MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Xuất xứ của dự án..........................................................................................1
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM..................................1
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
và lập báo cáo ĐTM của dự án.......................................................................1
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng được sử dụng trong báo cáo ĐTM
của dự án.........................................................................................................3
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá
trình đánh giá tác động môi trường.................................................................4
3. Tổ chức thực hiện ĐTM.................................................................................4
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM............................................6
Chương 1...............................................................................................................7
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..................................................................................7
1.1. Tên dự án.....................................................................................................7
1.2. Chủ dự án....................................................................................................7
1.3. Vị trí địa lý của dự án..................................................................................7
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án......................................................................10
1.4.1. Mục tiêu của dự án..............................................................................10
1.4.2. Khối lượng và quy mô hạng mục công trình của dự án......................11
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án..............................................................................11
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành............................................................19
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến..................................................23
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra)
của dự án.......................................................................................................30
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................34
1.4.8. Vốn đầu tư...........................................................................................35
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................................35
Chương 2.............................................................................................................38
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN..........................................................................................38
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên..................................................................38
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất................................................................38
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng..........................................................39
2.1.3. Điều kiện về thủy văn/hải văn.............................................................42
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
.......................................................................................................................43
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật............................................................48
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội(*).......................................................................49
2.2.1. Điều kiện về kinh tế............................................................................49
2.2.2. Điều kiện về xã hội.............................................................................49
Chương 3.............................................................................................................55
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.................55
3.1. Đánh giá, dự báo tác động.........................................................................55
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây lắp dự án
.......................................................................................................................55
3.1.1.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải......................................55
3.1.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải................................66
3.1.1.3. Đối tượng và quy mô bị tác động.....................................................68
3.1.1.4. Đánh giá tác động............................................................................68
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đạn hoạt động của dự án....70
3.1.2.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải......................................70
3.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải................................87
3.1.2.3. Đối tượng và quy mô bị tác động.....................................................88
3.1.2.4. Đánh giá tác động............................................................................88
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án....91
3.1.3.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng..................................................91
3.1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động của dự án...............................................92
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo94
Chương 4.............................................................................................................97
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN...........................97
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án........97
4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây lắp dự án...............................................97
4.1.2. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động............................................100
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án..........123
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn thi công xây dựng...........................................................................123
4.2.1.1. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó tai nạn lao động............................123
4.2.1.2. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó tai nạn giao thông.........................123
4.2.1.3. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ................................124
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
trong giai đoạn hoạt động của dự án...........................................................124
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
........................................................................................................................129
Chương 5...........................................................................................................132
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....................132
5.1. Chương trình quản lý môi trường...........................................................132
5.2. Chương trình giám sát môi trường..........................................................147
5.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng...................................................147
5.2.2. Trong giai đoạn hoạt động................................................................147
Chương 6...........................................................................................................149
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG..............................................................149
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.......................................................150
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO......................................................150
PHỤ LỤC..........................................................................................................155
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ATNĐ
Áp thấp nhiệt đới
BOD
Nhu cầu oxi sinh hóa
BQL
Ban quản lý
BTCT
Bê tông cốt thép
BTNMT
Bộ Tài nguyên môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
BXD
Bộ Xây dựng
BYT
Bộ Y tế
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
COD
Nhu cầu oxi hoá học
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
ĐCCT
Địa chất công trình
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
GPMB
Giải phóng mặt bằng
GSMT
Giám sát môi trường
GTVT
Giao thông vận tải
HTXLNT
Hệ thống xử lý nước thải
KCN
Khu công nghiệp
KTM
Kinh tế mở
KTXH
Kinh tế xã hội
NXB
Nhà xuất bản
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCN
Tiêu chuẩn ngành
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
UBND
Ủy ban nhân dân
WHO
Tổ chức y tế thế giới
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí khu vực dự án...................................................................7
Bảng 1.2. Cân bằng sử dụng đất..........................................................................10
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của Dự án...................................................11
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công...................................24
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến..................................................24
Bảng 1.6. Danh mục máy móc thiết bị cho trạm xử lý nước thải........................25
Bảng 1.7. Nhu cầu nhiên liệu trong thi công xây dựng.......................................30
Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên liệu hoạt động của Dự án trong năm sản xuất ổn định
.............................................................................................................................31
Bảng 1.9. Danh mục các loại thuốc nhuộm và hóa chất cụ thể dự kiến sử dụng
trong hoạt động sản xuất.....................................................................................31
Bảng 1.10. Nhu cầu hóa chất cho trạm xử lý nước thải tập trung.......................32
Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng điện........................................................................34
Bảng 1.12. Danh mục sản phẩm..........................................................................34
Bảng 1.13. Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................35
Bảng 1.14. Biên chế lao động..............................................................................36
Bảng 1.15. Tóm tắt các nội dung chính của dự án..............................................37
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Trạm ...)...........................40
Bảng 2.2. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (Trạm ...).............40
Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Trạm ...)........................................41
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (Trạm ...)......................41
Bảng 2.5. Thống kê mực nước lũ sông ... ứng với các tần suất (5, 10, 20, 50)%43
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường nền...................................................44
Bảng 2.6. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án..............44
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án.................45
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án.................46
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí..........................47
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự
án.........................................................................................................................48
Bảng 2.11. Dân số và lao động............................................................................49
Bảng 2.12. Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất............................................................50
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải.......................................55
Bảng 3.2. Hệ số phát thải đối với các nguồn thải di động đặc trưng
(kg/1000km.xe)...................................................................................................57
Bảng 3.3. Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khói thải của xe...............58
Bảng 3.4. Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau................................58
Bảng 3.5. Nồng độ bụi phát tán trong không khí do đào đất thi công móng......60
Bảng 3.6. Tải lượng và nồng độ ô nhiễm do vận hành máy móc thi công..........62
Bảng 3.7. Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn.................................63
Bảng 3.8. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong
quá trình thi công xây dựng.................................................................................64
Bảng 3.9. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công...........................65
Bảng 3.10. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..........................66
Bảng 3.11. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công......................................67
Bảng 3.12. Mức gia tốc rung của các thiết bị xây dựng công trình.....................67
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp các đối tượng và quy mô tác động...........................68
Bảng 3.14. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải.....................................70
Bảng 3.15. Hệ số ô nhiễm của xe chạy xăng.......................................................72
Bảng 3.16. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông........73
Bảng 3.17. Nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau...............74
Bảng 3.18. Các đặc trưng kỹ thuật của dầu FO sử dụng tại Việt Nam................74
Bảng 3.19. Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình đốt dầu (Nguồn: WHO)
.............................................................................................................................75
Bảng 3.20. Tính toán nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải nồi hơi.....................76
Bảng 3.21. Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình đốt than (Nguồn: WHO)
.............................................................................................................................76
Bảng 3.22. Tính toán nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải nồi hơi.....................77
Bảng 3.23. Hệ số và tải lượng các chất ô nhiễm khí thải máy phát điện............78
Bảng 3.24. Nồng độ của khí thải của máy phát điện...........................................79
Bảng 3.25. Kết quả phân tích mẫu không khí tại Nhà máy ... Vina....................81
Bảng 3.26. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt......................82
Bảng 3.27. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt...................83
Bảng 3.28. Thành phần ô nhiễm nước thải dệt nhuộm........................................84
Bảng 3.29. Khối lượng tro xỉ phát sinh...............................................................86
Bảng 3.30. Kết quả phân tích mẫu bùn thải tại Nhà máy ... Vina.......................86
Bảng 3.31. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..........................87
Bảng 3.32. Bảng tổng hợp các đối tượng và quy mô tác động...........................88
Bảng 3.33. Tác động của khí thải, tiếng ồn.........................................................89
Bảng 3.34. Tổng hợp các phương pháp được sử dụng để đánh giá....................95
Bảng 4.1. Kết quả phân tích mẫu khí thải tại Nhà máy ... Bình Dương............104
Bảng 4.2. Số lượng bể tự hoại...........................................................................109
Bảng 4.3. Lưu lượng nước thải (dự kiến) cần xử lý của trạm XLNT
(28.000m3/ngđ)..................................................................................................109
Bảng 4.4. Thông số thiết kế của hệ thống xử lý nước thải................................118
Bảng 4.5. Kết quả phân tích mẫu nước thải nhà máy ... Bình Dương...............119
Bảng 4.6. Các công trình khống chế ô nhiễm không khí..................................130
Bảng 4.7. Các công trình xử lý nước thải..........................................................130
Bảng 4.8. Các công trình xử lý chất thải rắn.....................................................131
Bảng 4.9. Các công trình khống chế sự cố môi trường.....................................131
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường.....................................................133
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí tứ cận dự án........................................................................8
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí dự án và các đối tượng xung quanh..................................10
Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ nhuộm chỉ................................................................20
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ dệt, nhuộm vải.........................................................21
Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ may..........................................................................23
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường nền...................................................44
Hình 4.1. Quy trình công nghệ xử lý khí thải lò hơi.........................................102
Hình 4.2. Công nghệ xử lý khí thải lò hơi dùng than đá...................................103
Hình 4.3. Công nghệ xử lý bụi vải trong quá trình may....................................105
Hình 4.4. Công nghệ xử lý hơi hóa chất............................................................106
Hình 4.5. Phương án thoát nước của dự án.......................................................108
Hình 4.6. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy..................................111
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Ngành dệt may Việt Nam đã được hình thành và phát triển hơn một thế
kỷ, đã trở thành một trong những ngành công nghiệp quan trọng trong đời sống
xã hội và kinh tế Việt Nam. Trong 10 ngành mang lại giá trị xuất khẩu cao cho
đất nước, ngành dệt may xếp thứ hai, chỉ đứng sau ngành công nghiệp dầu khí.
Nhận thấy được tầm quan trọng của ngành dệt may và những lợi nhuận
mà nó mang lại, nhà đầu tư ... Corporation có trụ sở chính tại Hàn Quốc đã xem
xét tình hình phát triển cũng như những điều kiện thuận lợi để xây dựng nhà
máy ở khu vực miền Trung. Từ đó ... Corporation đã đầu tư thành lập Công ty
TNHH MTV ... .... Tập đoàn đã chọn địa điểm thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà máy dệt, may, nhuộm và phụ liệu dệt may tại KCN ..., thành phố ..., tỉnh ...
với tổng diện tích dự án 33,5ha với công suất như sau:
- Sản phẩm dệt: 24.000 tấn/năm
- Sản phẩm may: 75.000.000 sản phẩm/năm
- Sản phẩm nhuộm: 24.000 tấn/năm
Thực hiện đúng các quy định của Luật bảo vệ môi trường 2014, Công ty
TNHH MTV ... ... đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Đầu tư xây dựng nhà máy dệt, may, nhuộm và phụ liệu dệt may” tại KCN ...,
thành phố ..., tỉnh ... trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án do chủ đầu tư tự phê duyệt và Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và
lập báo cáo ĐTM của dự án
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH13 ngày 12/7/2001 của Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012;
- Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy
chữa cháy số 27/2001/QH13;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày
23/6/2014;
1
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 sửa đổi bổ sung một số
điều của nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc
ban hành các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường;
- Quyết định số 184/2003/QĐ-TTg ngày 08/09/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Ban Quản lý khu kinh tế mở ... tỉnh ...;
- Quyết định số 43/2004/QĐ-TTg ngày 23/03/2004 về việc phê duyệt quy
hoạch chung xây dựng khu KTM ...;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên
2
và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 17/09/2008 của UBND tỉnh ... về
việc uỷ quyền và giao nhiệm vụ cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở ...;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 03/03/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở ..., tỉnh ...;
- Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ... về việc giao nhiệm vụ chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết
cấu hạ tầng Khu công nghiệp ....
