Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

70 câu pháp luật và trả lời tình huống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.08 KB, 38 trang )

Phần I: 70 câu hỏi pháp luật
Câu 1: Gần nhà tôi vừa xảy ra 1 vụ cháy. Nhà bạn tôi kinh doanh phân
bón thuốc trừ sâu và nằm trong khu vực tổn thất nghiêm trọng trong vụ
cháy, chính vì thế mà khi vụ cháy xảy ra, phân bón và thuốc trừ sâu bị
đổ khỏi bao bì và chảy xuống sông gần đó, làm nhiều tôm cá chết, và vì
là môi trường nước nên lan rộng rất nhanh làm vùng nước nơi đó bị ô
nhiễm.Tôi xin hỏi trong trường hợp như vậy thì nhà bạn tôi có phạm lỗi
về luật bảo vệ môi trường không, nếu có thì có bị xử phạt như thế nào?
Trả lời: theo điều 624 ( luật dân sự)
Điều 624: quy định về bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường như
sau: “Cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác làm ô nhiễm môi trường gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp
người gây ô nhiễm môi trường không có lỗi”.

Câu 2: Đổ rác xuống sông có vi phạm luật môi trường hay không?
Câu hỏi bạn nêu chưa được rõ ràng về loại rác thải được thải ra từ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hay hoạt động khác hoặc chất thải chứa yếu tố
độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc
có đặc tính nguy hại khác để trả lời cho bạn một cách chính xác về hình thức
xử phạt đối với từng hành vi này.
Tuy nhiên, khẳng định một cách chắc chắn rằng việc đổ rác (được thải ra từ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hay hoạt động khác hoặc chất thải
chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây
ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác) xuống sông, suối là vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 7 “quy định những hành vi
bị nghiêm cấm” của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
Tùy theo loại rác (chất thải) và khối lượng rác thải đổ ra sông, suối hoặc
không đúng nơi quy định thì đều bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định
tại Điều 19, 20 và Điều 21 của Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.




Câu 3: Cơ sở em có bản cam kết bảo vệ môi trường rồi. Nay cơ sở em
thay đổi quy mô, công suất. Vây cho em hỏi thủ tục xin cấp lại bản cam
kết bảo vệ môi trường như thế nào?
Trả lời.
Thay đổi quy mô, công suất mà làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm
gia tăng các tác động xấu đến môi trường; chất thải có thành phần gây ô
nhiễm cao hơn so với kết quả tính toán trong cam kết bảo vệ môi trường đã
được xác nhận hoặc cơ sở bạn bổ sung những hạng mục đầu tư có quy mô,
công xuất tương đương với đối tượng thuộc danh mục phụ lục II (danh mục
dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) quy định tại Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường thì cơ sở phải lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường. có thay đổi quy mô, công xuất nhưng không thuộc đối
tượng quy định tại phụ lục II nói trên,đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi
trường được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14/2/2015 của Chính phủ hoặc bạn liên hệ trực tiếp với Phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thành phố nơi bạn cư trú để được hướng
dẫn cụ thể.
Câu 4: Cơ sở xản xuất giày dép của tôi mới dọn về chỗ thuê mới ,vài
ngày đầu chưa sắp xếp ổn định nên mùi dung môi có hơi nặng mùi làm
1 nhà bên cạnh lên tiếng ,sau đó tôi đã cố gắng khắc phục nhưng họ gởi
đơn lên phường nhờ can thiệp ,trên phường xuống lập biên bản yêu cầu
cơ sở phải dời đi,phường nói hễ có đơn gởi lần nữa thì sẽ phạt .Tôi thắc
mắc không lẻ chỉ 1 người gởi đơn kêu khó chịu là cơ sở phải dời đi sao?
Nay tôi muốn nhờ quý cơ quan sở tài nguyên và môi trường hướng dẫn
làm thế nào để được cơ quan giám định nồng độ mùi ở mức độ nào nằm
trong phạm vi cho phép hoạt động .Vì là nhà thuê dài hạn cho nên tôi
muốn có được bản giám định để biết chính xác cơ sở mình thuộc dạng

nào mà chấp hành luật bảo vệ môi trường .


Trả lời. Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014. Tất cả các cơ
sở sản xuất, kinh doanh trước khi đi vào hoạt động đều phải thực hiện các
thủ tục về môi trường như: lập kế hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường tùy theo quy mô,
công xuất và tính chất của dự án và trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
donah phải thực hiện đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu về BVMT đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố nơi bạn cư trú hoặc
chi cục Bảo vệ môi trường để được hướng dẫn thực hiện các thủ tục về môi
trường đối với hoạt động sản xuất giầy của bạn. - Về nội dung xác định nồng
độ mùi bạn liên hệ với các đơn vị có chuyên môn thực hiện đo, đánh giá
nồng độ các khí phát tán ra môi trường xung quanh từ hoạt động sản xuất
giầy.
Câu 5: Câu 5. Hiện nay tôi đang sinh sống tại tổ 10, phường Nông Tiến,
thành phố Tuyên Quang, nhà kế bên chăn nuôi rất nhiều gà, ngan trước
của nhà gây mùi hôi khó chịu tới nhà tôi và các nhà lân cận. Mặc dù đã
tham gia góp ý nhiều lần nhưng họ không nghe. Tôi xin hỏi tôi phải
trình báo lên cơ quan nào có trách nhiệm xử lý. Và hộ đó có vi phạm
vào luật bảo vệ môi trường không?.

