ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
LÂM THỊ MỸ LỆ
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGHÈO THEO HƯỚNG
TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TẠI HUYỆN CẦU NGANG,
TỈNH TRÀ VINH
NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MÃ SỐ: 60620116
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN DUY CẦN
TRÀ VINH, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Trà vinh, ngày 15 tháng 2 năm 2017
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lâm Thị Mỹ Lệ
-i-
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Viện nghiên cứu và Phát triển ĐBSCL,
trường Đại học Cần Thơ và Khoa Nông nghiệp – Thủy sản, Phòng Sau đại học,
trường Đại học Trà Vinh.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS: Nguyễn Duy Cần,
đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện
luận văn.
Xin cảm ơn quý Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã dành chút thời
gian quý báu của mình để đọc và đưa ra những nhận xét, góp ý giúp tôi hoàn thiện
luận văn này.
Xin gửi lời cám ơn đến các anh, chị ở các cơ quan ban ngành: Sở Lao động Thương binh - Xã hội tỉnh Trà Vinh, UBND huyện Cầu Ngang và các xã Vinh Kim,
Thạnh Hòa Sơn đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thực tế.
Xin chân thành cảm ơn các hộ gia đình đã nhiệt tình trao đổi, đóng góp
những thông tin quý báu giúp tôi thực hiện đề tài.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh, chị lớp CH14PNT đã
động viên, khích lệ tôi hoàn thành tốt đề tài này.
-ii-
TÓM TẮT
Đề tài “Phân tích hiện trạng nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều tại huyện
Cầu Ngang, tỉnh Trà vinh” được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng nghèo tại
huyện, tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều tại
huyện, từ đó đề xuất được các giải pháp giảm nghèo cho huyện.
Dựa trên số liệu điều tra trực tiếp của 200 hộ và số liệu được thu thập phân
tích từ các thông tin thứ cấp, phỏng vấn KIP ( 20 phiếu) trên địa bàn 2 xã đồng thời
tham khảo ý kiến, thu thập từ các nguồn thông tin quan trọng của lãnh đạo địa
phương trên địa bàn huyện.
Kết quả cho thấy, nhóm hộ người khmer đa số là trình độ thấp, thiếu vốn
hoặc không có vốn đầu tư sản xuất. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều nhưng
thiếu trình độ chuyên môn nên không tìm được việc làm ổn định; số người phụ
thuộc trong gia đình nhiều. Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp của nhóm hộ thấp, tỷ
lệ hộ có người bệnh nặng, mất sức lao động còn cao. Các chương trình hỗ trợ của
Nhà nước hầu như chưa phát huy tác dụng, người nghèo, người khmer ít được tiếp
cận các chương trình của địa phương; tỷ lệ hộ được tham gia vào hoạt động các tổ
chức đoàn thể chưa cao. Ngoài ra, còn một số khó khăn, trở ngại khác trong đời
sống của hộ như: tư tưởng ỷ lại trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước; người mắc
phải các tệ nạn xã hội, thiếu việc làm ổn định ở nông thôn. Dựa vào kết quả nghiên
cứu, đề tài cũng đề xuất một số giải pháp liên quan để góp phần vào công tác xóa
đói giảm nghèo tại huyện.
-iii-
ABSTRACT
The theme "Poverty Situation Analysis towards multi-dimensional approach
in Cau Ngang district, Tra Vinh province," was conducted to assess the current
situation in the poor districts and find out the factors affecting poverty
multidimensional approach in the district, which was the solution proposed for the
district poverty reduction.
Based on the direct survey data of 200 households and data collected from
secondary information, KIP interviews (20 votes) in two communes were consulted
and collected from the secondary sources. Important information of local leaders in
the district.
The results showed that the majority of Khmer households who are low
level, lack of capital or no capital production. The proportion of people of working
age, but lack many professional qualifications should not find a stable job; the
number of dependents in the family lot. Income from agricultural production of low
quintile, the proportion of households with ill persons, loss of working capacity
remains high. The program supports the State's hardly effective, the poor, the
Khmer less access local programs; the proportion of households are engaged in
activities of mass organizations is not high. Also, there are some difficulties and
other obstacles in the life of the household, such as ideological dependence counting
on the support of the State; person suffering from social evils, lack of stable jobs in
rural areas. Based on study results, the project also proposes a number of measures
related to work to contribute to poverty alleviation in the district.