- Quyết định số 216/QĐ-KTM ngày 20/11/2013 của Ban quản lý khu
KTM ... về việc phê duyệt quy hoạch phân khu điều chỉnh KCN ...;
- Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 của UBND tỉnh ... phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp ...;
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh ...
ban hành quy định quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh ...;
- Quyết định số 208/QĐ-KTM ngày 13/8/2015 của Ban quản lý khu kinh
tế mở ... quyết định điều chỉnh Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp ...;
- Quyết định số 2504/QĐ-BTNMT ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp ...”
tại xã ..., thành phố ... và xã Bình Nam, huyện Thăng Bình, tỉnh ....
- Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 25/8/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc
triển khai thi hành Luật bảo vệ môi trường.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng được sử dụng trong báo cáo ĐTM
của dự án
- TCVN 2622:1995 - PCCC cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
- TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
-Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 46:2007 - Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn
thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- TCVN 7957: 2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
3
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy
hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước thải.
- QCVN 13-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp dệt nhuộm.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
đánh giá tác động môi trường
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy dệt, may, nhuộm và phụ liệu dệt may tại
KCN ....
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 333043000133 Ban quản lý khu
kinh tế mở ... chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 29/7/2015.
- Hồ sơ địa chất công trình tại KCN ... do Công ty Cổ phần Thương mại
và Xây dựng Trường Sa thực hiện năm 2014.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng nhà
máy dệt, may, nhuộm và phụ liệu dệt may tại KCN ... do chủ dự án kết hợp với
đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại và Môi trường 104
thực hiện.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV ... ...
Đại diện: Ông Choi Young Joo
Chức vụ: Chủ tịch Công ty
Địa chỉ liên hệ: 159B Trần Quý Cáp, TP ..., tỉnh ....
Điện thoại: 05106.250.567
Fax: 05106.250.050
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH XD- TM & Môi trường …
Đại diện: Ông Đỗ Quang Vũ
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ liên hệ: Khối phố 6, phường An Mỹ, TP. ..., tỉnh ....
Điện thoại: 0510.3831013
Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án gồm:
4
T
Họ tên
T
I. Chủ dự án
1 Lee Kwang Il
2 Choi Jae Hun
3 Phan Gia Tâm
II. Đơn vị tư vấn
Học vị, chức vụ
Tổng quản lý
Phó Giám đốc
Trưởng phòng HC
Chuyên ngành
Trách
tham gia
nhiệm
Chữ ký
Cung cấp thông
tin dự án, thiết kế,
hồ sơ pháp lý.
Khảo sát, thu thập
thông tin, lấy mẫu
Biên tập nội dung
điều kiện môi
2 Nguyễn Thị Na
Kỹ sư
CN môi trường
trường tự nhiên,
KTXH khu vực
dự án
Biên tập căn cứ
pháp lý và kỹ
3 Lê Thị Hồng Hoa
Kỹ sư
CN môi trường
thuật của việc
thực hiện ĐTM
Khối lượng và
4 Ung Đức Dũng
Kỹ sư
Xây dựng
quy mô các hạng
mục xây dựng
Đánh giá, dự báo
2 Nguyễn Đức Trung
Thạc sĩ
Hóa hữu cơ
tác động môi
trường của dự án
Biện pháp giảm
thiểu tác động và
6 Lê Hoàng Anh Thư
Cử nhân
KH môi trường
phòng ngừa ứng
phó rủi ro sự cố
Chương
trình
quản lý giám sát
7 Nguyễn Thị Sen
Cử nhân
CN môi trường
môi trường của dự
án
Và các thành viên khác của Công ty TNHH XD – TM & Môi trường 104
1 Đỗ Quang Vũ
Giám đốc
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ
quan sau:
- UBND thành phố ....
- Ủy ban nhân dân xã ....
- Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Trung Trung Bộ.
- Ban Quản lý khu kinh tế mở ....
- Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng KCN Bắc ....
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM
- Các phương pháp ĐTM
+ Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu và thông tin về
điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế, xã hội tại khu vực dự án.
+ Phương pháp liệt kê môi trường: Liệt kê các tác động đến môi trường
do hoạt động của dự án gây ra, bao gồm các tác động từ nước thải, khí thải, chất
thải rắn, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường, bệnh nghề nghiệp trong
5
khu vực dự án... Đây là một phương pháp tương đối nhanh và đơn giản, cho
phép phân tích các tác động của nhiều hoạt động khác nhau lên cùng một nhân
tố.
+ Phương pháp đánh giá nhanh: Trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y
tế Thế giới (WHO) thiết lập để tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động
của dự án.
+ Phương pháp so sánh: Đánh giá tình trạng ô nhiễm, mức độ tác động
trên cơ sở so sánh các số liệu đã tính toán với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt
Nam về môi trường đã được ban hành.
+ Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng để dự báo mức độ và phạm vi lan
truyền của tiếng ồn và các chất ô nhiễm (bụi, SO 2, NOx, CO, VOC..) trong môi
trường không khí.
- Các phương pháp hỗ trợ
+ Phương pháp khảo sát thực địa: Trên cơ sở các tài liệu về dự án, tiến
hành điều tra, khảo sát địa điểm khu vực dự án nhằm xác định vị trí cũng như
mối tương quan đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực
dự án, đồng thời khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
+ Phương pháp lấy mẫu phân tích tại phòng thí nghiệm: Phương pháp
này xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi
trường nước và môi trường đất tại khu vực dự án.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy dệt, may, nhuộm và phụ liệu dệt may tại
KCN ....
1.2. Chủ dự án
Công ty TNHH MTV ... ...
Đại diện: Ông Choi Young Joo
Chức vụ: Chủ tịch Công ty
Địa chỉ liên hệ: 159B Trần Quý Cáp, TP ..., tỉnh ....
Điện thoại: 05106.250.567
Fax: 05106.250.050
6
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy dệt, may, nhuộm và phụ liệu dệt may tại
KCN ... được triển khai thực hiện trên diện tích đất 33,5ha tại KCN ..., xã ...,
thành phố ..., tỉnh ....