Trả lời. Theo Khoản 6, Điều 82 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 quy
định đối với hộ gia đình có công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm phải đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường. Như vậy, việc chăn nuôi
gia cầm gây mùi hôi thối, ảnh hưởng tới sinh hoạt của các hộ dân khác là vi
phạm Luật Bảo vệ môi trường. Bạn kiến nghị với tổ dân phố và UBND
phường Nông Tiến, TP. Tuyên Quang nơi bạn cư trú để có những biện pháp
xử lý.

Câu 6: Câu 6. Trong thời gian tới tôi dự định mở một xưởng chế biến
gỗ. Tôi nghe nói cần phải làm thủ tục gì đó về môi trường trước khi mở
xưởng. Xin sở Tài nguyên và Môi trường cho tôi hỏi: Nếu phải làm thủ
tục thì có lâu không và làm như thế nào, cơ quan nào giải quyết? Tôi xin
cảm ơn.

Trả lời: Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, loại hình sản
xuất, chế biến gỗ chỉ được đi vào hoạt động khi có Báo cáo đánh giá tác


động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có
thẩm quyền phê quyệt. Vì nội dung câu hỏi không đề cập cụ thể về quy mô,
công suất, công nghệ sản xuất của dự án do vậy chỉ có thể hướng dẫn để bạn
xem xét và áp dụng thực hiện: Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường và lập bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định
tại Phụ lục II Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Câu 7: Câu 7. Tôi muốn hỏi thời gian để kiểm tra định kỳ, đột xuất của
các cơ quan chức năng đối với đơn vị đã có cam kết bảo vệ môi trường
là bao lâu?

Trả lời Theo khoản 3, Điều 126 Luật Bảo vệ môi trường 2005: “Số lần kiểm
tra, thanh tra về bảo vệ môi trường nhiều nhất là hai lần trong năm đối với
một cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trừ trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đó bị tố cáo là đã vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp

luật về bảo vệ môi trường”. Như vậy, việc kiểm tra, thanh tra định kỳ của
các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường đối với đơn vị là tối đa 2
lần/năm. Việc kiểm tra, thanh tra đột xuất đơn vị khi có tố cáo vi phạm hoặc
có dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thì không quy định số
lần/năm.
Câu 8: Gia đình tôi dự định làm khu chế biến tinh bột sắn trên mảnh
đất của gia đình. Quý cơ quan cho tôi hỏi gia đình tôi phải làm thủ tục
gì để được cấp phép sản xuất mặt hàng nói trên?
Để sử dụng mảnh đất của gia đình cho mục đích xây dựng khu chế biến tinh
bột sắn (mục đích sản xuất kinh doanh), hộ gia đình bạn phải làm các thủ tục
sau:
- Liên hệ với UBND cấp huyện để đăng ký Giấy phép sản xuất kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường (tùy thuộc vào quy mô, công


suất của hoạt động sản xuất, kinh doanh, chủ dự án phải lập bản cam kết bảo
vệ môi trường (quy mô nhỏ) hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(quy mô, công suất lớn theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường).
- Thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai (nếu thửa đất gia đình bạn đang sử dụng không phải là đất cơ
sở sản xuất kinh doanh).
Các thủ tục về chuyển mục đích sử dụng đất và bảo vệ môi trường, gia đình
bạn có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc thông
qua bộ phận làm việc theo cơ chế một cửa của UBND huyện để được hướng
dẫn cụ thể.
Câu 9: Làm thế nào để xác định được cơ sở bị ô nhiễm môi trường?
Xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường

Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Căn
cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số
89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ; Xét đề nghị của
Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí
xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng.
Câu 10: Xin cho hỏi về việc báo cáo giám sát môi trường thực hiện tối
thiểu 6 tháng/ lần theo nghị định số 29/2011/NĐ-CP có bắt buộc doanh
nghiệp phải thuê tư vấn bên ngoài thực hiện không? Tự bản thân doanh
nghiệp có thể thực hiện bản báo cáo giám sát môi trường không? Nếu
được thì doanh nghiệp cần phải đám ứng những điều kiện nào?
Trả lời:
Theo mục 5.2 Chương 5, Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường thì việc giám sát môi trường xung quanh phải được thực hiện
với
tần
suất
tối
thiểu
06
tháng/lần.