-iv-
MỤC LỤC
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH .........................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................1
2. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI .............................................................................................2
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2
2.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu .................................................................3
2.3. Giới hạn không gian nghiên cứu ..................................................................3
2.4. Giới hạn thời gian nghiên cứu ......................................................................3
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................3
3.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................3
3.2. Mục tiêu Cụ Thể...........................................................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................3
4.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................3
4.2. Phương pháp chọn vùng và mẫu nghiên cứu ...............................................4
4.3. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................5
4.4. Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................6
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................8
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................9
CHƯƠNG 1................................................................................................................9
TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...............................................................9
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG .....................................9
-v-
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................................................10
1.2.1. Kinh tế .....................................................................................................10
1.2.2. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp .......................................................10
1.2.3. Thương mại, dịch vụ ...............................................................................11
1.2.4. Giao thông, thủy lợi ................................................................................11
1.3. ĐẶC ĐIỂM XÃ NGHIÊN CỨU ....................................................................12
1.3.1. Đặc điểm xã Thạnh Hòa Sơn ..................................................................12
1.3.2. Đặc điểm xã Vinh Kim ...........................................................................12
CHƯƠNG 2..............................................................................................................14
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ...........................................................................14
2.1. QUAN NIỆM VỀ NGHÈO ............................................................................14
2.1.1. Quan niệm nghèo trên thế giới ................................................................14
2.1.2. Quan niệm nghèo của Việt Nam .............................................................16
2.2. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH NGHÈO VÀ CHUẨN NGHÈO ................................17
2.2.1. Tiêu chí xác định nghèo và chuẩn nghèo thế giới...................................17
2.2.2. Tiêu chí xác định nghèo và chuẩn nghèo Việt Nam ...............................19
2.3. CÁC MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO ...................................................................21
2.3.1. Các mô hình giảm nghèo trên thế giới ....................................................21
2.3.2. Các mô hình giảm nghèo của Việt Nam .................................................22
2.4. NGUYÊN NHÂN NGHÈO ............................................................................23
2.5. TÌNH HÌNH GIẢM NGHÈO .........................................................................24
2.5.1. Tình hình giảm nghèo trên thế giới .........................................................24
2.5.2. Tình hình giảm nghèo ở Việt Nam .........................................................25
2.5.3. Tình hình giảm nghèo của Tỉnh ..............................................................28
2.5.4. Tình hình giảm nghèo tại huyện .............................................................30
CHƯƠNG 3..............................................................................................................32
KẾT QUẢ THẢO LUẬN .......................................................................................32
3.1. THỰC TRẠNG HỘ NGHÈO CỦA HUYỆN CẦU NGANG ........................32
3.1.1. Tình hình hộ nghèo, cận nghèo và tái nghèo của huyện .........................32
3.1.1.1. Đặc điểm của hộ trên địa bàn nghiên cứu ........................................33
3.1.1.2. Trình độ, sức khỏe của hộ phân theo dân tộc...................................34
3.1.1.3. Tuổi chủ hộ, số thành viên, số lao động chính, thu nhập .................36
3.1.1.4. Nghề nghiệp của chủ hộ, diện tích đất và số hộ vay vốn: ....................40
3.1.1.5. Các mô hình sản xuất tạo thu nhập của hộ từ nông nghiệp .............43
3.1.1.6. Thực trạng về vốn vật chất của hộ ...................................................44
3.1.2. Yếu tố ảnh hưởng đến nghèo đa chiều ....................................................45
