Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

BINH KHÍ SÚNG AK, K45, CZ83, MP5, CZ75, RPK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.62 KB, 63 trang )


thu
yết
PHẦN I
LÝ THUYẾT BINH KHÍ MỘT SỐ LOẠI SÚNG QUÂN DỤNG

1. SÚNG TIỂU LIÊN AK.
1.1 Giới thiệu chung.
Súng tiểu liên AK (viết tắt hai chữ đầu Automat Kalanhicop) do kỹ sư
người Nga Kalanhicop chế tạo. Năm 1947 Liên xô sản xuất gọi là AK-47. Việt
AKM
nam và các nước XHCN dựa theo mẫu này để sản xuất. Súng AK cải tiến gọi là
AKM (loại có bộ phận giảm lẩy lắp ở đầu nòng súng, thước ngắm có vạch khắc
từ 1 đến 10, tương ứng cự ly bắn từ 100 đến 1000m, có lẫy giảm tốc ở búa), tiểu
liên AKMS (báng bằng sắt gập)
1.2 Tính năng và đặc điểm
1.2.1Tính năng chiến đấu
- Súng tiểu liên AK cỡ 7,62mm.Trang bị cho cá nhân để chiến đấu, súng
có lê để đánh giáp la cà.
- Súng dùng các loại đầu đan khác nhau gồm:
+ Đầu đạn thường
+ Đầu đạn vạch đường
+ Đầu đạn cháy, đầu đạn xuyên cháy
- Súng dùng chung với đạn: CKC, K63, RPK, RPĐ
- Tấm bắn xa nhất ghi trên thước ngắm: từ 1-8 (tương ứng từ 100-800m).
Tiểu liên AK cải tiến AKM, AKMS: từ 1-10 (tương ứng 100-100m)
- Tầm bắn thẳng
+ Đối với mục tiêu người nằm (0,5m): 350m
+ Đối với mục tiêu người chạy (1,5m): 525m
- Tầm bắn hiệu quả 400 m; bắn máy bay, quân dù 500m; Hỏa lực tập
chung 800 m.


- Tầm bắn xa nhất của súng: 3000m, ở cự ly 1500m đầu đạn vẫn có khả
năng sát thương.
- Tốc độ bắn chiến đấu:
+ Khi bắn liên thanh: 100 phát/phút



thu
yết
+Khi bắn phát 1: 40 phát/phút
-Súng bắn được liên thanh và phát 1, bắn liên thanh, loạt ngắn 2-5viên,
loạt dài 6 -10 viên và bắn được liên tục, hộp tiếp đạn chứa được 30 viên.
1.2.2 Đặc điểm số liệu
Đặc điểm số liệu
Cỡ nòng
Cỡ đạn
Kích thước
- Chiều dài súng không gập báng, không lắp lê
- Súng AKMS gập báng dài
- Nòng súng dài
- Đường ngắm gốc
Sơ tốc đầu đạn
- AK thường
- AK cải tiến (AKM, AKMS)
- Số rãnh xoắn
Trọng lượng
- Súng AK thường (không lắp đạn)
- Súng AK cải tiến (không lắp đạn)
+ AKM
+ AKMS

Sức chứa hộp tiếp đạn

[mm]
[mm]

7,62
7,62x39

[mm]
[mm]
[mm]
[mm]

870
640
415
378

[m/s]
[m/s]
[rãnh
]

710
715
4

[kg]

3,8


[kg]
[kg]
[viên]

3,1
3,3
30

1.2.3 Đặc điểm cấu tạo
- Súng cấu tạo theo nguyên lý trích một phần khí thuốc ở thành nòng súng
qua khâu truyền khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy làm chuyển động các bộ phận
của súng
- Khóa nòng đóng bằng cách tai khóa xoay sang phải
- Búa đập vòng
- Khóa an toàn theo kiểu chẹn chân cò và đường lùi của bộ phận khóa
nòng.
- Chống nổ sớm bằng lẫy bảo hiểm
- Tiếp đạn bằng hộp tiếp đạn.
1.3 Cấu tạo, tác dụng các bộ phận chính
1.3.1 Cấu tạo chung: Gồm 11 bộ phận chính



thu
yết
1. Nòng súng
2. Bộ phận ngắm
3. Hộp hóa nòng và nắp hộp khóa nòng
4. Bệ khóa nòng và thoi đẩy

5. Khóa nòng
6. Bộ phận cò
7. Bộ phận đẩy về
8. Ống dẫn thoi và ốp lót tay
9. Báng súng và tay cầm
10. Hộp tiếp đạn
11. Lê
1.3.2Tác dụng, cấu tạo một số bộ phận chính
1. Nòng súng (Hình 2)
a, Tác dụng: Làm buồng đốt, chịu áp lực khí thuốc; định hướng bay cho
đầu đạn Làm cho đầu đạn xoay quanh trục của nó khi bay; tạo cho đầu đạn có
tốc độ đầu nhât định.
b, Cấu tạo
- Ren đầu nòng để lắp vòng bảo vệ, lắp khâu giảm nảy và lắp đầu bắn đạn
hơi. Vòng bảo vệ đầu ren có lẫy giữ.
- Khâu truyền khí thuốc để truyền áp suất khí thuốc trong nòng súng qua
lỗ trích khí thuốc đẩy vào mặt thoi. Phía trên khâu truyền khí thuốc có ống chứa
đầu thoi đẩy. Phía dưới có lỗ nhỏ để giữ thông nòng. Trong khâu truyền khí
thuốc có các lỗ truyền khí thuốc để trích một phần áp suất khí thuốc trong nòng
súng đẩy vào mặt thoi đẩy làm cho khóa nòng chuyển động.
- Buông đạn: để chứa đạn và bịt kín phía sau nòng súng nhằm tạo áp lực
khí thuốc trong nòng súng.
- Trong nòng có 4 rãnh xoắn lượn từ trái lên trên sang phải, làm cho đầu
đạn khi bắn ra khỏi nòng súng bị vuốt xoắn nên khi bay ra khỏi nòng súng giữ
được đúng hướng. Nòng súng được mạ crôm.
2. Bộ phận ngắm (Hình 3)
a, Tác dụng: Để ngắm bắn vào mục tiêu ở cự ly khác nhau