Việc lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ (tổng hợp kết quả đo quan
trắc, giám sát môi trường) đơn vị có thể tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư
vấn. Tuy nhiên, các đơn vị chỉ được thực hiện đo quan trắc môi trường khi
được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động quan trắc môi trường theo quy định tại Nghị định số 27/2013/NĐ-CP
ngày 29/3/2013 của Chính phủ.
Câu 11: các hình thức xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô
nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong xử phạt vi
phạm hành chính về BVMT?
Trả lời:
Các hình thức xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi
trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong xử phạt vi phạm hành chính
về BVMT là dựa vào Điều 4, Nghị định 117/2009/NĐ-CP Cơ sở gây ô
nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì bị xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định
này.
Ngoài ra, cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng còn bị áp dụng một trong các hình thức xử lý sau:
1. Tạm thời đình chỉ hoạt động cho đến khi thực hiện xong các biện pháp
bảo vệ môi trường cần thiết;
2. Buộc di dời cơ sở đến vị trí xa khu dân cư và phù hợp với sức chịu tải của
môi trường;
3. Cấm hoạt động;
4. Bị công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường; Báo Tài nguyên
và Môi trường và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
Câu 12: Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều do cơ quan nhà

nước có thẩm quyền ban hành?
Trả lời: Sai
Giải thích: Theo nghị định số 80/2006/NĐ-CP về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường
Điều 4. Trách nhiệm xây dựng và thẩm quyền ban hành, công bố bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường quốc gia


1. Việc tổ chức xây dựng tiêu chuẩn môi trường quốc gia được quy định như
sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp xây dựng, chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xác định các tiêu chuẩn môi trường
quốc gia cần ban hành và phân công việc xây dựng tiêu chuẩn môi trường
quốc gia;
b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng tiêu
chuẩn môi trường quốc gia theo phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý
và được phân công, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định
và ban hành.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và công bố việc bắt buộc áp dụng
tiêu chuẩn môi trường quốc gia đối với từng khu vực, vùng, ngành.

Câu 13: chỉ có Bộ tài nguyên và môi trường mới có thẩm quyền cấp giấy
phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức tham
gia quản lý chất thải nguy hại? Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Theo Nghị định của chính phủ Số: 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và
phế liệu
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong quản lý chất thải nguy hại
1. Thống nhất quản lý nhà nước về chất thải nguy hại trên phạm vi toàn quốc

và ban hành quy định về:
a) Danh mục, mã và ngưỡng chất thải nguy hại; yêu cầu kỹ thuật, quy trình
quản lý về phân định, phân loại, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, sơ chế,
tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải
nguy hại; yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến các điều kiện để
được cấp phép xử lý chất thải nguy hại và việc thực hiện trách nhiệm trong
giai đoạn hoạt động của chủ nguồn thải, chủ xử lý chất thải nguy hại;
b) Trình tự, thủ tục về: Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; cấp và
thu hồi Giấy phép xử lý chất thải nguy hại; tích hợp và thay thế các thủ tục
có liên quan đến đăng ký chủ nguồn thải, cấp phép xử lý chất thải nguy hại;
cấp chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại;


Câu 14: Mọi dạng tồn tại của nước đều thuộc sở hữu của nhà nước.
Đúng hay sai? Giải thích
Trả lời: Sai
Giải thích: vì tài nguyên nước thuộc sở hữu nhà nước, nhưng sở hữu của nhà
nước chỉ mang tính tương đối vì tài nguyên nước luôn vận động theo chu
trình tự nhiên.
Các chủ thể khác không có quyền sở hữu đối với tài nguyên nước( theo luật
TN nước) nhưng có quyền sở hữu với những dạng tồn tại của nước.
Ví dụ: nước ngọt nước đóng chai thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức sản xuất
ra nó
Câu 15. Bộ trưởng Bộ văn hóa thông tin có thẩm quyền xếp hạng và
hủy bỏ việc xếp hạng đối với các di tích.
Trả lời:
Sai vì theo Điều 30
1. Thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích được quy định như sau:
a) Chủ tịch ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh;
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin quyết định xếp hạng di tích quốc gia;

c) Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt; quyết
định việc đề nghị Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp
quốc xem xét đưa di tích tiêu biểu của Việt Nam vào Danh mục di sản thế
giới.
2. Trong trường hợp di tích đã được xếp hạng mà sau đó có đủ căn cứ xác
định là không đủ tiêu chuẩn hoặc bị hủy hoại không có khả năng phục hồi
thì người có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích nào có quyền ra quyết
định hủy bỏ xếp hạng đối với di tích đó.
Câu 16. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường
trong mọi trường hợp là không quá 2 năm kể từ ngày hành vi đó được
thực hiện.
Trả lời: Sai.
Theo khoản 1,2,3 điều 5 NĐ 81/2006/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong
lĩnh vực BVMT là:


1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là
hai năm, kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện; nếu quá
thời hạn nói trên thì không xử phạt, nhưng vẫn áp dụng các biện pháp khắc
phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 7
Nghị định này.
2. Đối với cá nhân bị khởi tố, truy tố hoặc có quyết định đưa vụ án ra xét xử
theo thủ tục tố tụng hình sự mà có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ
vụ án, mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính về bảo vệ môi
trường thì bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường; thời hiệu xử
phạt vi phạm hành chính là ba tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền nhận
được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.
3. Trong thời hạn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nếu cá nhân, tổ
chức có vi phạm hành chính mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hoặc cố
tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại

khoản 1, khoản 2 Điều này. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với
các trường hợp nêu trên được tính lại kể từ thời điểm thực hiện vi phạm
hành chính mới hoặc kể từ thời điểm chấm dứt hành vi cố tình trốn tránh,
cản trở việc xử phạt.
Câu 17. Các quốc gia đều có nghĩa vụ cắt giảm khí nhà kính khi đã phê
chuẩn Nghị định thư KYOTO.
Trả lời : sai: chỉ các quốc gia thuộc phụ lục B, tình trạng đặc biệt của các
nước đang phát triển Khoản 1 điều 5 Nghị định thư Kyoto.
1. Mỗi Bên thuộc Phụ lục I, không muộn hơn một năm trước khi bắt đầu thời
kỳ cam kết đầu tiên, sẽ phải có một hệ thống quốc gia để đánh giá sự phát
thải do con người gây ra từ các nguồn và sự thủ tiêu bởi các bể hấp thụ tất cả
các khí nhà kính không bị kiểm soát bởi Nghị định thư Montreal. Các hướng
dẫn về các hệ thống quốc gia đó, bao gồm những phương pháp được định rõ
trong mục 2 dưới đây, sẽ được quyết định bởi Hội nghị các Bên tức là cuộc
họp của các Bên Nghị định thư này tại khoá họp đầu tiên.
Câu 18.Tất các dự án đầu tư đều phải ĐTM.
Tra lời: Sai
Dự án thuộc Khoản 1 điều 18 Luật BVMT.
Điều 18. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường gồm:


a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,
khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu
danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng;
c) Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
Câu 19.Tổ chức, cá nhân nước ngoài ko thuộc đối tượng được nhà nước
giao rừng. Đúng hay sai? Giải thích

Trả lời: Sai
vì theo khoản 4 điều 20 ND 23/2006/ND-CP Giao rừng đối với tổ chức kinh
tế trong nước liên doanh với tổ chức kinh tế nước ngoài. Trường hợp các dự
án đầu tư có quy mô lớn (nhóm A), do tổ chức kinh tế trong nước liên doanh
với tổ chức kinh tế nước ngoài, sử dụng đất lâm nghiệp có rừng tự nhiên và
rừng trồng thì được giao đất có thu tiền cùng với giao rừng có thu tiền,
chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp để thực hiện Dự án theo
nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Câu 20. Mọi di tích lịch sử - văn hoá đều thuộc sở hữu toàn dân.
Trả lời: Sai
theo điều 5 Luật di sản văn hóa.
Nhà nước thống nhất quản lý di sản văn hóa thuộc sở hữu toàn dân; công
nhận và bảo vệ các hình thức sở hữu tập thể, sở hữu chung của cộng đồng,
sở hữu tư nhân và các hình thức sở hữu khác về di sản văn hóa theo quy định
của pháp luật. Quyền sở hữu, quyền tác giả đối với di sản văn hóa được xác
định theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Câu 21. Tất các di sản thề giới của VN đã được Công nhận theo công
ước HERITAGE đều là di sản văn hóa theo Luật Di sản văn hóa.
Trả lời: Sai: Công ước HERITAGE đề ra các tiêu chuẩn để cong nhận 1 di
sản thế giới. Di sản thế giới bao gồm di sản tự nhiên và di sản văn hoá. Còn
Pl Vn quy định di sản văn hóa theo luật di sản văn hóa là di sản văn hóa vật
thể và phi vật thể( điều 1 Luật Di sản Văn hóa)
Câu 22.Các quốc gia công nghiệp và các quốc gia đang phát triển đều có
nhiệm vụ cắt giảm khí nhà kính giống nhau . Đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời : Sai . vì : theo Nghị định thư Kyoto :


Chương trình khung về vấn đề thay đổi khí hậu của Liên hiệp quốc đồng ý
về sự có mặt của điều khoản trong đó nhấn mạnh về trách nhiệm chung của

các nước tham gia nhưng cũng cho phép sự khác biệt của từng nước, theo
đó:
* Vấn đề khí thải gây hiệu ứng nhà kính đã xuất hiện từ rất lâu và phần
nhiều liên quan đến các nước công nghiệp phát triển.
* Lượng khí thải tính theo đầu người tại các nước đang phát triển nhìn chung
là không cao
* Phần khí thải của các nước đang phát triển phải được tăng lên để đáp ứng
cho nhu cầu hiện tại của xã hội và để thỏa mãn các nhu cầu phát triển khác.
Nói cách khác, những quốc gia như Trung quốc đại lục , Ấn Độ và các nước
đang phát triển khác sẽ không bị ràng buộc bởi những hạn mức trong Nghị
định thư Kyoto do không phải là những nhân tố chính tham gia vào thời kì
phát triển tiền công nghiệp. Tuy nhiên những nước này vẫn có trách nhiệm
chia sẻ những quan điểm chung với các nước khác về trách nhiệm đối với
vấn đề cắt giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 23. UBND cấp huyện có thẩm quyền giao rừng cho tổ chức kinh tế.
Đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời: Sai. Vì : theo điểm a khoản 1 điều 28 Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng thì UBND Tỉnh có thẩm quyền, UBND huyện có thẩm quyền giao cho
cá nhân và hộ gia đình.
Điều 28. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng
1. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng được quy định như
sau:
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao
rừng, cho thuê rừng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; cho thuê rừng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
b) Uỷ ban nhân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao
rừng, cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân;



c) Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền giao, cho thuê rừng nào thì có quyền thu
hồi rừng đó.
2. Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển mục đích sử dụng toàn bộ hoặc
một phần khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập;
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định chuyển mục đích sử dụng toàn bộ hoặc một phần khu rừng do Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác lập.
Câu 24. Tổ chức, cá nhân có quyền SH đối với động vật rừng do mình
bỏ vốn gây nuôi. Đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời : Sai. Vì : Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên thì không được.
Theo điểm d khoản 2 điều 56, luật Bảo vệ và Phát triển rừng
Điều 56. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1. Việc tổ chức quản lý rừng sản xuất là rừng tự nhiên được quy định như
sau:
a) Những khu rừng sản xuất là rừng tự nhiên tập trung được Nhà nước giao,
cho thuê cho các tổ chức kinh tế để sản xuất, kinh doanh;
b) Những khu rừng sản xuất là rừng tự nhiên phân tán, không thuộc các đối
tượng quy định tại điểm a khoản này được Nhà nước giao, cho thuê cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân để bảo vệ, phát triển, sản xuất, kinh doanh.
2. Điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên
được quy định như sau:
a) Những khu rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã có chủ được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận;
b) Chủ rừng là tổ chức phải có hồ sơ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt gồm dự án đầu tư, phương án quản lý, bảo vệ và sản xuất, kinh
doanh rừng;


khai thác rừng phải có phương án điều chế rừng đã được cơ quan quản lý

nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng phê duyệt;
c) Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân phải có kế hoạch quản lý, bảo vệ và sản
xuất, kinh doanh rừng theo hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn hoặc kiểm lâm và được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
d) Chỉ được khai thác gỗ và các thực vật khác của rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, trừ các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác theo
quy định của Chính phủ về Chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Danh mục những loài thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Câu 25. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được nhà nước cho thuê rừng
không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng rừng. Đúng hay sai?
Giải thích.
Trả lời: Sai. Vì : theo điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 điều 78 Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng !
Điều 78. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng
rừng sản xuất theo dự án đầu tư
1. Chủ rừng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần để trồng rừng sản xuất có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều 60 của Luật này;
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất trồng rừng;
c) Được khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2 Điều 57 của Luật này;
d) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê lại quyền sử dụng đất; thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai;
đ) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê lại rừng sản xuất là rừng trồng;
cá nhân được để thừa kế theo quy định của pháp luật;



e) Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Chủ rừng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm để trồng rừng sản xuất
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều 60 của Luật này;
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất trồng rừng;
c) Được khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2 Điều 57 của Luật này;
d) Được chuyển nhượng, tặng cho rừng trồng; thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị
rừng sản xuất là rừng trồng tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam;
đ) Được góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Câu 26. Bộ Y tế là cơ quan chủ trì việc quản lý NN về vệ sinh an toàn
thực phẩm tại các cơ sở giết mổ gia súc. Đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời : Sai . vì : Trách nhiệm của UBND các cấp theo điều 65 Luật ANTP
Điều 65. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; xây
dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch vùng, cơ sở sản xuất thực phẩm an
toàn để bảo đảm việc quản lý được thực hiện trong toàn bộ chuỗi cung cấp
thực phẩm.
2. Chịu trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn
thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý.
3. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa
bàn.



4. Bố trí nguồn lực, tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực cho
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
5. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, truyền thông, nâng cao nhận thức về an
toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý
thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối
với cộng đồng, ý thức của người tiêu dùng thực phẩm.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa
bàn quản lý.
Câu 27. Chỉ các quốc gia mới được tham gia vào thị trường mua bán
hạn ngạch phát thải khí nhà kính. Đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời: sai
Vì mua bán phát thải Cacbon bao hàm phần chủ yếu của lĩnh vực mua bán
phát thải nói chung. Loại hình giao dịch này là phương tiện thông dụng để
các quốc gia tham gia Nghị định thư Kyoto hoàn thành các giao ước để ký
kết trong văn bản đó; cụ thể là việc giảm lượng phát thải cacbon và ngăn
chặn tình trạng biến đổi khí hậu.

Câu 28. Tất cả các cơ sở làm phát sinh chất thải nguy hại (chủ nguồn
thải) đều phải lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại. Đúng hay sai? Giải thích.

