2014
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
13
Quản Lý Tài Chính
-
Năm 2016 tăng them 527 tỷ so với năm 2014
3.2. BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP
Báo cáo Thu nhập cho biết kết quả hoạt động tài chính của một công ty trong một kỳ kế toán cụ thể. Hoạt động tài chính
được đánh giá bằng cách đưa ra một bản tóm tắt về cách thức hoạt động kinh doanh cho việc chịu các khoản thu và chi phí
thông qua hoạt động kinh doanh và các hoạt động hỗ trợ. Nó cũng cho thấy lợi nhuận ròng hoặc tổn thất phát sinh trong một kỳ
kế toán cụ thể, thường là trong một quý tài chính hoặc năm. Báo cáo về thu nhập còn được gọi là "báo cáo kết quả kinh doanh"
hay " Báo cáo về thu nhập và chi phí". Bảng dưới đây là tóm tắt Báo cáo Thu nhập trong ba năm 2014, 2015, 2016.
BẢNG THU NHẬP (TỶ ĐỒNG)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
5.1 Doanh thu hoạt động tài chính
2014
2015
2016
1,566
1,488
1,990
12
8
2
1,554
1,480
1,988
1,300
1,250
1,415
254
230
573
20
12
19
5.2 Chi phí tài chính
4
13
118
- Trong đó: Chi phí lãi vay
5.3 Phần lãi lỗ hoặc lỗ trong công ty liên
5
12
116
28
8
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
14
Quản Lý Tài Chính
doanh, liên kết
5.4 Chi phí bán hàng
5.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
6.1 Thu nhập khác
6.2 Chi phí khác
4
2
146
71
71
95
194
184
241
1
3
58
5
1
7
(4)
2
52
7. Lợi nhuận khác
Phần lợi nhuận/lỗ từ công ty liên kết liên
doanh
8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
211
186
292
8.1. Chi phí thuế TNDN hiện hành
45
44
75
8.2. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
9. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
9.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số
5
2
(34)
161
140
252
15
16
17
148
123
236
2,276
1,805
3,109
10. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ
11. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
12. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
Nhận xét :
Doanh thu :
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
15
21
Quản Lý Tài Chính
-
Năm 2016 doanh thu tăng 502 tỷ đồng (tăng lên 34%) so với năm 2015
Năm 2015 doanh thu giảm 78 tỷ đồng (giảm 5%) so với năm 2014
Lợi nhuận gộp :
Năm 2016 lợi nhuận tăng 343 tỷ đồng (tăng lên 149%) so với năm 2015
Năm 2015 lợi nhuận giảm 10 tỷ đổng (giảm xuống 5%) so với năm 2014
Trong năm 2016, chi phí hoạt động tài chính (đặc biệt là chi phí lãi) và chi phí bán hàng tăng nhanh so với 2 năm trước.
Năm 2015, lợi nhuận ròng sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 24 tỷ đồng ( giảm xuống 15%) so với năm 2014, nhưng
nó đã tăng 113 tỷ đồng (tăng 81%) vào năm 2016.
3.3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Bổ sung cho bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo ngân lưu – là một phần bắt buộc trong báo cáo
tài chính của công ty - ghi nhận số tiền và tương đương tiền vào và ra khỏi công ty. Báo cáo về dòng tiền cho phép các nhà đầu
tư hiểu được hoạt động của một công ty đang chạy như thế nào, nơi mà tiền của nó đến từ đâu, và nó được sử dụng như thế nào.
Báo cáo ngân lưu có 2 phương pháp : trực tiếp và gián tiếp
Báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp được tổng hợp từ lợi nhuận ròng và các điều chỉnh là ngân lưu ròng từ hoạt
động kinh doanh, đáng chú ý hơn là phương pháp này được ưu tiên sử dụng nhiều hơn bởi các doanh nghiệp,
Báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp thể hiện số tiền thực thu, thực chi (dựa trên sổ sách kế toán hoặc suy diễn từ
các báo cáo tài chính). Hình thức báo cáo trực tiếp giúp người đọc dễ hiểu, nhưng ít ý nghĩa trong sử dụng phân tích.