thu
yết
b, Cấu tạo :
- Đầu ngắm
+ Tai bảo vệ đầu ngắm.
+ Đầu ngắm có ren để lắp vào bệ di động, có tác dụng hiệu chỉnh súng về
tầm. Nếu vặn xuôi đầu ngắm xuống thấp để điểm chạm xuống thấp và ngược lại.
Đối với súng AK khi vặn xuôi 1 vòng đâù ngắm theo chiều kim đồng hồ thì
điểm chạm xuống thấp 20cm.
+ Bệ di động để chứa thân đầu ngắm, bệ có vạch khấc và có thể di chuyển
sang phải hoặc trái để hiệu chỉnh súng về hướng, khi di chuyển bệ đầu ngắm
sang phải hoặc trái 1mm thì điểm chạm xê dịch sang phải hoặc trái 26cm.
+ Chốt giữ bảo vệ ren đầu ngắm
- Thước ngắm
+ Bệ thước ngắm để chứa thân thước ngắm.
+ Thân thước ngắm: Trên thân thước ngắm có các vạch khấc ghi từ 1- 8
tương ứng với cự ly ngoài thực địa từ 100-800m với AK thường. Với AKM,
AKMS, ghi từ 1-10 tương ứng từ 100-1000m ngoài thực địa. Vạch khấc chữ II
(D) tương ứng với thước ngắm 3. Núm cữ thước ngắm có then hãm và lò xo để
lấy thước ngắm và giữ thước ngắm ở cự ly bắn.
3. Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng: (Hình 4)
a, Tác dụng:
+ Liên kết các bộ phận của súng và hướng cho bệ khóa nòng, khóa nòng
chuyển động
+ Nắp hộp khóa nòng để che bụi và bảo vệ các bộ phận bên trong.

b, Cấu tạo :
- Hộp khoá nòng: Gồm ổ chứa tai khoá để chứa 2 tai khoá mắc vào khi
đóng khoá. Gờ trượt để khớp với rãnh trượt trên BKN. Mấu hất vỏ đạn để hất vỏ
đạn ra khỏi HKN. Khuyết chứa đuôi lẫy bảo hiểm. Rãnh dọc để chứa chân đuôi

cốt lò xo đẩy về. Khuyết giữ nắp HKN.



thu
yết
- Các lỗ trục gồm: Lỗ lắp trục lẫy bảo hiểm, trục búa, trục cò, trục cần định
cách bắn và khoá an toàn. Bên phải có 2 chỉ tiêu bắn liên thanh (AB) và phát
một (OD).
- Nắp HKN: Có cửa thoát vỏ đạn, lỗ giữ đuôi cốt lò xo đẩy về.
4. Bệ khóa nòng và thoi đẩy: (Hình 5)
a) Tác dụng: Để truyền áp lực khí thuốc đẩy BKN lùi về sau, làm cho KN
và bộ phận cò hoạt động.
b) Cấu tạo
- Thoi đẩy: Gồm mặt thoi để chịu áp lực khí thuốc; Rãnh định hướng
chuyển động của thoi. Rãnh cản khí thuốc để không cho khí thuốc phụt thẳng về
sau khi khoá nòng vừa lùi
- Bệ khoá nòng: Gồm tay kéo KN; rãnh lượn có sườn đóng (ngắn) để đóng
khoá và sườn mở (dài) để mở khoá; Lỗ chứa đuôi khoá nòng; Mấu gạt cần lẫy
bảo hiểm để gạt về trước ở HKN. Khe để trượt qua mấu hất vỏ đạn; Lỗ chứa lò
xo đẩy về; Mấu giương búa, mặt vát giương búa để búa ngả về sau khi BKN
lùi.
5. Khóa nòng (Hình 6)
a, Tác dụng: Đẩy đạn từ hộp tiếp đạn vào buồng đạn, khóa nòng súng, làm
đạn nổ, mở khóa nòng và kéo vỏ đạn ra ngoài

b, Cấu tạo:
Ổ chứa đít đạn; Ổ chứa móc đạn và móc đạn; Lỗ chứa kim hoả. Lỗ lắp
trục giữ móc đạn. Mấu đóng mở có cạnh đóng (ngắn) và cạnh mở (dài); Hai tai
khoá để khớp vào ổ chứa tai khoá khi đóng khoá; Khe để trượt qua mấu hất vỏ

đạn; Đuôi khoá nòng; Kim hoả, chốt giữ kim hoả và trục móc đạn.
6. Bộ phận cò, búa đập (Hình 7)
a, Tác dụng: Giữ búa ở thế giương, giải phóng búa khi bóp cò, làm cho
búa đập vào kim hoả, định cách bắn liên thanh và phát một, khoá an toàn, chống
nổ sớm khi khoá nòng chưa đóng khoá chắc chắn.