Khu vực thực hiện dự án có vị trí tứ cận như sau:
- Phía Đông: giáp đường nội bộ KCN;
- Phía Tây: giáp Nhà máy Fashion Garment;
- Phía Nam: giáp trục đường chính vào KCN ...;
- Phía Bắc: giáp Nhà máy Paka Vina, Nhà máy Omi, Nhà máy Ducksan
Vina.
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí khu vực dự án.
Tọa độ
Điểm góc
X
Y
N1
576864.22
1727628.51
N2
576587.23
1727961.64
N3
577184.31
1728458.08
N4
577459.58
1728127.01
N5
577298.96
1728340.91
N6
577421.99
1728443.20
N7
577562.64
1728274.04
7
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí tứ cận dự án
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trong vùng
a. Hệ thống giao thông đường bộ
Giao thông dẫn đến khu dự án bao gồm đường ĐT615 và đường Nguyễn
Văn Trỗi (nối dài). Đường ĐT615 là đường nối từ QL1A tại ngã ba Kỳ Lý chạy
ra biển theo trục Đông Tây, đã thảm nhựa, rộng 3,5m, đây là trục đường giao
thông chính của xã ..., được kết nối với các đường liên xã, liên thôn.
Đường Nguyễn Văn Trỗi là đường đi từ QL1A tại đầu thành phố ... theo trục
Đông Tây và Nam Bắc nối vào đường ĐT615. Đường này cũng đã thảm nhựa,
rộng 21m, kết nối với đường An Hà dẫn xuống biển ....
Từ nút ngã ba giao giữa đường Nguyễn Văn Trỗi và ĐT615 hiện đã có
đoạn đường Nguyễn Văn Trỗi nối dài dẫn đến cổng chính của KCN dài 800m.
Đoạn đường này hiện tại là đường cấp phối, dự kiến sẽ thảm nhựa.
Đường ĐT615 là tuyến đường chính dẫn đến khu dự án nhưng kết cấu
cũng như bề rộng đường không đáp ứng được nhu cầu sử dụng đối với hoạt
động của một KCN. Theo quy hoạch vùng thì dự kiến sẽ xây dựng Đại lộ Đông
Tây đi qua khu dự án (có kết cấu và bề rộng đường đáp ứng được nhu cầu lưu
8
thông cho KCN ...), do vậy trước mắt đường ĐT615 tạm thời được sử dụng kết
hợp với đường Nguyễn Văn Trỗi để phục vụ cho hoạt động của KCN, khi tuyến
đường Đại lộ Đông Tây hoàn thành sẽ chuyển sang lưu thông trên tuyến đường
này.
b. Hệ thống sông suối
Cách khoảng 2km về phía Tây Nam khu dự án có sông ... chảy qua. Về
phía Đông Nam khu dự án có ... nằm cách khu dự án từ 1,0 – 1,5km, đây là con
sông cụt, lấy nước từ sông .... Nước từ sông ... và ... được sử dụng vào mục đích
tưới tiêu thủy lợi, tuy nhiên do thường bị nhiễm mặn vào mùa kiệt nên chỉ phục
vụ tưới tiêu cho vụ Đông Xuân.
Cách khoảng 150m về phía Đông khu dự án có mương Tân Thái chảy
qua. Đây là mương tiêu thoát nước tự nhiên trong khu vực dẫn ra ... và là nơi dự
kiến sẽ tiếp nhận nước thải của dự án.
c. Khu dân cư
Khu vực dự án cách khu dân cư gần nhất từ 200 – 380m. Mật độ dân cư
tại các khu dân cư này khoảng 900 hộ/km2.
Dân cư tại khu vực triển khai dự án chủ yếu sống bằng nghề nông, nhưng
do điều kiện địa chất không thuận lợi, canh tác nông nghiệp không đạt năng suất
cao nên đời sống còn gặp nhiều khó khăn.
d. Các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính tại khu vực triển khai dự
án. Các loại hình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hầu như chưa phát
triển.Các loại hình kinh doanh, dịch vụ còn manh mún, nhỏ lẻ, nằm phân tán
trong khu dân cư.
e. Các công trình văn hóa, lịch sử và đối tượng khác
Cách khu dự án khoảng 1,0 km về phía Tây Nam có địa đạo Kỳ Anh, nằm
tại thôn Thạch Tân, xã ..., đã được công nhận là di tích lịch sử - văn hóa cấp
quốc gia.
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí dự án và các đối tượng xung quanh
1.3.3. Cơ cấu sử dụng đất của dự án
Bảng 1.2. Cân bằng sử dụng đất
Stt
Hạng mục
Diện tích (m2)
Tỷ lệ %
1
Đất công trình
233.663,43
69,75
2
Đất giao thông, sân bãi
73.129,90
21,83
3
Đất cây xanh, mặt nước
28.206,67
8,42
Tổng cộng
335.000
100
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
9
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Căn cứ theo nhu cầu thị trường, mở rộng sản xuất và làm mới đa dạng
hóa sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của thị trường thời trang Nhật Bản, Hàn
Quốc và Mỹ. Dự án đầu tư xây lắp hệ thống nhà xưởng với máy móc thiết bị
hiện đại và nguồn nhân lực có tay nghề cao với công suất: Dệt: 24.000 tấn/năm,
may: 75.000.000 sản phẩm/năm, nhuộm: 24.000 tấn/năm. Đây là những sản
phẩm đã có mặt ở thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và đã tạo dựng được vị
trí nhất định trong tâm trí người tiêu dùng.
- Đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất để nâng cao giá trị và đa
dạng sản phẩm của công ty đảm bảo có sức cạnh tranh trên thị trường.
- Đảm bảo duy trì tổ chức sản xuất và kinh doanh, tăng năng suất - chất
lượng - hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân trong Công ty và việc làm
cho người lao động trong tỉnh ....