Trả lời : Sai. Vì : Phải lập hồ sơ, đăng kí tuy nhiên không phải mọi tổ chức
trên đều được cấp phép hành nghề, mã số , chỉ những cơ sở nào đáp ứng thì
mới cấp mã số, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải theo khoản 2
điều 70 Luật Môi Trường .
Điều 70. Bảo vệ môi trường làng nghề
1. Làng nghề phải đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường sau:
a) Có phương án bảo vệ môi trường làng nghề;



b) Có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ
chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
c) Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở sản xuất thuộc ngành nghề được khuyến khích phát triển tại làng
nghề do Chính phủ quy định phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Xây dựng và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật;
b) Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bụi,
nhiệt, khí thải, nước thải và xử lý ô nhiễm tại chỗ; thu gom, phân loại, lưu
giữ, xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật này;
b) Tuân thủ kế hoạch di dời, chuyển đổi ngành nghề sản xuất theo quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 29: Dự án lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh thuộc
đối tượng phải lập ĐTM.
Trả lời :Đúng
Tại vì đây là dự án có quy mô lớn cho nên đây là công trình quan trọng
quốc gia nên phải lập ĐTM theo mục a khoản 1 điều 18 luật BVMT 2014.
Điều 18. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường gồm:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
Câu 30: Cơ quan có thẩm quyền việc nhâp khẩu tàu biển đã qua sử
dụng là:
D. Chính phủ
Điều 5. Điều kiện nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng
1. Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.



2. Tuổi của tàu (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu):
a) Không quá 5 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ gỗ.
b) Không quá 8 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ thép.
3. Máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không
nhiều hơn 2 năm so với tuổi của tàu.
4. Được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng
kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá.
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm
nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra
và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Câu 31: Các chất ODS nằm trong danh mục nghị định thư Montreal
đều không được phép nhập khẩu vào Việt Nam.
Trả lời: Sai.
vì theo khoản Điều 1 nghị định thư Montreal
Điều 1. Các định nghĩa
Nhằm mục đích của Nghị định thư này:
1. "Công ước" tức là Công ước Viên về bảo vệ tầng ôzôn, được thông qua
ngày 22 tháng 3 năm 1985.
2. "Các Bên" nghĩa là các Bên tham gia Nghị định thư này, trừ trường hợp
văn bản có nghĩa khác.
3. "Ban thư ký" tức là Ban thư ký của.
4. "Chất được kiểm soát" tức là chất (được liệt kê) ở Phụ lục A hoặc ở Phụ
lục B (Phụ lục B, Phụ lục C hoặc Phụ lục E) kèm theo Nghị định thư này, dù
là tồn tại riêng hoặc trong hợp chất. Chất được bao gồm những chất đồng
phân của chất bất kỳ như vậy, trừ những chất được xác định cụ thể ở Phụ lục
liên quan, nhưng [nó] loại trừ [tuy nhiên] bất kỳ chất được kiểm soát [như
vậy] hoặc hỗn hợp có trong chế phẩm không phải là containơ dùng để vận
chuyển hoặc cất giữ chất đó.
5. "Sản xuất" nghĩa là lượng các chất được kiểm soát đã được sản xuất trữ

lượng đã được huỷ bằng các công nghệ được các Bên chấp thuận và trừ đi
lượng được sử dụng hoàn toàn như là nguyên liệu trong việc chế biến các
hoá chất khác. Lượng được tái phát chu chuyển và tái sử dụng không được
xem là "sản xuất".


6. "Tiêu thụ" nghĩa là sản xuất cộng nhập khẩu trừ đi xuất khẩu về các chất
được kiểm soát.
7. "Mức tính toán" về sản xuất, nhập, xuất khẩu và tiêu thụ nghĩa là mức
được xác định phù hợp với Điều 3.
8. "Hợp lý hoá công nghiệp" nghĩa là sự chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần mức tính toán về sản xuất của một Bên cho Bên khác, nhằm mục đích
đạt được hiệu quả kinh tế hoặc đáp ứng sự thiếu hụt thấy trước về cung do
việc đóng cửa nhà máy.

Câu 32: Thủ tướng CP là người có thẩm quyền ban hành danh mục chất
thải nguy hại.
Trả lời: Sai.
vì theo khoản 3 điều 90 luật BVMT 2014 thì Bộ tài nguyên và Môi trường
quy định danh mục chất thải nguy hại và cấp phép xử lý chất thải nguy hại.
Điều 90. Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép xử lý chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải lập hồ sơ về chất thải nguy
hại và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và có giấy phép mới được xử lý
chất thải nguy hại.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định danh mục chất thải nguy
hại và cấp phép xử lý chất thải nguy hại.
Câu 33: Mọi trường hợp khai thác động vật rừng nguy cấp, quí hiếm
đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ TN-MT.
Trả lời: Sai.

vì theo khỏan 2 điều 6 luật quản lý thực vật rừng,động vật rừng nguy cấp,
quý hiếm.
2. Khai thác thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II:
a) Khai thác thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II trong các khu rừng đặc
dụng:
- Chỉ được khai thác vì mục đích nghiên cứu khoa học (kể cả để tạo nguồn
giống ban đầu phục vụ cho nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo), quan hệ hợp
tác quốc tế.