b, Cấu tạo:



thu
yết
- Lẫy bảo hiểm: Giữ cho búa không đập vào kim hoả khi khoá nòng chưa
đóng. Có đuôi lẫy, đầu lẫy, lỗ lắp đầu lò xo lẫy bảo hiểm, lỗ lắp trục lẫy bảo
hiểm, lò xo lẫy lẫy bảo hiểm gồm đầu ngắn để lắp vào đầu lẫy, đầu dài để giữ
các trục.
- Búa để đập vào kim hoả: Có tai búa để ngoàm giữ búa mắc vào giữ búa
ở thế giương; Khấc lẫy phát một để ngoàm lẫy phát một mắc vào khi bắn phát
một; Khấc đuôi búa để khớp với đầu lẫy bảo hiểm giữ búa ở thế giương; Lỗ lắp
trục búa; Lò xo búa có vòng tỳ để tỳ vào búa đẩy búa đập về trước; Hai đầu lò
xo đè lên chân cò làm ngoàm giữ búa luôn ngả về sau.
- Cò: Để giữ búa ở thế giương và giải phóng búa khi bóp cò. Gồm có:
Ngoàm giữ búa để mắc vào khấc lên cò của búa giữ búa ở thế giương. Chân cò
để đầu lò xo búa đè lên và để cho mấu đè cần định cách bắn đè lên khi khoá an
toàn. Tay cò và vành cò. Lẫy giữ HTĐ.
- Lẫy phát một: Để giữ búa khi bắn phát một, có đầu lẫy để mắc vào khấc
lẫy phát một của búa khi bắn phát một. Lỗ để lắp trục lẫy phát một, lò xo lẫy.
- Súng AKM, AKMS còn cấu tạo bộ phận giảm tốc độ búa đập nhằm để
giảm tốc độ đập của búa. Cấu tạo gồm: mấu hãm để búa trượt qua trước khi đập
vào kim hoả; mấu tỳ, lò xo lẫy

- Cần định cách bắn và khoá an toàn: Để khoá an toàn cho súng và định
cách bắn liên thanh hoặc phát một gồm: Cần gạt. Mấu đè lẫy phát một và chẹn
chân cò khi khoá an toàn.
7. Bộ phận đẩy về: (Hình 8)
a, Tác dụng: đẩy bệ khóa nòng, khóa nòng về trước và giữ nắp hộp khóa
nòng.
b, Cấu tạo: Lò xo, cốt lò xo, trục hãm lò xo.
8. Ống dẫn thoi và ốp lót tay: (Hình 9)
a, Tác dụng: Dẫn cho thoi chuyển động và giữ súng bảo vệ cho tay khỏi
nóng.
b, Cấu tạo: Ống dẫn thoi hình trụ có lỗ thoát khí. Ốp lót tay có: ốp lót tay
trên và ốp lót tay dưới, khe tản nhiệt.
9. Báng súng và tay cầm: (Hình 10)



thu
yết
a, Tác dụng: Để tỳ vai và giữ súng khi bắn
Hình 10: Báng súng và tay cầm
b, Cấu tạo: Báng súng có : Báng gỗ và báng sắt gấp (súng AKMS)
10. Hộp tiếp đạn: (Hình 11)
a, Tác dụng: Để chứa và tiếp đạn cho súng khi bắn.
b, Cấu tạo thân hộp tiếp đạn gồm: Mấu trước, sau, lỗ kiểm tra đạn, bàn
nâng, lò xo, đế lò xo, nắp đáy.
11. Bộ phận Lê: (Hình 12)
a, Tác dụng: Để đánh giáp la cà, dùng thay dao cưa, kéo, cắt dây thép gai,
dây điện.
b, Cấu tạo: Gồm lưỡi lê, cán lê, bao lê.
1.4 Tháo và lắp súng thông thường.

A. Quy tắc chung.
1. Người tháo, lắp phải hiểu và nắm vững cấu tạo các bộ phận của súng.
2. Sau học tập công tác lau chùi bảo quản chỉ tháo thông thường.khi sửa
chữa mới được tháo lắp tỷ mỷ.
3. Súng mới lấy ở kho phải lau chùi hết dầu mỡ.
4. Trước khi tháo phải kiểm tra súng để bảo đảm an toàn, chọn nơi khô
ráo, sạch sẽ để tháo lắp.
5. Khi tháo lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác,
trường hợp có vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng không dùng sức mạnh để
đập bẩy làm hư hỏng súng.
6. Tháo các bộ phận của súng phải đặt thứ tự từ trái sang phải không để
lộn xộn
B. Động tác tháo và lắp súng.
1. Tháo súng: gồm 7 bước.
Bước1: Tháo hộp tiếp đạn, kiểm tra súng.
Bước 2: Tháo ống phụ tùng
Bước 3: Tháo thông nòng
Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về



thu
yết
Bước 6:Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng
Bước 7: Tháo ốp lót tay
- Bước 1:Tháo HTĐ và kiểm tra khám súng
Tay trái nắm ốp lót tay, dựng súng đứng trên bàn, mặt súng quay sang trái,
nòng hướng lên trên. Tay phải nắm HTĐ, ngón cái ấn lẫy giữ HTĐ, đẩy HTĐ
lên lấy ra. Đặt HTĐ xuống bàn rồi nắm tay kéo BKN kéo về sau hết cỡ. Mắt

kiểm tra buồng đạn, thả tay kéo BKN lao về trước, không bóp cò, không khoá an
toàn.
- Bước 2: Tháo ống đựng phụ tùng
Tay trái nắm ốp lót tay, nhấc súng lên khỏi mặt bàn cách 10-15cm. Tay
phải dùng ngón trỏ đẩy nắp chứa ống phụ tùng vào hết cỡ, đầu ngón tay tỳ sát
ống phụ tùng rồi từ từ cho lò xo đẩy ống phụ tùng ra khỏi ổ chứa, lấy ra. Đặt
súng xuống bàn. Hai tay kết hợp tháo rời phụ tùng ở trong ống ra rồi đặt xuống
bàn theo thứ tự.
- Bước 3: Tháo thông nòng
Tay trái cầm ốp lót tay dựng súng lên. Tay phải cầm đuôi thông nòng kéo
sang phải rút lên và lấy ra xếp xuống bàn theo thứ tự.
- Bước 4: Tháo nắp HKN
Súng đặt trên bàn, mặt súng hướng lên trên. Tay trái nắm cổ tròn báng
súng, dùng ngón cái tay trái ấn mấu giữ nắp HKN cho mấu thụt vào trong, tay
phải lấy nắp HKN ra khỏi sung, đặt xuống bàn theo thứ tự.
- Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
Tay trái nắm cổ tròn báng súng. Tay phải cầm đuôi cốt lò xo đẩy về trước
cho chân đuôi cốt lò xo rời khỏi rãnh dọc HKN rồi nâng lên lấy bộ phận đẩy về
ra đặt xuống bàn theo thứ tự.
- Bước 6: Tháo BKN và KN
Tay trái vẫn nắm cổ tròn báng súng. Tay phải nắm BKN kéo về sau hết cỡ
nhấc lên tháo ra khỏi HKN đặt xuống bàn
Đặt súng xuống bàn, tay trái ngửa nắm BKN, tay phải xoay KN sang phải
về sau để mấu đóng mở của KN rời khỏi rãnh lượn củaBKN rồi tháo ra khỏi
BKN đặt xuống bàn theo thứ tự.
- Bước 7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên



thu

yết
Tay trái nắm phía dưới HKN giữ súng, mắt súng hướng lên trên. Tay phải
dùng ngón trỏ hoặc ống phụ tùng xoay lẫy giữ ống dẫn thoi đẩy lên khoảng 45 0
đểmặt bằng của lẫy thẳng với mặt vát sau ốp lót tay rồi lấy ống dẫn thoi và ốp
lót tay đặt xuống bàn.
2. Lắp súng: Làm thứ tự ngược lại, bộ phận nào tháo trước lắp sau tháo
sau lắp trước.
* Chú ý: khi lắp xong nắp hộp kháo nòng, ta kiểm tra chuyển động của
súng, bóp chết cò, khóa an toàn, mới lắp hộp tiếp đạn vào.
1.5 Sơ lược chuyển động của súng
1. Vị trí các bộ phận ở thế bình thường
- Đầu thoi đẩy nằm trong khâu truyền khí thuốc. Cần định cách bắn và
khoá an toàn ở vị trí trên cùng, mấu đè tỳ lên cò, giữ cò không chuyển động
được. Lò xo HTĐ đẩy bàn nâng đạn lên sát gờ giữ đạn. Nếu trong HTĐ có đạn
thì viên đạn thứ nhất nằm sát dưới KN.
- Khoá nòng nằm sát mặt cắt phía sau nòng súng, hai tai khoá nằm trong
hai ổ chứa thành thế đóng khoá. Mấu gạt cần lẫy bảo hiểm đè đuôi lẫy bảo hiểm
xuống. Đầu lẫy bảo hiểm rời khỏi khấc đuôi búa, mặt búa tỳ sát vào mặt cắt phía
sau KN
2. Chuyển động các bộ phận của súng khi lên đạn
- Gạt cần định cách bắn và khoá an toàn về vị trí bắn, kéo tay kéo BKN về
sau. Sườn mở miết vào cạnh mở làm khoá nòng xoay sang trái, hai tai khoá rời
khỏi ổ chứa thành thế mở khoá
- BKN tiếp tục lùi, đuôi lẫy bảo hiểm nhô lên, mặt vát giương búa miết
lên mặt búa đè búa xuống hết cỡ làm cho búa ngả về sau, lò xo đẩy về bị ép lại.
Bàn nâng đạn nâng viên đạn thứ nhất nằm trước đường tiến của mấu đẩy đạn.
- Thả tay kéo BKN lò xo đẩy về được giải phóng đẩy BKN về trước, mấu
đẩy đạn đẩy viên đạn thứ nhất vào buồng đạn, KN tiến sát mặt cắt phía sau của
nòng thì dừng lại. Cạnh vát tai khoá bên trái miết vào mặt vát trái ở thành trái
HKN làm KN bắt đầu xoay. Hai tai khoá lọt vào ổ chứa tai khoá thành thế đóng

khoá. Ngoàm móc đạn móc vào gờ đít đạn, kim hoả tụt về sau, Khoá nòng dừng
lại. Bệ KN tiếp tục tiến mấu gạt gạt đuôi lẫy bảo hiểm rời khỏi khấc đuôi búa,



thu
yết
búa được nâng lên nhưng lại bị ngoàm giữ búa mắc vào tai búa giữ búa thành
thế giương.
3. Chuyển động các bộ phận khi bắn
a) Khi bắn liên thanh
- Gạt cần định cách bắn về vị trí bắn liên thanh, mấu đè đè lên lẫy bắn
phát một giữ lẫy phát một không quay cùng với cò.
- Bóp cò, ngoàm giữ rời khỏi tai búa, nhờ tác dụng của lò xobúa, búa đập
vào kim hoả, kim hoả chọc vào hạt lửa, hạt lửa cháy đốt cháy thuốc phóng.
Thuốc phóng cháy sinh ra áp lực rất lớn đẩy đầu đạn vận động.
- Khi đầu đạn vận động qua lỗ trích khí thì một phần khí thuốc được trích
qua lỗ trích khí đập vào mặt thoi đẩy, đẩy BKN lùi về sau. Hoạt động của các bộ
phận từ khi BKN lùi như khi lên đạn, chỉ khác:
+ Móc đạn kéo vỏ đạn lùi gặp mấu hất vỏ đạn, hất vỏ đạn ra. Viên đạn thứ
hai được đẩy vào buồng đạn. Do tay vẫn bóp cò nên ngoàm giữ búa không giữ
búa, nhưng đầu lẫy bảo hiểm mắc vào khấc đuôi búa giữ búa ở thế giương.
+ Khi KN đóng khoá chắc chắn thì mấu gạt, gạt đuôi lẫy bảo hiểm làm
đầu lẫy bảo hiểm rời khỏi khấc đuôi búa, búa tiếp tục đập vào kim hoả làm cho
đạn nổ. Mọi hoạt động như trên cho đến khi hết đạn.
- Khi bắn hết đạn, mặt KN nằm sát mặt cắt phía sau nòng, mặt búa tỳ vào
đuôi kim hoả. Nếu còn đạn khi ta thả tay cò thì ngoàm giữ búa mắc vào tai búa
giữ búa ở thế giương.
b) Khi bắn phát một
- Gạt cần định cách bắn về vị trí bắn phát một, mấu đè không đè lẫy phát