1.4.2. Khối lượng và quy mô hạng mục công trình của dự án
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của Dự án
KÍCH THƯỚC
SỐ
SỐ
DIỆN
(m)
STT
HẠNG MỤC
TẦNG LƯỢNG TÍCH (m2)
D
R
Công trình xây dựng
233.663,43
1
Cổng chính 01
24
2
Bảo vệ 01
6
10
1
1
60
3
Cổng chính 02
24
4
Bảo vệ 02
6
10
1
1
60
5
Nhà xưởng 24 chuyền may
170
120
1
5
102.000
6
Ký túc xá
75,9
17,7
3
1
1.343,430
7
Nhà ăn
100
70
1
2
14.000
8
Trạm điện, nhà điện, lò hơi
60
30
1
2
3.600
9
Kho máy
80
50
1
1
4.000
10
Văn phòng quản lý
50
20
2
1
1.000
11
Xưởng nhuộm
150
160
1
1
24.000
12
Xưởng dệt + Kho sợi
170
160
1
1
27.200
13
Phòng cơ khí
50
20
1
1
1.000
14
Kho thành phẩm
170
120
1
1
20.400
15
Nhà máy xử lý nước thải
35.000
Sân bãi
16
Bãi xe ô tô
40
6,0
1
1
240
17
Bãi xe máy công nhân viên
250
6,0
1
1
1500
18
Bãi xe máy công nhân viên
366,5
19
1
1
6963,5
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính
Dự án đầu tư xây dựng mới nhà xưởng chính, văn phòng xưởng:
10
a. Nhà xưởng 24 chuyền may (5 nhà)
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông láng mặt bằng hardener và
lát gạch ceramic. Sàn khu phục vụ lát gạch ceramic, tường bao che xây gạch ống
cao 4.2m trên tường tôn cao đến dìm mái, sàn vệ sinh lát gạch ceramic, tường vệ
sinh ốp gạch ceramic. Khung kèo thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ màu cách
nhiệt. Cửa đi pano thép và kính khung nhôm, cửa sổ khung nhôm kính.
b. Nhà xưởng dệt
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông láng mặt bằng hardener và
lát gạch ceramic. Sàn khu phục vụ lát gạch ceramic, tường bao che xây gạch ống
cao 4.2m trên tường tôn cao đến dìm mái, sàn vệ sinh lát gạch ceramic, tường vệ
sinh ốp gạch ceramic. Khung kèo thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ màu cách
nhiệt. Cửa đi pano thép và kính khung nhôm, cửa sổ khung nhôm kính.
c. Nhà xưởng nhuộm
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông láng mặt bằng hardener và
lát gạch ceramic. Sàn khu phục vụ lát gạch ceramic, tường bao che xây gạch ống
cao 4.2m trên tường tôn cao đến dìm mái, sàn vệ sinh lát gạch ceramic, tường vệ
sinh ốp gạch ceramic. Khung kèo thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ màu cách
nhiệt. Cửa đi pano thép và kính khung nhôm, cửa sổ khung nhôm kính.
d. Nhà kho thành phẩm
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông láng mặt bằng hardener và
lát gạch ceramic, tường bao che xây gạch ống cao 4.2m trên tường tôn cao đến
dìm mái. Khung kèo thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ màu cách nhiệt, cửa đi
pano thép và kính khung nhôm, cửa sổ khung nhôm kính.
h. Nhà ăn (2 nhà)
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông lát gạch ceramic, tường
bao che xây gạch ống, tường vệ sinh ốp gạch ceramic. Khung kèo thép, xà gồ
mạ kẽm, mái tole mạ màu cách nhiệt.
i. Nhà nghỉ giữa ca
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn bê tông láng mặt, lát gạch ceramic
sảnh lát đá granite, sàn lầu bê tông cốt thép lát gạch ceramit. Tường bao che xây
gạch ống sơn nước hoàn thiện mặt ngoài ốp đá trang trí. Cầu thang bê tống cốt
thép lát đá granite lan cang tay vịnh thép ốp gỗ, tường vệ sinh ốp gạch ceramic,
cửa đi gỗ, cửa sổ nhôm kínhmái bê tông cố thép.
j. Nhà văn phòng
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn bê tông láng mặt, lát gạch ceramic
sảnh lát đá granite, sàn lầu bê tông cốt thép lát gạch ceramit, tường bao che xây
gạch ống sơn nước hoàn thiện mặt ngoài ốp đá trang trí, cầu thang bê tống cốt
thép lát đá granite lan cang tay vịnh thép ốp gỗ, tường vệ sinh ốp gạch ceramic,
cửa đi gỗ, cửa sổ nhôm kính mái bê tông cố thép.
11
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
a. Nhà lò hơi, nhà điều khiển điện
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông láng mặt bằng hardener,
tường bao che xây gạch ống cao 4 m trên tường tôn cao đến dìm mái. Khung
kèo thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ màu cách nhiệt, cửa đi pano thép và kính
khung nhôm, cửa sổ khung nhôm kính.
b. Nhà cơ khí
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông láng mặt bằng hardener,
tường bao che xây gạch ống cao 4 m trên tường tôn cao đến dìm mái, khung kèo
thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ màu cách nhiệt, cửa đi pano thép và kính
khung nhôm, cửa sổ khung nhôm kính.
c. Nhà kho máy
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn trệt bê tông láng mặt bằng hardener,
tường bao che xây gạch ống cao 4 m trên tường tôn cao đến dìm mái. Khung
kèo thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ màu cách nhiệt, cửa đi pano thép và kính
khung nhôm, cửa sổ khung nhôm kính.
d. Nhà trạm bơm, bể PCCC
Nhà bơm xây trên bể pccc, móng dầm đà cột bê tông cốt thép. Sàn bê tông
cốt thép láng mặt, tường xây gạch. Khung kèo thép, xà gồ mạ kẽm, mái tole mạ
màu. Bể PCCC xây bê tông cốt thép toàn khối xây ngầm.
e. Nhà bảo vệ (2 nhà)
Móng dầm đà bê tông cốt thép, sàn bê tông láng mặt, lát gạch ceramic,
tường bao che xây gạch ống sơn nước hoàn thiện, tường vệ sinh ốp gạch
ceramic. Mái bê tông cốt thép.
1.4.2.2.3. Hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
- Mạng lưới giao thông được xây dựng theo quy hoạch tổng mặt bằng.
