Bài tập và câu hỏi chương 4 ( Doanh lợi và rủi ro)
Câu hỏi :
Câu 1. Lấy ví dụ về hai chứng khoán có hệ số tương quan tỷ suất sinh lời bằng
a) 1
b) 0
c) -1
Câu 2 . Độ lệch chuẩn tỷ suất sinh sinh lời của chứng khoán A và B lần lượt là 6% và
9% , do vậy mức đền bù rủi ro của chứng khoán A gấp 1,5 lần mức đền bù rủi ro của
chứng khoán A. Theo bạn điều đó đúng hay sai?
Câu 3 . Theo bạn hệ số tương quan về tỷ suất sinh lời giữa cổ phiếu của một công ty
thuộc lĩnh vực kinh doanh bất động sản với cổ phiếu của công ty sản xuất thép xây dựng
sẽ gần 1 hay -1
Bài 4.1. Bạn mua một vé số giá 10.000 đồng , vé số chỉ có một giải duy nhất với giải
thưởng 1, 5 tỷ đồng cho 1 triệu vé. Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng, độ lệch chuẩn
và hệ số biến thiên của tỷ suất sinh lời. Theo bạn rủi ro của đầu tư này cao hay thấp?
Bài 4.2 . Phân phối xác suất về tỷ lệ sinh lời của cổ phiếu A và B như sau :
Cổ phiếu A
Tỷ suất sinh lời
-12%
5%
10%
15%
20%
Xác suất
0,05
0,2
0,5
0,2
0,05
Cổ phiếu B
Tỷ suất sinh lời
-25%
10%
15%
20%
25%
Xác suất
0,05
0,2
0,5
0,2
0,05
Yêu cầu :
a) Xác định tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của mỗi cổ phiếu
b) Tính độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên tỷ suất sinh lời của từng cổ phiếu
c) Cho biết cổ phiếu nào có rủi ro cao hơn?
d) Nếu bạn thiết lập một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu trên với tỷ trọng đầu tư
vào cổ phiếu A là 25%, cổ phiếu B : 75% thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch
chuẩn của danh mục là bao nhiêu?
e) Với tỷ trọng đầu tư vào cổ phiếu A là bao nhiêu % thì rủi ro của danh muc thấp
nhất?
Bài 4.3. Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu X và Y trong các năm từ 2009 tới năm 2012 như
sau
Năm
2008
2009
2010
Cổ phiếu X
15%
8%
10%
Cổ phiếu Y
20%
14%
16%
Cổ phiếu Z
- 5%
-2%
10%
2011
-2%
-4%
16%
2012
5%
8%
12%
Yêu cầu:
a) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của từng cổ
phiếu
b) Xác định hệ số tương quan của từng cặp cổ phiếu
c) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 2 cổ
phiếu X và Y với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu X : 40% , Y : 60%
d) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 3 cổ
phiếu X, Y , Z với tỷ trọng vốn đầu tư vào mỗi cổ phiếu là 33,3%
Bài 4.4 Phân phối xác suất về tỷ lệ sinh lời của cổ phiếu A , B và C như sau :
Xác suất
0.05
0.2
0.5
0.2
0.05
Tỷ suấ sinh lời
Cổ phiếu A
25%
20%
15%
-10%
-20%
Cổ phiếu B
20%
15%
10%
-5%
-10%
Cổ phiếu C
-10%
-5%
10%
15%
20%
Yêu cầu:
a) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của từng cổ
phiếu
b) Xác định hệ số tương quan của từng cặp cổ phiếu
c) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 2 cổ
phiếu A và B với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu A : 25% , B : 75%
d) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 3 cổ
phiếu X, Y , Z với tỷ trọng vốn đầu tư vào mỗi cổ phiếu lần lượt là : 25% ; 50%
và 25%
e) Cho biết mức đóng góp của cổ phiếu X vào rủi ro chung của danh mục đầu tư thứ
2 là bao nhiêu?