một làm cho lẫy phát một quay cùng với cò.
- Bóp cò, hoạt động các bộ phận của súng từ khi búa đập đến khi viên
đạn thứ hai vào buồng đạn như chuyển động của các bộ phận khi bắn liên
thanh, chỉ khác:
+ Khi búa ngả về sau, do vẫn bóp cò nên khấc lẫy phát một của búa mắc
vào khấc đầu lẫy phát một giữ búa lại.
+ Muốn bắn tiếp ta phải thả cò ra để lẫy phát một ngả về sau và rời khỏi
khấc mắc lẫy phát một của búa. Búa đập lên nhưng lại bị mắc vào ngoàm giữ
búa, búa ở thế giương muốn bắn tiếp ta phải bóp cò.Súng AKM sau khi búa rời



thu
yết
khỏi khấc đẩy lẫy phát một phải trượt qua mấu hãm của lẫy giảm tốc rồi mới
mắc vào ngoàm giữ búa
2. SÚNG MP5. (Hình 13)

Hình 13: Súng MP5PK1
2.1 Giới thiệu chung
Súng MP5PK1: Là một trong những loại súng tiểu liên nhỏ gọn và đáng
tin cậy nhất trong các sản phẩm của nhà máy sản xuất súng đạn Pakistan. Lên
đạn tự động bằng trích khí nổi tiếng H&K của Đức. Loại súng này có thể triển
khai ở khu vực tác chiến trong không gian hẹp, cự ly gần.
Súng MP5PK1, có trọng lượng nhẹ, tính cơ động, có thể tích hợp nhiều
thiết bị như ống giảm thanh, đèn laze... cùng với sức công phá mạnh của đạn
9mm.

2.2 Tính năng và đặc điểm
2.2.1 Tính năng chiến đấu

Súng tiểu liên MP5PK1, do Pakistan sản xuất theo công nghệ của Đức.
Được trang bị cho các đơn vị làm nhiệm vụ đặc biệt như Đặc nhiệm, trinh sát…
tiêu diệt địch ở tầm gần từ 25m đến 100m. Súng có tốc độ bắn nhanh, có thể bắn
liên thanh hoặc phát một, súng có trọng lượng gọn nhẹ, dễ cơ động.
2.2.2 Đặc điểm số liệu
Đặc điểm số liệu súng MP5PK1
Cỡ nòng
[mm]
9
Cỡ đạn
[mm]
9x19
parabellum
Số rãnh xoắn
[rãnh]
6
Tốc độ bắn
[phát/phút]
900
Chế độ bắn (02 chế độ)
Phát 1; Liên
thanh



thu
yết
Tầm bắn ở 4 cự ly
Sơ tốc đầu đạn
Trọng lượng súng (KHTĐ)

Sức chưa hộp tiếp đạn
- Hộp tiếp đạn có 30 viên nặng

[m[
[m/s]
[kg]
[viên]
[g]

25;50;75;100
375
2,88
30
539

Chiều dài súng:
- Báng khi gập vào
- Báng khi kéo ra
Chiều dài nòng
Chiều cao súng
Chiều ngang
Lực bóp cò

[mm]
[mm]
[mm]
[mm]
[mm]
[kg]


420
575
140
210
50
2,5-3,6

2.2.3 Đặc điểm cấu tạo
- Súng tiểu liên MP5PK1 sử dụng hệ thống khóa nòng then xoay và lên
đạn tự động bằng trích khí nổi tiếng H&K của đức, là loại súng nạp đạn tự động.
- Súng tiểu liên MP5PK1 sử dụng một phần áp lực khí thuốc tác động vào
đáy vỏ đạn đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi về sau
- Chế độ bắn: bắn phát một “E” và bắn liên thanh “F”, khóa ‘‘S“.
- Bộ phận ngắm: Đầu ngắm được cố định không điều chỉnh được; Thước
ngắm kiểu vòng gồm có 4 vòng ngắm có đường kính từ to đến nhỏ dần tương
ứng với các cự ly từ 25 m, 50 m, 75m, 100m
+ Khoá an toàn và chốt định cách bắn (bên trái, trên tay cầm phía sau).
+ Chốt khoá báng (nằm phía sau tay cầm, kiểu chẹn tay cò). Các chốt an
toàn của súng nằm độc lập với nhau và có chức năng giảm thiểu khả năng cướp
cò.
2.3 Cấu tạo súng
A. Cấu tạo chung: Súng MP5 - PK1: (Hình 14)
Gồm có 5 bộ phận chính.
1. Thân súng.
2. Bộ phận phát hỏa.



thu
yết


Hình 14: Cấu tạo chung
3. Tay cầm và bộ phận cò
4. Báng súng
5. Hộp tiếp đạn.
B. Tác dụng, cấu tạo một số bộ phận chính
1. Thân súng (Hình 15)
a, Tác dụng: Để liên kết các bộ phận của súng thành một khẩu súng