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
16
Quản Lý Tài Chính
3.3.1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
BẢNG NGÂN LƯU (TỶ ĐỒNG)
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.Lợi nhuận (hoặc lỗ) trước thuế
2014
2015
2016
211
186
292
Khấu hao TSCĐ và BĐSDT
32
29
86
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
2
5
1
(41)
(38)
(81)
5
12
116
210
193
415
(81)
(131)
(84)
2.Điều chỉnh cho các khoản:
Chi phí lãi vay
Lãi, lỗ từ thanh lý TSCĐ
Thu nhập lãi vay và cổ tức
Phân bổ lợi thế thương mại
Điều chỉnh cho các khoản khác
3.Lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động
kinh doanh trước thay đổi vốn lưu
động
(Tăng) giảm các khoản phải thu
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
17
Quản Lý Tài Chính
(Tăng) giảm hàng tồn kho
Tăng/(giảm) các khoản phải trả
(không bao gồm lãi vay, thuế thu nhập
doanh nghiệp phải trả)
(Tăng) giảm chi phí trả trước
Tăng, giảm chứng khoán kinh
doanh
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
(96)
(1,228)
(148)
(216)
1,146
3
-
(11)
(7)
(4)
(82)
(45)
(79)
(17)
8
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài
sản cố định và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu do thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay, mua các công cụ
nợ của đơn vị khác
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
233
(10)
(17)
(5)
154
(341)
133
(38)
(124)
(713)
-
(14)
18
(157)
(221)
Quản Lý Tài Chính
Tiền thu hồi cho vay, bán lại công
cụ nợ của đơn vị khác
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
Tiền thu do bán các khoản đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Tăng giảm tiền gửi ngân hàng có
kỳ hạn
Mua lại khoản góp vốn của cổ
đông thiểu số trong công ty con
82
74
65
(29)
-
-
23
29
49
40
(80)
(45)
Tiền thu khác từ hoạt động đầu tư
Tiền chi khác cho hoạt động đầu
(314)
tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,
nhận góp vốn của chủ sở hữu
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ
sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp của doanh nghiệp đã phát hành
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
19
10
(184)
(1,199)
8
135
39
-
-
-
Quản Lý Tài Chính
Tiền thu từ đi vay
Tiền trả nợ gốc vay
Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu
Tiền thu khác từ hoạt động tài
chính
Tiền chi khác cho hoạt động TC
Lưu chuyển tiền thuần từ/(sử
dụng vào) hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối
kỳ
75
1,104
3,083
(160)
(355)
(2,079)
(34)
(14)
(44)
(111)
870
999
53
345
(67)
294
348
695
1
3
(2)
348
695
627
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
BẢNG NGÂN LƯU (TỶ ĐỒNG)
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Suy diễn dòng tiền thu từ doanh
thu
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
2014
20
2015
2016
Quản Lý Tài Chính
Doanh thu
1,554
1,489
1,988
(81)
(131)
(84
1,473
1,349
1,904
Gía vốn hàng bán
1,300
1,250
1,415
Chênh lệch trong hàng tồn kho
(233)
96
1,228
1067
1346
2643
(148)
(216)
1,146
1,215
1,562
1,497
51
46
175
51
46
175
Chênh lệch trong khoản phải thu
Tiền thu từ doanh thu
Suy diễn dòng tiền chi mua hàng
hóa
Giá trị mua hàng trong kỳ
Chênh lệch trong khoản phải trả
người bán
Tiền chi mua hàng hóa
Suy diễn dòng tiền chi cho chi phí
kinh doanh
Chi phí kinh doanh
Chênh lệch trong chi phí ứng
trước
Chênh lệch trong chi phí phải trả
Tiền chi cho chi phí kinh doanh
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
21
Quản Lý Tài Chính
Suy diễn dòng tiền chi trả lãi vay
Lãi vay phải trả
7
4
82
7
4
82
46
78
17
46
78
17
154
(341)
133
(38)
(124)
(713)
Chênh lệch trong lãi vay phải trả
Tiền chi trả lãi vay
Suy diễn dòng tiền chi trả thuế
Thuế phải trả
Chênh lệch trong khoản thuế phải
trả
Tiền chi trả thuế
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài
sản cố định và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu do thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay, mua các công cụ
nợ của đơn vị khác
Tiền thu hồi cho vay, bán lại công
cụ nợ của đơn vị khác
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
-
22
(14)
(157)
(221)
82
74
65
Quản Lý Tài Chính
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
Tiền thu do bán các khoản đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Tăng giảm tiền gửi ngân hàng có
kỳ hạn
Mua lại khoản góp vốn của cổ
đông thiểu số trong công ty con
(29)
-
-
23
29
49
40
(80)
(45)
Tiền thu khác từ hoạt động đầu tư
Tiền chi khác cho hoạt động đầu
(314)
tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,
nhận góp vốn của chủ sở hữu
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ
sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp của doanh nghiệp đã phát hành
Tiền thu từ đi vay
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
23
10
(184)
(1,199)
8
135
39
-
-
-
75
1,104
3,083
Quản Lý Tài Chính
Tiền trả nợ gốc vay
Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu
Tiền thu khác từ hoạt động tài
chính
Tiền chi khác cho hoạt động TC
Lưu chuyển tiền thuần từ/(sử
dụng vào) hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối
kỳ
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
24
(160)
(355)
(2,079)
(34)
(14)
(44)
(111)
870
999
53
345
(67)
294
348
695
1
3
(2)
348
695
627
Quản Lý Tài Chính
3.3.3. Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền
Mục đích của báo cáo này để trả lời cho câu hỏi :
-
Tiền từ đâu đến ?
Tiền đã đi về đâu ?
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Đơn vị: tỷ đồng)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền
2. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định
3. Bất động sản đầu tư
4. Tài sản đở dang dài hạn
5. Đầu tư tài chính dài hạn
6.Tài sản daì hạn khác
TỒNG CỘNG TÀI SẢN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
Đoàn Thị Ngọc Hân - 1670614
Thay đổi
201520162014
2015
5
1,9
24
07
347
(68)
(46)
(6)
156
96
547
1,
406
(29)
2
37
27
1,7
39
117
(60)
5
1,
052
(11)
(46)
167
858
(
190)
26
(3)
7
61
5
06
(
25
49
3,6
46
3,1
18
Ngân lưu
2015 với 2016 với
2014
2015
(5
(1,9
24)
07)
(
347)
68
46
(
156)
(96)
29
(2
37)
(
117)
6
(5
47)
(1,4
06)
(27)
(1,7
39)
60
(5)
(1,0
52)
11
(
167)
46
(8
58)
(26)
190
3
(49)
3,6
46
3,1
18
761
506
(