3.1.2.1. Trình độ giáo dục của người lớn (trên 15 tuổi) tại địa bàn nghiên cứu ..46
3.1.2.2. Tình trạng đi học của trẻ em tại địa bàn nghiên cứu ........................46
3.1.2.3. Tiếp cận dịch vụ y tế tại địa bàn nghiên cứu ...................................47
-vi-
3.1.2.4. Tham gia bảo hiểm y tế tại địa bàn nghiên cứu ...............................48
3.1.2.5. Chất lượng nhà ở tại địa bàn nghiên cứu .........................................49
3.1.2.6. Diện tích nhà ở bình quân đầu người tại địa bàn nghiên cứu ..........50
3.1.2.7. Nguồn nước sinh hoạt của hộ tại địa bàn nghiên cứu ......................51
3.1.2.8. Số hộ có hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh tại địa bàn nghiên cứu ............52
3.1.2.9. Số thành viên hộ có sử dụng dịch vụ viễn thông tại địa bàn nghiên cứu 52
3.1.2.10. Tài sản phục vụ hộ tiếp cận thông tin tại địa bàn nghiên cứu ........53
3.1.3. Những khó khăn của hộ ..........................................................................53
3.1.4. Khả năng tiếp cận cộng đồng xã hội .......................................................54
3.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGHÈO CỦA HỘ .........................55
3.3. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ ĐIỀU KIỆN SỐNG CỦA HỘ .............56
3.3.1. Điểm mạnh ..............................................................................................56
3.3.2. Điểm yếu .................................................................................................57
3.3.3. Cơ hội ......................................................................................................59
3.3.4. Thách thức. ..............................................................................................61
3.4. GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG .....................................................63
3.4.1 Giải pháp gắn kết thực trạng nghèo, cận nghèo và nhu cầu của hộ .........63
3.4.2. Giải pháp tác động đến các hộ nghèo, cận nghèo, có người lao động
thiếu nghị lực phấn đấu vươn lên thoát nghèo ..................................................65
3.4.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện xóa đói, giảm nghèo ..............................65
3.4.4. Giải pháp về cơ chế chính sách ..............................................................66
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................70
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................70
2. ĐỀ XUẤT ..........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72
PHỤ LỤC .................................................................................................................75
PHỤ LỤC 1 ...........................................................................................................75
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ .......................................................75
PHỤ LỤC 2 ...........................................................................................................84
PHIẾU PHỎNG VẤN KI ......................................................................................84
PHỤ LỤC 3 ...........................................................................................................88
SỐ LIỆU XỬ LÝ TRÊN SPSS ..............................................................................88
-vii-
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Association of Southeast Asian
Nations)
AusAID:
Cơ quan phát triển quốc tế của Chính phủ Úc (Australian Agency for
International Development)
ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cửu Long
DTTS:
Dân tộc thiểu số
ESCAP:
Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương - Liên Hiệp Quốc
(Economic and Social Commission for Asia and the Pacific)
FAO:
Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc (Food and Agricuture
Organization)
ILO:
Tổ chức Lao động quốc tế (International Labour Organization)
KIP:
Phỏng vấn chuyên gia, những người am hiểu (key informant panel)
KT-XH:
Kinh tế - Xã hội
LĐTB&XH
Lao động - Thương binh và Xã hội
OPHI
Chỉ số nghèo đa chiều của Liên Hiệp Quốc do hai chuyên gia (Oxford
Poverty and Human Development Inìtiative)
PRA:
Participatory Rural Appraisal: Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia
của người dân
SPSS:
Phần mềm phân tích số liệu (Statistical Package for the Social Sciences)
SWOT:
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ
hội), Threats (Thách thức)
UBND
Ủy ban nhân dân
UN:
Tổ chức Liên hợp quốc
UNDP:
Tổ chức phát triển Liên Hiệp Quốc (The United Nations Development
Organization)
WB:
Ngân hàng thế giới (World Bank)
XĐGN:
Xóa đói giảm nghèo
-viii-
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Tên bảng
Tình hình giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2010-2013
Số hộ nghèo, cận nghèo, thoát nghèo, tái nghèo qua 4 năm
của huyện.
Trang
27
30
Bảng 3.1
Số hộ nghèo, cận nghèo, tái nghèo tại các xã cuối năm 2015
32
Bảng 3.2
Số hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn nghiên cứu cuối năm 2015
33
Bảng 3.3
Trình độ của chủ hộ phân theo dân tộc
34
Bảng 3.4
Tình trạng sức khỏe của chủ hộ
35
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Tuổi chủ hộ, số thành viên, số lao động chính, thu nhập
trung bình
Thành viên, lao động chính, diện tích đất, số tiền vay và thu
nhập của hộ kinh.
Thành viên, lao động chính, diện tích đất, số tiền vay và thu
nhập của hộ khmer
36
38
39
Bảng 3.8
Nghề nghiệp của hộ.