Hình 15: Thân súng
b, Cấu tạo:
- Trên thân súng có: Hộp khoá nòng; nắp hộp khoá nòng; cửa tiếp đạn;
nòng súng; cần lên đạn và bộ phận ngắm. Bên trong thân súng có các rãnh trượt
để cho khoá nòng và bệ khoá nòng chuyển động
- Nòng súng được lắp cố định với thân súng bằng chốt; cần lên đạn được
bố trí bên trái, phía trước của nắp hộp khoá nòng.
- Bên trái và bên phải phía trong của thân súng gần cửa buồng đạn có hai
khuyết để chứa con lăn khi khoá nòng đóng kín.
- Hai bên nắp hộp khoá nòng mỗi bên có hai rãnh mang cá để gá lắp giá
kính ngắm laze, phía trên có 02 mặt phẳng để tỳ vào giá lắp kính ngắm.
- Bộ phận ngắm để ngắm bắn các mục tiêu ở các cự ly khác nhau gồm:
đầu ngắm và thước ngắm. Đầu ngắm được cố định không điều chỉnh được;



thu
yết
Thước ngắm kiểu vòng gồm có 4 vòng ngắm có đường kính từ to đến nhỏ dần
tương ứng với các cự ly từ 25 m, 50 m, 75m, 100m “với điều kiện ngắm đâu
trúng đấy”

- Thước ngắm dùng để lấy tầm bắn và điều chỉnh sự sai lệchvề tầm và
hướng cho súng trong quá trình sử dụng bị sai lệch.
2. Bộ phận phát hỏa (Hình 16)
a, Tác dụng: Đẩy đạn vào buồng đạn, khóa kín phía sau buồng đạn, làm đạn
nổ, kéo và hết vỏ đạn ra ngoài, đồng thời giương búa khi bệ khóa nòng lùi

Hình 16: Bộ phận phát hỏa
b, Cấu tạo:
- Bệ khoá nòng và ống bọc lò xo đẩy về
- Cốt lò xo và lò xo đẩy về
- Khoá nòng gồm: Thân khoá nòng có lắp viên bi định hướng cho ống bọc
kim hoả; móc đạn, lò xo móc đạn và hai con lăn
- Ống bọc kim hoả: Phía trước có hai mặt vát để tác động vào hai con lăn
khi khoá nòng đóng kín.
- Kim hoả và lò xo kim hoả
3. Tay cầm, bộ phận cò và búa đập (Hình 17)
a, Tác dụng:
- Tay cầm để giữ súng và giương súng vào mục tiêu
- Bộ phận cò và búa đập: tác dụng giữ búa ở thế giương, giải phóng búa khi
bóp cò làm đạn nổ.



thu
yết

Hình 17: Tay cầm, bộ phận cò và búa đập
b, Cấu tạo
- Bộ phận cò và tay nắm phía sau được lắp với thân súng bằng chốt liên kết
có thể gập xuống hoặc tháo rời ra được.

- Trên bộ phận cò gồm có: Búa đập, lò xo búa, lẫy bảo hiểm, lò xo lẫy bảo
hiểm, lẫy hất vỏ đạn, lẫy cò và lò xo lẫy cò; tay cò và lò xo tay cò; lẫy điều
khiển chế độ bắn… Phía sau bộ phận cò được gắn với lắp đậy phía sau của hộp
khoá nòng bằng chốt liên kết.
- Tay nắm phía trước được lắp vào thân súng bằng chốt liên kết phía dưới.
4. Báng súng (Hình 18)
a, Tác dụng: Để tỳ và giữ súng chắc vào vai

Hình 18: Báng súng
b, Cấu tạo:
Báng súng được gắn với nắp đậy phía sau của hộp khoá nòng kiểu báng
rút được thông qua hai rãnh ở hai bên trái và phải của thân súng với cơ cấu hãm
phía dưới của nắp đậy hộp khoá nòng, phía sau báng súng có đế tỳ vai.
5. Hộp tiếp đạn (Hình 19)
a, Tác dụng: Tiếp đạn cho súng và chứa đạn

Hình 19: Hộp tiếp đạn



thu
yết
b, Cấu tạo:Vỏ, bàn nâng đạn, lò xo và đế hãm…
2.3 Tháo và lắp súng thông thường
A, Quy tắc tháo lắp: Giống súng AK
B, Tháo, lắp súng thông thường
Trước khi tháo lắp súng chuyển súng về vị trí an toàn
1. Tháo súng:(6 bước)
Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn kiểm tra súng
Bước 2:Tháo dây đeo ra khỏi móc phía trước

Bước 3: Tháo báng súng (rút chốt liên kết)
Bước 4: Tháo bộ phận cò ra khỏi thân súng (rút chốt liên kết)
Bước 5: Tháo bệ khóa nòng, khóa nòng, lò xo đẩy về
Bước 6: Tháo tay nắm phía trước

2. Lắp súng:
Làm ngược lại các bước khi tháo súng. Sau khi lắp xong, kiểm tra súng
xem đã được lắp ráp chuẩn xác hay chưa bằng việc thử chuyển động của bộ
phận lên đạn.
2.4 Nguyên lý hoạt động của súng
a, Khi súng đã được nạp đạn và lên đạn, dùng tay gạt lẫy chế độ bắn khỏi
vị trí an toàn “S”
Bóp cò để mấu dương của búa rời khỏi lẫy cò, làm lò xo búa dãn ra búa
đập đập vào kim hoả, kim hoả đâm vào hạt lửa làm cho cháy thuốc phóng, thuốc
phóng cháy tạo ra áp suất làm tác động vào đầu đạn, đẩy đầu đạn ra khỏi nòng
súng. Đồng thời một phần áp suất khí thuốc cũng tác động vào vỏ đạn.
Một phần khí thuốc tác động vào đáy vỏ đạn, đẩy bệ khoá nòng và khoá
nòng lùi về sau, làm lò xo đẩy bị nén lại, búa đập bị bệ khoá nòng làm cho ngả
về sau, bệ khoá đè vào đuôi cần hất vỏ đạn làm cho đầu cần hất vỏ đạn nhô lên,
bệ khoá và khoá nòng tiếp tục lùi, lúc này móc vỏ đạn móc vào gờ đáy đạn kéo
vỏ đạn cùng lùi về sau khi gặp mấu hất vỏ đạn trên hộ khoá nòng thì hất vỏ đạn
ra ngoài, lúc này khoá nòng và bệ khoá nòng tiếp tục lùi; lò xo đẩy về tiếp tục bị
ép lại. Khi bệ khoá nòng và khoá nòng lùi hết, lò xo đảy về dãn ra đẩy bệ khoá