- Việc khai thác thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II trong các khu rừng
đặc dụng không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo tồn các loài đó
và phải có phương án được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt.
b) Khai thác thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II ngoài các khu rừng đặc
dụng:
- Thực vật rừng Nhóm II A ngoài các khu rừng đặc dụng chỉ được khai thác
theo quy định tại Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác, do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
- Động vật rừng Nhóm II B ngoài các khu rừng đặc dụng chỉ được khai thác
vì mục đích nghiên cứu khoa học (kể cả để tạo nguồn giống ban đầu phục vụ
nuôi sinh sản), quan hệ hợp tác quốc tế.
Việc khai thác động vật rừng Nhóm II B ngoài các khu rừng đặc dụng không
được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo tồn của các loài đó trong tự nhiên
và phải có phương án được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt đối với những khu rừng do các tổ chức trực thuộc Trung
ương quản lý hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với những
khu rừng do các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương quản lý.

Câu 34: Các quan hệ xã hội phát sinh trong bảo vệ tài nguyên thủy sản

không phải là đối tượng điều chỉnh của luật MT.
Trả lời: Sai.
vì môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật do đó các
quan hệ xã hội phát sinh trong bảo vệ tài nguyên thủy sản cũng chính là bảo
vệ các yếu tố môi trường do đó là đối tượng điều chỉnh của luật BVMT 2014
theo khoản 1,2 điều 3.
Câu 35: Các chủ thể được nhà nước giao hoặc cho thuê rừng không
được để thừa kế quyền sử dụng rừng.
Trả lời: Sai.
vì theo khoản 4 điều 70 quyền của hộ gia đình, cá nhân đối với rừng được
giao làm rừng sản xuất (luật BV và Phát triển rừng)
Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
rừng sản xuất
1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều 60 của Luật này.


2. Đối với rừng sản xuất là rừng trồng thì được khai thác theo quy định tại
khoản 2 Điều 57 của Luật này; được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng theo quy
định của pháp luật.
3. Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên thì được khai thác theo quy định tại
Điều 56 của Luật này; chỉ được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu tư so với giá trị quyền sử
dụng rừng được xác định tại thời điểm được giao theo quy định của pháp
luật.
4. Cá nhân được để thừa kế quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
Câu 36. Di tích lịch sử văn hóa không bao gồm đồ vật, cổ vật và bảo vật
quốc gia. Đúng hay sai?
Trả lời: sai

Theo khoản 3 Điều 4 ( luật di sản văn hóa)
3. Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn
hóa, khoa học.

Câu 37. Luật QT về MT chỉ bảo vệ những yếu tố MT nằm ngoài phạm
vi chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. Đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời: sai
Luật Quốc tế về MT bảo vệ những yếu tố về môi trường thuộc phạm vi chủ
quyền và quyền tài phán quốc gia.
Ví dụ: Vịnh Hạ Long được bảo vệ bởi các quy định pháp luật quốc tế: Công
ước Quốc tế về Di sản; động vật quý hiếm không những được bảo vệ bởi
pháp luật Việt Nam mà còn được quy định bởi những quy định pháp luật
quốc tế (CITES).
Luật Quốc tế về môi trường bảo vệ những yếu tố môi trường nằm ngoài
phạm vi tài phán quốc gia .
Ví dụ: biển cả, khoảng không vũ trụ, .


Câu 38. Nộp phí bảo vệ môi trường là một hình thức trả tiền cho hành
vi gây ô nhiễm theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền. Đúng
hay sai? Giải thích.
Trả lời: đúng
Theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thì nguyên tắc này xuất
phát từ quan điểm coi môi trường là 1 loại hàng hóa đặc biệt ( vì nó mang
tính cộng đồng , ai cũng đều sử dụng) .Khi khai thác, sử dụng môi trường thì
phải trả tiền (tiền bỏ ra mua quyền khai thác, quyền sử dụng , quyền tác
động đến môi trường).Nhà nước đứng ra bán quyền tác động đó .Người
được hưởng lợi từ việc trả giá này là toàn thể cộng đồng và nhà nước là
người đại diện đứng ra thu tiền và sử dụng tiền để tiếp tục đảm bảo việc bảo

vệ môi trường .
Theo điều 148 luật BVMT 2014
Điều 148. Phí bảo vệ môi trường
1. Tổ chức, cá nhân xả thải ra môi trường hoặc làm phát sinh tác động
xấu đối với môi trường phải nộp phí bảo vệ môi trường.
2. Mức phí bảo vệ môi trường được quy định trên cơ sở sau:
a) Khối lượng chất thải ra môi trường, quy mô ảnh hưởng tác động
xấu đối với môi trường;
b) Mức độ độc hại của chất thải, mức độ gây hại đối với môi trường;
c) Sức chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
3. Mức phí bảo vệ môi trường được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu
bảo vệ môi trường và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai
đoạn.
4. Nguồn thu từ phí bảo vệ môi trường được sử dụng cho hoạt động
bảo vệ môi trường.
Câu 39. Tổ chức, cá nhân đều phải có trách nhiệm thu hồi sản phẩm do
mình sản xuất sau khi chúng hết thời hạn sử dụng. Đúng hay sai? Giải
thích.
Trả lời: sai
Điều 87. Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thu hồi, xử lý sản
phẩm thải bỏ.