42
Bảng 3.9
Chất lượng nhà ở của hộ
49
Bảng 3.10
Số hộ có hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh
52
Bảng 3.11
Tiếp cận thông tin của hộ
53
Bảng 3.12
Kết quả phân tích ma trận SWOT
63
-ix-
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Sơ đồ cách tiếp cận nghiên cứu
4
Hình 3.1
Thu nhập trung bình của hộ phân theo dân tộc
37
Hình 3.2
Số hộ vay vốn và mức độ vay
40
Hình 3.3
Diện tích đất của hộ
41
Hình 3.4
Nhóm nghề nghiệp của hộ
43
Hình 3.5
Mô hình sản xuất tạo thu nhập của hộ từ nông nghiệp
43
Hình 3.6
Thực trạng về vốn vật chất của hộ
44
Hình 3.7
Trình độ giáo dục của người lớn tại địa bàn nghiên cứu
46
Hình 3.8
Tình trạng đi học của trẻ em tại địa bàn nghiên cứu
47
Hình 3.9
Tiếp cận dịch vụ y tế
48
Hình 3.10
Tham gia bảo hiểm y tế
49
Hình 3.11
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
50
Hình 3.12
Nguồn nước sinh hoạt của hộ
51
Hình 3.13
Số thành viên hộ có sử dụng dịch vụ viễn thông
52
Hình 3.14
Những khó khăn của hộ
54
Hình 3.15
Tham gia các tổ chức, đoàn thể
55
Hình 3.16
Những yếu tố ảnh hưởng đến nghèo
56
Hình 1
-x-
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, bất kỳ biến động kinh tế, chính trị,
môi trường nào trên thế giới cũng đều tác động ở mức độ khác nhau đối với nền
kinh tế quốc gia. Nghèo và công tác giảm nghèo là vấn đề đã và đang được tất cả
mọi người trên thế giới quan tâm, nó thu hút sự chú ý tìm tòi của mọi người trong
công tác giảm nghèo và thoát nghèo, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Ở Việt
Nam, thực hiện mục tiêu giảm nghèo là một chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước
ta nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, góp phần thu
hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị, giữa các
vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư.
Trước đây, chuẩn nghèo đánh giá và đo lường chủ yếu thông qua thu nhập,
chuẩn nghèo được xác định dựa trên mức chi tiêu đáp ứng những nhu cầu tối thiểu và
được quy thành tiền. Nếu người có thu nhập thấp dưới mức chuẩn nghèo thì được đánh
giá thuộc diện hộ nghèo. Hộ có thu nhập thấp dưới mức chuẩn nghèo thì được đánh giá
thuộc diện hộ nghèo đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phủ quy định.
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có khoảng 80% dân số sống ở vùng
nông thôn và phần lớn hộ nghèo sống ở nông thôn. Trong những năm qua được sự
quan tâm của Đảng và nhà nước về công tác xóa đói giảm nghèo, nhiều chính sách,
giải pháp giảm nghèo, an sinh xã hội đã được thực hiện và đem lại những cải thiện
đáng kể về thu nhập và mức sống cho người nghèo, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội địa phương và làm giảm đáng kể tỷ lệ hộ nghèo vùng nông thôn. Giai đoạn từ
2006-2010 tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 13%(2006) xuống còn 12,6% (2010); giai đoạn
2010-2014 tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh (từ 12,6% xuống 7,9%). Trà Vinh là tỉnh có
tỷ lệ hộ nghèo cao 16,64%, cận nghèo 9,04% đứng hàng thứ 2 của khu vực ĐBSCL
( Bộ LĐTB&XH, 2013).
Cầu Ngang là một trong những huyện còn gặp nhiều khó khăn của Trà Vinh
tỷ lệ hộ nghèo còn rất cao. Kinh tế của huyện chủ yếu phần lớn là sản xuất nông
-1-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
[1]
Báo cáo Chính trị Đại hội Đảng bộ huyện Cầu Ngang lần thứ XI, nhiệm kỳ
2015-2020, Tr. 1,2.
[2]
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2013), Quyết định số 749/2013/QĐTTg ngày 13 tháng 05 năm 2013. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2012.
[3]
Nguyễn Duy Cần (2016), Báo cáo tham luận tỉnh Bến Tre: Hội thảo - Phát
triển sinh kế hộ nghèo,giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
[4]
Nguyễn Ngọc Đệ, Trần Thanh Bé, Dương Ngọc Thành, Lê Cảnh Dũng, Võ Công
Nguvên, Đặng Kiều Nhân, Nguvễn Quang Tuvến, Lâm Huôn, Sơn Phước Hoan,
Nhan Xuân Thanh (2003), Báo cáo nghiên cứu tỉnh Trà Vinh: Người Khmer ở
đồng bằng sông Cửu Long - Những điều kiện đế thoát nghèo, AUSAID PROJECT.
[5]
Nguyễn Thị Thúy Hằng (2014), Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
giảm nghèo tại xã Hòa An huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang, Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Phát triển nông thôn, Trường Đại học Cần Thơ.