thu
yết
nòng và khoá nòng tiến lên, sống đẩy đạn trên khoá nòng đẩy viên đạn tiếp theo
vào buồng đạn; khi khoá nòng tiến hết thì ống bọc kim hoả tiến thêm một đoạn

nữa, làm cho hai mặt vát của ống bọc kim hoả tác động và hai con lăn bên trái
và bên phải của khoá nòng làm cho hai con lăn ăn khớp vào hai khuyết ở hai bên
của hộp khoá nòng lúc này khoá nòng đã được đóng kín và khoá chắc chắn. Khi
bệ khoá nòng và khoá nòng tiến lò xo búa muốn tiến nhưng bị đuôi lẫy bảo hiểm
giữ lại, lúc này búa vẫn ngả về sau, lò xo búa bị nén. Phía dưới bệ khoá nòng khi
tiến đè lẫy bảo hiểm xuống; lúc này khấc dương búa rời khỏi mấu dương búa
trên cần bảo hiểm làm cho súng ở trạng thái sẵn sàng bắn.
b, Khi bắn ở chế độ phát một
Cần điều khiển bắn ở vị trí “E” khi khoá nòng đã đóng kín phía dưới bệ
khoá nòng đè đầu cần bảo hiểm xuống, khấc dương búa không bị đuôi cần bảo
hiểm giữ mà do lẫy bắn phát một giữ, khi thả tay cò về trước, khấc giương búa
được đầu lẫy cò giữ, nếu bóp cò búa sẽ đập vào đuôi kim hỏa.
c, Khi bắn ở chế độ liên thanh
Để cần điều khiển bắn ở chế độ liên thanh “F”; khi khoá nòng đã đóng,
bệ khoá nòng đã đè vào vào đầu cần bảo hiểm xuống, khấc dương búa không bị
đuôi cần bảo hiểm giữ mà khấc dương búa chỉ mắc vào đầu lẫy cò, nếu tay ta
vẫn bóp cò đầu lẫy cò bị dìm xuống phía dưới, búa không bị giữ, lò xo búa dãn
làm búa đập vào đuôi kim hoả phát hoả cho súng; nếu tay ta vẫn bóp cò về sau
thì cứ khi khoá nòng đóng kín búa đập lại đập làm cho súng bắn liên tục ở chế
độ liên thanh.
2.5 Sử dụng súng:
Trước tiên phải chuẩn bị súng, đạn và phải kiểm tra súng.
a. Mở báng súng: Tay phải nắm tay cầm báng súng, tay trái kéo báng súng
về phía sau, dùng tay trái để mở báng súng ra.
b. Lắp đạn vào hộp tiếp đạn: Để hộp tiếp đạn thẳng đứng, cửa lắp đạn
hướng lên trên, lắp đạn vào vị trí cửa hộp tiếp đạn dùng tay cái ấn đạn vào hộp
băng.
c. Lắp hộp tiếp đạn vào súng: Nghiêng súng về bên phải, lắp hộp tiếp đạn
đã nạp đạn vào cửa tiếp đạn của súng. Đẩy hộp tiếp đạn vào vị trí tiếp đạn hết cữ
và nghe thấy tiếng kêu là được

- Lưu ý: để súng ở chế độ an toàn và ngón tay để ngoài vòng cò



thu
yết
d. Nạp đạn vào súng:
- Chọn chế độ bắn (phát một hoặc liên thanh)
- Kéo cần lên đạn về phía sau và thả tay kéo khoá nòng dứt khoát về phía
trước. Lúc này súng đã sẵn sàng để bắn.
e. Ngắm bắn:
- Tay trái nắm tay cầm báng súng trước, tay phải nắm tay cầm báng súng
phía sau (ngón tay bóp cò đặt ngoài vòng cò)
- Ngắm thẳng qua thước ngắm”tâm vòng tròn” đến đỉnh đầu ngắm vào
mục tiêu, bóp cò.
Nếu khi ngắm bằng ống ngắm laze thì ngắm qua ống ngăm laze đưa diểm
chấm đỏ vào mục tiêu để bắn.
- Khi bắn phát một “E” muốn bắn viên tiếp theo thì nhả cò súng và bóp
tiếp cho mỗi lần bắn. (Khi bắn liên thanh thì xiết tay cò về sau cho đến hết đạn)
- Khi dừng bắn tạm thời, gạt nút chọn chế độ bắn vềvị trí “S”
- Khi bắn xong tháo hộp tiếp đạn, kiểm tra khám súng, bóp chết cò gạt nút
chọn chế độ bắn về vị trí “S” dừng bắn.
g. Gập báng súng: Tay phải nắm tay cầm báng súng phía trước, tay trái
đẩy mạnh đế báng súng hết cữ để gập báng súng.
3. SÚNG TRƯỜNG K63 (Hình 20)
3.1 Tính năng và đặc điểm
3.1.1 Tính năng chiến đấu
- Súng trườngtự động K63 trang bị cho từng người sử dụng để tiêu diệt
đối tượng bộc lộ hoặc có nguỵ trang. Súng có lê để đánh giáp lá cà.
- Súng trường tự động K63 bắn kiểu đạn 1956 (K56) do Trung quốc sản

xuất hoặc kiểu đạn 1943 do Liên Xô chế tạo với các loại đầu đạn.
+ Đầu đạn thường có lõi thép
+ Đầu đạn vạch đường
+ Đầu đạn cháy và xuyên cháy
- Súng dùng chung đạn với súng trường nửa tự động CKC (K56), súng
tiểu liên AK, súng trung liên RPD, RPK.
- Súng bắn được liên thanh (núm 2) hay phát một (núm 1). Khi bắn liên
thanh loạt ngắn từ 2 đến 5 viên, loạt dài từ 6 đến 10 viên và bắn được liên tục.