2. Người tiêu dùng có trách nhiệm chuyển sản phẩm thải bỏ đến nơi
quy định.
3. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tổ chức việc thu gom sản phẩm thải bỏ.
4. Việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ thực hiện theo quyết định của

Thủ tướng Chính phủ.
Câu 40. Nộp thuế tài nguyên là một hình thức trả tiền cho hành vi gây ô
nhiễm theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền. Đúng hay sai?
Giải thích.
Trả lời: đúng
Theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thì nguyên tắc này xuất
phát từ quan điểm coi môi trường là 1 loại hàng hóa đặc biệt ( vì nó mang
tính cộng đồng , ai cũng đều sử dụng) .Khi khai thác, sử dụng môi trường thì
phải trả tiền (tiền bỏ ra mua quyền khai thác, quyền sử dụng , quyền tác
động đến môi trường).Nhà nước đứng ra bán quyền tác động đó .Người
được hưởng lợi từ việc trả giá này là toàn thể cộng đồng và nhà nước là
người đại diện đứng ra thu tiền và sử dụng tiền để tiếp tục đảm bảo việc bảo
vệ môi trường .
Câu 41: dự án quy hoạch khai thác và dùng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên trên phạm vi liên tỉnh bền vững phải thực hiện.
A. báo cáo môi trường chiến lược.
B. báo cáo đánh giá tác dộng môi trường
C. cam kết bảo vệ môi trường
D. đề án bảo vệ môi trường
Trả lời: A. báo cáo môi trường chiến lược.
Câu 42. chọn câu sai: đánh giá tác động môi trường là:
a. căn cứ giúp quản lý ra quyết định 1 kế hoạch phát triển kinh tế văn hóa xã
hội


b. là khâu tất yếu phải có trong các thủ tục xét duyệt dự án phát triển và quản
lý các cơ sở sản xuất đang hoạt động
c. là công cụ quản lý môi trường có hiệu quả giúp các cấp chính quyền các
tổ chức và nhân dân nhận thức rõ các tác động đến môi trường
d. là công việc chủ yếu phải làm tác động đến các cơ quan quản lý nhà nước

trả lời: d. là công việc chủ yếu phải làm tác động đến các cơ quan quản
lý nhà nước

Câu 43. đối tượng bắt buộc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường:
a. quy định tại điều 14 (DMC) của luật bảo vệ môi trường 2005
b. quy định tại điều 18 (DTM) của luật bảo vệ môi trường 2005
c. cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình có nguy cơ gây ô
nhiễm
d. tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng trong
điều 14 và 18 của luật BVMT 2005
trả lời: d. tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối
tượng trong điều 14 và 18 của luật BVMT 2005

(Mục 3 CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 24. Đối tượng phải có bản cam kết bảo vệ môi trường
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình và đối tượng không
thuộc quy định tại Điều 14 và Điều 18 của Luật này phải có bản cam kết bảo
vệ môi trường.)
Câu 44. Theo nghị quyết 25/NQ –CP năm 2010, thủ tục báo cáo nào sau
đây đã được bãi bỏ:
a. đánh giá tác động môi trường


b. đánh giá tác động môi trường chiến lược
c. đề án bảo vệ môi trường
d. đánh giá tác động môi trường bổ sung
trả lời: c. đề án bảo vệ môi trường

Câu 45. tổ chức nào sau đây không thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường:

a. bộ tài nguyên và môi trường
b. ủy ban nhân dân tỉnh
c. ủy ban nhân dân huyện
d. ban quản lý các khu công nghiệp
Trả lời: b. ủy ban nhân dân tỉnh

Câu 46. tổ chức nào sau đây thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược
a. bộ tài nguyên và môi trường
b. ủy ban nhân dân tỉnh
c. ủy ban nhân dân huyện
d. quốc hội
Trả lời: d. quốc hội

Điều 7. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược


1. Trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trừ các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch thuộc bí mật an ninh, quốc phòng;
b) Bộ Công an, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc bí mật an ninh, quốc phòng do Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình;

d) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc thẩm quyền
phê duyệt của mình và của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Câu 47: chọn câu sai: mục đích của báo cáo đánh giá tác động môi
trường là:
a. cung cấp 1 quy trình xem xét tất cả các tác động có hại đến môi trường
của dự án
b. loại trừ các dự án cơ bản không đạt yêu cầu hay đạt sai vị trí
c. bảo vệ môi trường và cân nhắc hạn chế tăng nền kinh tế nhằm giảm thiểu
ô nhiễm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
d. giúp cơ quan quản lý nhà nước thẩm quyền duyệt các dự án và đưa ra
quyết định đúng đắn cho phép dự án có đủ điều kiện thực hiện
trả lời: b. loại trừ các dự án cơ bản không đạt yêu cầu hay đạt sai vị trí


×