- Các đường giao thông giao nhau cùng mức kiểu ngã ba, ngã tư đơn giản.
Hệ thống giao thông nội bộ có chức năng liên hệ trong nội bộ và liên hệ với
mạng lưới giao thông bên ngoài.
- Đường giao thông được tổ chức bảo đảm giao thông được đến tất cả các
công trình trong khu vực, thuận tiện cho việc đi lại cũng như xây dựng các công
trình hạ tầng khác.
b. Hệ thống thông tin liên lạc
Sử dụng đấu nối với hệ thống mương cáp viễn thông ngầm của bưu điện
... tại khu vực dự án. Hệ thống điện thoại của toàn khu vực dự án được đấu nối
với hệ thống điện thoại của thành phố. Khi dự án đi vào hoạt động thì thông tin
liên lạc được đảm bảo không bị gián đoạn.
c. Giải pháp cấp điện
12
- Sử dụng nguồn điện trung thế 22kV từ trạm biến áp ... (E15) sẵn có cấp
điện cho khu dự án thông qua các xuất tuyến 22kV hiện trạng lân cận khu vực.
- Trong tương lai Công ty Điện lực ... sẽ xây dựng mới trạm biến áp để
cấp điện riêng cho toàn bộ KCN ..., đấu nối nguồn từ đường dây 110KV Đà
Nẵng - Quảng Ngãi.
- Ngoài ra, để đề phòng trường hợp mất điện từ lưới điện Quốc gia, dự án
sẽ đầu tư một máy phát điện 750KVA, đảm bảo nguồn điện được cấp liên tục
cho hoạt động của nhà máy.
d. Giải pháp cấp nước
Dự án sẽ sử dụng nước ngầm tại chỗ để phục vụ quá trình thi công xây
dựng.
Nước cấp phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất và cứu hỏa của nhà máy lấy từ
mạng lưới đường ống cấp nước từ nhà máy nước ... (công suất 15.000m 3/ngày)
đã được thiết kế theo quy hoạch cấp đến phía Đông Nam của KCN và nhà máy
nước Phú Ninh (công suất 100.000m 3/ngày.đêm) dự kiến đi vào hoạt động vào
năm 2016.
e. Thoát nước mưa
Nước mưa (được quy ước là nước sạch) sẽ được thu vào hệ thống mương
kín bố trí dọc theo đường giao thông nội bộ, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước
mưa của KCN.
f. Thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước thải của dự án được xây dựng độc lập với hệ thống
thoát nước mưa. Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy.
- Bố trí các tuyến ống thu gom uPVC Ø140, uPVC Ø168, uPVC Ø200 độ
dốc 0,25% làm nhiệm vụ thu gom nước thải từ các hạng mục công trình, sau đó
theo hệ thống cống BTCT Ø400 - 0,2% dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung
của nhà máy.
Nước thải sau xử lý đạt mức độ cho phép theo QCVN 13MT:2015/BTNMT, cột A, với các hệ số Kq = 0,9, Kf = 0,9 được xả ra mương
Tân Thái rồi đổ vào ....
g. Trạm xử lý nước thải
Dự án sẽ đầu tư nhà máy xử lý nước thải công suất 28000m 3/ngđ trên diện
tích 3,5ha xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ nhà máy và các nhà máy
dệt nhuộm lân cận.
h. Xử lý chất thải
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất của dự án sẽ
được phân loại tại nguồn và thu gom vào các thùng rác theo qui định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Sau đó sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển
xử lý.
13
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án
1.4.3.1. Tổ chức thi công xây lắp
Để đảm bảo tiến độ, chất lượng và các mục tiêu khác của dự án đề ra,
công tác tổ chức thi công xây lắp sẽ được tổ chức thực hiện như sau:
1.4.3.1.1. Chuẩn bị mặt bằng.
Hiện tại khu vực dự kiến xây dựng tương đối bằng phẳng, mặc dù vậy
trước khi thi công cần phải xem xét, kiểm tra để đảm bảo về cao độ: san gạt,...
thoả mãn các yêu cầu cấp thoát nước, không bị úng lụt khi trời mưa bão.
Để đáp ứng yêu cầu của tiến độ thi công nhà máy, đảm bảo chất lượng của
công trình, việc sử dụng bến bãi cần tận dụng tối đa các khu vực sau:
Do mặt bằng xây dựng rộng, thoáng nên bố trí các công trình phục vụ thi
công, lán trại tạm... không vướng các công trình chính của nhà máy;
Trong quá trình thi công cần tận dụng các kho để làm bãi tập kết vật liệu
hoặc làm nhà xưởng gia công cơ khí, phục vụ cho công tác thi công... Các công
trình này nên thi công trước;
Nguyên vật liệu xây dựng sử dụng của địa phương như đá, cát, sỏi... yêu
cầu các nhà thầu phải tính toán nhu cầu cho từng hạng mục công trình, lập kế
hoạch cung cấp vật liệu cho từng ngày, từng giai đoạn để vận chuyển đến đâu sử
dụng tới đó, tránh tình trạng lưu kho quá lâu.
Nơi ăn, ở của các nhà thầu xây dựng phải bố trí nằm ngoài khu vực xây
dựng. Tận dụng các bãi đất trống dọc theo đường giao thông chính để xây dựng
văn phòng làm việc, khu nghỉ ngơi cho ban quản lý công trình.
1.4.3.1.2. Các công trình phục vụ cho công tác thi công.
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng và tiến độ thi công các công trình, nhà
thầu cần phải có các phương tiện phục vụ thi công như sau:
Trạm trộn bê tông tự động. Số lượng cần thiết có 1 trạm.
Nước thi công: Sử dụng nước ngầm tại chỗ.
Điện thi công: Đăng ký với điện lực đấu nối TBA và hạ thế đến khuôn
viên nhà máy.
Các phương tiện, thiết bị, máy thi công, ô tô chuyên dùng vận chuyển bê
tông, ô tô vận chuyển vật liệu xây dựng, máy bơm bê tông, cốp pha, hệ giàn giáo
thi công... Nhà thầu xây dựng phải có đủ và đảm bảo chất lượng để phục vụ thi
công.