Bài 4.5. Một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu M và N với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ
phiếu M là 60%, độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của từng cổ phiếu lần lượt là 8% và 15%
, độ lệch chuẩn của danh mục là 6%.
Yêu cầu :
a) Xác định hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lời của 2 cổ phiếu
b) Theo bạn với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu B là bao nhiêu thì độ lệch chuẩn
của danh mục đầu tư thấp nhất?
Bài 4.6 . Theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) ( Capital Asset Pricing Model), tỷ
suất sinh lời cần thiết của một chứng khoán được xác định như sau:
Ke = KRF + ( KRM– KRF) * β
Nếu cổ phiếu của công ty A có hệ số β =1,5, lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn là 8%,
tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư thị trường là 12%, cho biết :
a) Phần bù rủi ro thị trường là bao nhiêu?
b) Phần bù rủi ro của cổ phiếu trên là bao nhiêu%?
c) Tỷ lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu A là bao nhiêu %?
Bài 4.7. Hệ số ß của chứng khoán A và B lần lượt là 1,2 và 0,8. Tỷ suất sinh lời cần thiết
lần lượt là 15,6% và 12,4%. Cho biết lãi suất phi rủi ro và tỷ suất sinh lời đòi hỏi của thị
trường là bao nhiêu?
Bài 4.8. Cổ phiếu của Công ty T&T có hệ số β là 1.6, lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn
là 9%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của danh mục đầu tư thị trường là 14%. Năm vừa qua công
ty đã trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường là 3.000 đồng. Các chuyên gia phân tích tài
chính dự đoán tốc độ tăng trưởng của công ty sẽ là 8%/ năm, trong nhiều năm tới. Cho
biết :
a) Theo mô hình CAPM, tỷ suất sinh lời cần thiết cho cổ phiếu thường của T&T là
bao nhiêu %? ( 17%)
b) Giá trị nội tại của một cổ phiếu thường hiện là bao nhiêu? (36.000)
c) Nếu giá thị trường hiện tại là 32.000 đồng, thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng cùa nhà
đấu tư là bao nhiêu %?
d) Theo bạn giá cổ phiếu trên có ở trạng thái cân bằng hay không? Nhà đầu tư nên
mua hay bán cổ phiếu trên?
Bài 4.9 . Công ty ABC dự định sản xuất một sản phẩm mới với các số liệu dự khiến như
sau :
- Tổng định phí cả năm 9.000 triệu đồng
- Biến phí đơn vị sản phẩm : 8.000 đồng/ sp
- Giá bán đơn vị sản phẩm : 20.000 đồng/ sp
Doanh thu , chi phí và lợi nhuận của phương án dự kiến như sau:
Sản lượng tiêu Xác suất
Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận hoạt
thụ
động
0
0.00
0
9.000
(90000)
250.000
0.00
5.000
11.000
(6.000)
500.000
0.1
10.000
13.000
(3.000)
750.000
0,2
15.000
15.000
0
1.000.000
0.4
20.000
17.000
3.000
1.250.000
0.2
25.000
19.000
6.000
1.500.000
0.1
30.000
21.000
9.0000
Yêu cầu :
a) Xác định sản lượng tiêu thụ kỳ vọng, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của sản
lượng tiêu thụ.
b) Xác định lợi nhuận kỳ vọng, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của lợi nhuận hoạt
động.
c) Xác định sản lượng hòa vốn của phương án.
d)
Căn cứ vào sản lượng hòa vốn, sản lượng kỳ vọng và độ lệch chuẩn của sản
lượng hãy xác định xác suất để phương án bị lỗ .