[6]
Nguyễn Trọng Hoài (2005), Nghiên cứu các mô hình kinh tế lượng trong phân
tích các nhân tố tác động nghèo đói và đề xuất giải pháp xóa đói giảm nghèo
các tỉnh Đông Nam Bộ, Nhà xuất bản Lao động
[7]
Nguyễn Thị Thái Lan, Bùi Thị Xuân Mai (2011), Giáo trình công tác xã hội
cá nhân và gia đình, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
[8]
Nguyễn Thị Thái Lan (2016), Báo cáo tham luận tỉnh Bến Tre: Hội thảo Phát triển sinh kế hộ nghèo,giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
[9]
Trương Hoàng Minh (2014), Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Châu
Thành tỉnh Trà Vinh, Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế phát triển, Trường
Đại học Đà Nẵng.
[10] Ngân hàng thế giới (2012). Báo cáo đánh giá nghèo của Việt Nam: Khởi đầu
tốt nhưng chưa phải đã hoàn thành: thành tựu ấn tượng của Việt nam về giảm
nghèo và thách thức mới. />
-72-
[11] Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cầu Ngang (2015), Báo cáo
Tổng kết công tác tổng điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
huyện Cầu Ngang.
[12] Phòng tài nguyên – Môi trường huyện Cầu Ngang (2015), Báo cáo tổng hợp
phân loại đất trên địa bàn huyện.
[13] Nguyễn Thị Phượng (2015), Đánh giá thực trạng nghèo và đề xuất giải pháp
thoát nghèo bền vững tại huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long, Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Phát triển nông thôn, Trường Đại học Cần Thơ.
[14] Lê Thanh Sang (2016), Báo cáo tham luận tỉnh Bến Tre: Hội thảo - Phát triển
sinh kế hộ nghèo,giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
[15] Dương Ngọc Thành (2016). Nghèo và các giải pháp giảm nghèo nông thôn.
Trong: Nguyễn Văn Sánh và Đặng Kiều Nhân (Chủ biên) Phát triển bền vững
nông nghiệp và nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Đại
học Cần Thơ. Trang 201-236.
[16] Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Trà Vinh (2015), Báo cáo chương
trình công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015.
[17] Đoàn Thanh Tú (2010), Thực trạng và giải pháp giảm nghèo ở huyện Vũng
Liêm, tỉnh Vĩnh Long, Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, Trường Đại học Cần Thơ.
Cần Thơ.
[18] Trương Văn Tuyển (2007), Giáo trình Phát triển cộng đồng lý luận và ứng
dụng trong phát triển nông thôn, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
[19] Thủ tướng Chính phủ (2000), Quyết định số 1143/2000-QĐ-LĐTB&XH ngày
01/11/2000 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TBXH về phê duyệt chuẩn mức nghèo mới
giai đoạn 2001-2005.
[20] Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7
năm 2005) quy định những người có mức thu nhập sau được xếp vào nhóm hộ
nghèo.
[21] Thủ tướng Chính phủ (2011), Nghị Quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính
-73-
phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.
[22] Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng
01 năm 2011 của Chính Phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015.
[23] Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày
15 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổng thể “
Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều
áp dụng cho giai đoại 2016-2020”.
[24] Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng
11 năm 2015 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2010.
[25] Tổng cục thống kê Việt Nam (2013), Niên giám thống kê Việt Nam các năm
2008- 2013.
[26]
Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam (2011). Giảm nghèo ở Việt
Nam: Thành tựu và thách thức. Việt Nam 2004: Nghèo,H.2003, 176 tr.
[27] Lê Ngọc Yến (2013), Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến sự nghèo khó ở
nông thôn Việt Nam, Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, Trường Đại học Cần Thơ.
Trang mạng
[28] “Trà
vinh
tập
trung
nguồn
lực
để
giảm
nghèo
bền
vững”,
truy cập ngày 1/4/2016
[29] “Chuẩn
nghèo
Việt
nam
qua
các
giai
đoạn”,
truy cập ngày 13/5/2016
[30] Thu Hoài (2013), Gần 1 tỷ người vẫn còn trong tình trạng đói nghèo,
truy cập ngày 22/7/2016.
[31] Tổng cục Thống kê Việt Nam. www.gso.gov.vn. Truy cập ngày 11/4/2016.
[32] Trang tin điện tử Huyện Cầu Ngang (2016), Truy cập ngày 11/4/2016.
-74-