1.4.3.1.3. Nguyên, vật liệu phục vụ thi công.
Công trình có thể sử dụng tối đa nguồn nguyên vật liệu sẵn có của địa
phương, cự ly vận chuyển không quá 20 km như:
Đá xây dựng: sử dụng nguồn đá xây dựng tại chỗ của các xí nghiệp sản
xuất đá ở địa phương.
14
Cát xây dựng: sử dụng cát địa phương, vận chuyển bằng đường bộ về nhà
máy;
Gạch xây: sử dụng sản phẩm của xí nghiệp gạch địa phương.
Xi măng: sử dụng các đại lý hoặc trạm trộn bê tông gần nhất.
Tấm lợp mái và bao che xung quanh: sử dụng tấm lợp kim loại nhẹ.
Thép xây dựng: bao gồm thép tròn dùng cho kết cấu bê tông cốt thép và
thép hình gia công chế tạo kết cấu thép có thể mua qua chào giá cạnh tranh.
Toàn bộ vật tư, nguyên vật liệu xây dựng công trình nhà máy do nhà thầu
cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của công trình do bên
thiết kế và chủ đầu tư quy định.
1.4.3.2. Yêu cầu thiết bị và biện pháp thi công công trình.
1.4.3.2.1. Yêu cầu thiết bị và biện pháp thi công móng.
Căn cứ vào công nghệ và quy mô của từng hạng mục công trình, toàn bộ
các hạng mục công trình chính của nhà máy đòi hỏi nhà thầu phải có đầy đủ các
thiết bị, phương tiện thi công các loại hình công tác này nhằm đảm bảo được
khối lượng thi công của công trình.
1.4.3.2.2. Yêu cầu thiết bị, biện pháp thi công bê tông.
a/ Công tác bê tông
Công tác xây dựng có khối lượng thi công bê tông tương đối lớn, do đó
đòi hỏi nhà thầu phải có các trạm trộn bê tông tự động.
Ngoài ra nhà thầu cần phải có các thiết bị cần thiết như xe chuyên dùng
vận chuyển bê tông tươi, chở bê tông từ trạm trộn đến chân hạng mục công
trình. Máy bơm bê tông để vận chuyển bê tông vào và khối đổ có khối lượng lớn
và đổ ở trên cao. Công tác chất lượng và thí nghiệm mẫu phải tuân thủ theo quy
định hiện hành của nhà thiết kế và chủ đầu tư.
b/ Yêu cầu thiết bị và biện pháp thi công các nhà sản xuất.
Đặc điểm của các nhà sản xuất chính là kết cấu khung cột, vì kèo thép, vì
vậy để đảm bảo lắp dựng an toàn, đúng tiến độ, nhà thầu cần có thiết bị để gia
công hàng loạt tại nhà xưởng và lắp đặt tại chỗ.
Do đặc điểm của các kết cấu lắp dựng ở trên cao, kết cấu nặng, dài, các
chi tiết đòi hỏi sự lắp dựng chính xác cao trong điều kiện thi công khó khăn,
cheo leo. Vì vậy nhà thầu phải có biện pháp thi công cụ thể để đảm bảo an toàn
cho người, công trình và tiến độ đề ra. Đối với các kết cấu độc lập hoặc mối liên
kết với các kết cấu khác chưa ổn định phải đặc biệt chú ý đến các biện pháp neo
giữ các phương tiện cần thiết.
c/ Tiến độ thi công
15
Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án, căn cứ vào khả năng cung cấp vốn,
vật tư, nguyên vật liệu và năng lực của các nhà thầu xây dựng Việt Nam, tiến độ
thi công và lắp đặt trang thiết bị được dự kiến 10 tháng.
1.4.3.3. Phương án kiến trúc
1.4.3.3.1. Tổng mặt bằng.
Việc thiết kế tổng thể mặt bằng công trình đáp ứng yêu cầu quy hoạch,
kiến trúc quy trình sản xuất công nghệ…. Bên cạnh đó, mật độ xây dựng của
công trình đáp ứng các yêu cầu nhằm đảm bảo diện tích sử dụng phù hợp với
nhu cầu hoạt động của dự án. Cụ thể quy mô, chiều cao công trình, giải pháp
xây dựng, chỉ giới đường đỏ và diện tích xây dựng đáp ứng các yêu cầu về chỉ
tiêu kiến trúc và quy hoạch.
a. Bố cục tổng mặt bằng:
Hạng mục nhà xưởng chính bố trí trung tâm khu đất, từ đó triển khai các
hạng mục xung quanh nhà xưởng. Bao quanh nhà xưởng là đường tiếp cận đảm
bảo cho xe container ra vào.
Cổng chính được đặt ở đường nội bộ.
Việc thiết kế tổng mặt bằng trên cơ sở sử dụng trệt để lợi thế khu đất và bố
trí các hạng mục công trình một cách khoa học và thuận tiện nhất cho việc sản
xuất sau này.
Công trình được xây dựng có giữa khoảng cách an toàn so với công trình
liền kề tạo lối thoát hiểm và lối cứu hỏa khi xảy ra hỏa hoạn và mở không gian
thoáng lấy ánh sáng, thông thoáng tự nhiên cho công trình.
b. Cảnh quan:
Cảnh quan phải được thiết kế sao cho nổi bật nét kiến trúc của công trình.
Thiết kế trồng cây xanh của mỗi khu sẽ phối hợp với thiết kế kiến trúc của các
công trình, mô hình hướng lưu thông, tầm nhìn và an toàn cho khách bộ hành và
lưu thông xe cộ.
Cây xanh được sử dụng để tạo điều kiện vi khí hậu, đem lại bóng mát,
hàng rào chắn gió và giảm sự hấp thu năng lượng mặt trời cho các tòa nhà.