Bài 4.10. Một dự án đầu tư chế tạo một sản phẩm mới có đời sống kinh tế 10 năm sản
lượng tiêu thụ dự kiến dự kiến mỗi năm như sau :
Tình huống
Xác suất
Tốt nhất
0,25
Cơ sở
0,5
Xấu nhất
0,25
Dòng tiền của dự án trong tình huống cở sở như sau:
Sản lượng tiêu thụ
450.000
400.000
340.000
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1 tới
năm 10
1. Vốn đầu tư vào nhà xưởng và thiết bị
20.000
2. Sản lượng tiêu thụ ( ngàn chiếc)
400
3. Doanh thu
3a) Giá bán đơn vị sản phẩm
80
3b) Doanh thu ( 2 x 3a)
32.000
4. Chi phí hoạt động không kể chi phí khấu hao
4a) Chi phí hoạt động đơn vị sản phẩm
70
4b) Tổng chi phí hoạt động ( 2x 4a)
28.000
5. Dòng tiền hoạt động trước thuế ( CF= 3- 4b)
4.000
6. Chi phí khấu hao ( D = 20.000 /10 )
2.000
7. Dòng tiền hoạt động sau thuế {OCF = CF. (1-T) + D}
3.400
Yêu cầu :
a) Xác định NPV của dự án tại các tình huống : Cơ sở , tốt nhất và xấu nhất , biết lãi
suất chiết khấu dòng tiền của dự án là 10%.
b) Xác định NPV kỳ vọng, độ lệch chuẩn (Ϭ) và hệ số biến thiên (CV) qua đó đánh
giá mức rủi ro của dự án, biết tính trung bình các dự án của công ty có hệ số biến
thiên là 1,2.
Bài 4.11. Công ty A và B là 2 doanh nghiệp thuộc nghành điện. Công ty A sử dụng công
nghệ sản xuất điện bằng than đá trong khi B sử dụng khí ga, công nghệ sản suất điện
bằng than đá có vồn đầu tư vào nhà xưởng và thiết bị cao hơn, nhưng chi phí để sản xuất
ra một KW điện thấp hơn.
• Công ty A : Tổng định phí mỗi năm : 6.000 triệu đồng, biến phí cho 1.000 KW là
0,9 triệu đồng
• Công ty B : Tổng định phí mỗi năm : 4.000 triệu đồng, biến phí cho 1.000 KW là
1 triệu đồng.
Giá bán bán điên cho EVM là 1,5 triệu đồng/ 1.000 KW. Tổng vốn hoạt động của công ty
A là 10.000 triệu đồng,của công ty B : 8.000 triệu đồng đồng và được tài trợ hoàn toàn
bằng vốn chủ sở hữu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của 2 công ty đều là 25%.
Sản lượng điện tiêu thụ hàng năm phụ thuộc vào tình trạng nền kinh tế và được dự kiến
trong bảng sau :
Tình trạng nền kinh tế
Kém
Yếu
Trung bình
Tốt
Mạnh
Sản lượng tiệu thụ ( 1.000 Kw)
2.000
8.000
12.000
15.000
20.000
Xác suất
0,05
0,2
0,5
0.2
0,05
Yêu cầu :
a) Xác định sản lượng hòa vốn, sản lượng kỳ vọng và xác suất bị lỗ của 2 công ty
b) Xác định tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng (ROE), độ lệch chuẩn và hệ
số biến thiên của ROE
c) Theo Anh ( Chị) công ty nào có rủi ro cao hơn? Tại sao?
Bài 4.12. Căn cứ vào số liệu của bài 4.11, giả sử công ty A đang xem xét 2 phương án
huy động vốn tài trợ cho dự án :
• Phương án 1: Không sử dụng đòn bẩy tài chính, toàn bộ 10.000 triệu đồng được
huy động bằng cách phát hành cổ phần thường
• Phương án 2 : Phát hành cổ phần thường để huy động 5.000 triệu đồng, vay ngân
hàng 5.000 triệu với lãi suất 8%/ năm
Yêu cầu :
a)Xác định tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng (ROE), độ lệch chuẩn và hệ
số biến thiên của ROE
b)Theo Anh ( Chị) công ty nào có rủi ro cao hơn? Tại sao?