Cảnh quan là mục tiêu chính để cải thiện điều kiện sống, và tránh cho môi
trường bị hư hại bằng sự thay thế những loại cây thích hợp, chỉ trồng các loại
cây có liên hệ tới lĩnh vực kiến trúc cảnh quan, sinh thái học cảnh quan đem đến
các thành phần cơ bản của thiết kế cây xanh.
1.4.3.3.2. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng
Toàn bộ các công trình sản xuất của nhà máy được phân khu riêng biệt về
công năng, sắp xếp trải đều theo khu đất, công năng liên hoàn, thuận lợi.
+ Các xưởng sản xuất được bố trí liên hoàn gồm 02 khu có công năng
riêng biệt, được thiết kế theo chiều dọc khu đất, có đường giao thông nội bộ đảm
bảo thuận tiện đi lại và vận chuyển hàng hoá. Khoảng cách giữa các xưởng sản
16
xuất là đường giao thông nội bộ rộng từ 15-20 m. Khu vực dệt, nhuộm được bố
trí cạnh nhau thuận tiện cho việc sản xuất. Kho thành phẩm được bố trí ở vị trí
trung tâm khu đất, có khu vực sân rộng để giao nhận được thuận tiện nhất.
+ Quy cách tổ chức sắp xếp công trình theo dây chuyền công nghệ toàn bộ
các bộ phận gây ồn, gây bụi như: phân xưởng lò hơi, khu xử lý nước thải được
bố trí về cuối khu đất, phía cuối hướng gió để tránh sự ảnh hưởng tới các phân
xưởng khác và kho thành phẩm.
+ Tổ chức giao thông: Toàn bộ đường giao thông nội bộ của nhà máy
được thiết kế theo hình bàn cờ nhằm đảm bảo giao thông thuận tiện và bố trí tiếp
lối với đường quy hoạch KCN vào nhà máy.
1.4.3.3.3. Giải pháp kiến trúc
Căn cứ vào yêu cầu dây chuyền công nghệ, điều kiện khí hậu, địa hình,
khả năng cung cấp vật tư, nguyên liệu. Đặc biệt là để phù hợp với cảnh quan
tổng thể môi trường xung quanh và phù hợp với điều kiện thực tế dự kiến giải
pháp kiến trúc của công trình được lựa chọn như sau:
+ Các công trình sản xuất chính: Như nhà xưởng sản xuất, nhà kho v.v...
có kết cấu khung, cột bằng thép hình, bao che bằng tấm lợp kim loại, mái lợp
tôn. Móng nhà xưởng là bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Cửa ra vào là cửa thép, cửa
sổ là cửa kính.
+ Các trạm điện kết cấu bê tông cốt thép đảm bảo các yêu cầu an toàn và
truyền tải điện năng đến tất cả các khu vực trong nhà máy.
+ Các công trình phụ trợ khác : kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ, tường
gạch bao che; cửa ra vào, cửa sổ, cửa thông gió là cửa thép kính. Mái che và mặt
đứng công trình đảm bảo yêu cầu mỹ thuật và phù hợp với cảnh quan xung
quanh.
1.4.3.3.3.1. Xử lý nền móng.
Căn cứ vào yêu cầu công nghệ của dây chuyền sản xuất, quy mô của từng
hạng mục công trình và kết quả khảo sát địa chất các công trình xung quanh và
địa chất thuỷ văn, dự kiến giải pháp xử lý nền móng như sau:
Các hạng mục công trình có tải trọng không lớn, tuỳ theo đặc điểm cụ thể
của cấu trúc công trình, móng có thể đặt thẳng trên lớp đất cứng, phong hoá nhẹ.
Móng sẽ áp dụng móng băng, móng cột độc lập có tính đến việc mở rộng diện
tích đáy móng.
Các hạng mục công trình có tải trọng lớn, tuỳ theo đặc điểm cụ thể có thể
đóng cọc bê tông gia cố móng.
1.4.3.3.2. Giải pháp kết cấu được lựa chọn
17
- Nhà xưởng: Kết cấu móng cột bê tông M250, mái vòm khung kèo thép,
xà gồ thép, lợp tole.
- Nhà xưởng phụ: Kết cấu móng cột bê tông M250, mái vòm khung kèo
thép, xà gồ thép, lợp tole.
- Nhà kho: Kết cấu móng cổ cột bê tông M250, cột, dầm sàn thép tổ hợp,
Mái vòm khung kèo thép, xà gồ thép, lợp tole.
- Nhà văn phòng: Kết cấu móng cổ cột bê tông M250, cột thép tổ hợp, mái
bê tông M250.
- Nhà ăn: Kết cấu móng cổ cột bê tông M250, cột thép tổ hợp, mái bê tông
M250.
- Nhà nghỉ giữa ca: Kết cấu móng cột, dầm sàn bê tông cốt thép toàn khối
M250. Mái xà gồ thép lợp tole.
- Hạng mục phụ: Kết cấu móng cột, dầm sàn bê tông M250.
1.4.3.3.3. Đường bãi nội bộ.
Trên cơ sở cao độ hiện trạng cao độ thiết kế mặt đường được xác định
sao cho phù hợp với qui hoạch san nền, thoát nước chung.
Kết cấu đường bãi:
- Kết cấu đường:
Kết cấu nền đường bãi gồm các lớp từ dưới lên trên như sau:
+ Đất đầm chặt K= 0,95
+ Đá dăm cấp phối dày 200 mm
+ Lớp cát vàng dày 50 mm
+ Giấy dầu
+ Bê tông đá dăm dày 250mm mác 250
- Kết cấu bó vỉa đường:
Bó vỉa bê tông mác 200, kích thước 230x260x1000 - cho đoạn thẳng và
230x260x250 - cho đoạn cong; lót móng bê tông mác 100 dày 10 cm.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Quá trình sản xuất của công ty được thực hiện trên một dây chuyền máy
móc hiện đại khép kín có tính tự động hóa cao. Toàn bộ quy trình sản xuất của
Dự án bao gồm 03 quy trình nhuộm chỉ, nhuộm và dệt vải, may. Sơ đồ các quy
trình sản xuất này được trình bày như sau:
18