thu
yết
- Tầm bắn hiệu quả 400 mét, bắn máy bay và lính nhảy dù trong vòng 500
mét, bắn hoả lực tập trung ở cự ly 800 mét
-Tầm bắn thẳng với mục tiêu người nằm 365m, mục tiêu người
chạy 525 m.
- Tốc độ bắn chiến đấu
+ Bắn phát một : 30 phát trong một phút
+ Bắn liên thanh : 90- 100 phát trong một phút
- Sơ tốc của đầu đạn 735 mét/ giây
3.1.2 Đặc điểm số liệu
Đặc điểm số liệu
Cỡ nòng
Cỡ đạn
Sơ tốc đầu đạn
Sức chứa hộp tiếp đạn
- Trọng lượng:
+ Khi không có đạn
+ Một viên đạn

- Kích thước
Chiều dài của súng:
+ Khi gập lê là
+ Khi giương lê là

[mm]
[mm]
[m/s]
[viên]

7,62
7,62x39
735
20

[kg]
[g]

3,8
16,2

[mm]
[mm]

1033
1342

3.1.3 Đặc điểm cấu tạo
- Súng trường tự động K63 cấu tạo theo nguyên lý trích một phần khí
thuốc qua lỗ trích khí thuốc ở thành lòng nòng súng đẩy thoi đẩy lùi làm chuyển

động các bộ phận của súng
- Khoá nòng đóng nòng súng theo kiểu khoá nòng xoay cho tai khoá mắc
vào ổ chứa ở hộp khoá nòng.
- Búa đập theo kiẻu đập vòng
- Khoá an toàn theo kiểu chẹn lẫy cò đồng thời không cho búa ngả về sau.
Đầu búa chặn chặn đường lùi của khóa nòng.
- Súng có bộ phận điều chỉnh khí thuốc giúp cho người sử dụng sử trí các
tình huống.
- Súng có lẫy báo hết đạn
- Buồng đạn được mạ Crôm nên chống rỉ tốt



thu
yết
3.2 Cấu tạo, tác dụng các bộ phận chính
A, Cấu tạo chung: Gồm 11 bộ phận
1 Nòng súng
2 Bộ phận ngắm
3 Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng
4 Bệ khóa nòng
5 khóa nòng
6 Bộ phận điều chỉnh khí thuốc, ống dẫn thoi, thoi đẩy, lò xo và ốp lót tay
7 Bộ phận cò, búa đập
8 Bộ phận đẩy về
9 Báng súng
10 Hộp tiếp đạn
11 Lê
B, Tác dụng, cấu tạo các bộ phận chính
1. Nòng súng

a, Tác dụng:
Để hướng đầu đạn đi đúng hướng, liên kết với hộp khóa nòng, nắp lê và
bộ phận ngắm. Trong có 4 đường xoắn để làm tăng sức xuyên của đầu đạn, có lỗ
trích khí thuốc và khâu chuyển hơi.
b, Cấu tạo:
- Khâu bệ đầu ngắm và mấu giữ lê
- Khâu lắp chuối lê
- Khâu mắc dây đeo
-Khâu truyền khí và ống đỡ điều chỉnh khí thuốc
- Bộ thước ngắm
- trong nòng súng có 04 rãnh xoắn
2. Bộ phận ngắm
a, Tác dụng: đẩy lấy hướng bắn và góc bắn cho thích hợp với cự ly bắn.
b, Cấu tạo:
Gồm có: đầu ngắm và thước ngắm



thu
yết
Thước ngắm có ghi từ 1 đến 10 (mỗi số tương ứng với cự ly 100m). Dưới
số 1 có vạch khấc ghi chữ II (PE) tương ứng với thước ngắm 3 (thước ngắm bắn
thẳng)
3. Khóa nòng và nắp hộp khóa nòng
a, Tác dụng: giống AK
b, Cấu tạo:
- Bệ lỗ chứa đuôi píttông, có hai gờ trượt khớp với hai rãnh trượt trên bệ
khóa nòng
- Hai bên có 2 rãnh chứa nhíp giữ nắp hộp khóa nòng
- Dưới có khung lắp hộp cò

- Khung lắp hộp tiếp đạn
- Có then giữ nắp hộp khóa nòng có lò xo then giữ
- Có khuyết chứa đầu cần chống nổ sớm
- Có lẫy báo hết đạn
4. Bệ khóa nòng
a, Tác dụng: Giống AK
b, Cấu tạo:
- Có ổ chứa đuôi píttông
- 2 bên có rãnh trượt khớp với hộp khóa nòng
- Sau có ổ chứa lò xo đẩy về
- Bên trái có mấu gạt cần chống nổ sớm
- Khuyết đóng mở khóa
- Ổ chứa đuôi khóa
- Mặt vát dương búa và mặt vát trượt búa
5. Khóa nòng
a, Tác dụng: Giống AK
b, Cấu tạo:
- Ổ chứa đít đạn
- Ổ chứa móc đạn
- Sống đẩy đạn
- 2 tai khóa
- Mấu đóng mở khóa
- Có ổ chứa kim hỏa và kim hỏa chốt kim hỏa



thu
yết
6. Bộ phận điều chỉnh khí thuốc, ống dẫn thoi, thoi đẩy, lò xo và ốp lót
tay

a. Tác dụng:
-Bộ phận điều chỉnh khí thuốc: Điều chỉnh lượng khí thuốc về sau và xử
lý cho súng lúc hóc tắc.
- Ống dẫn thoi, thoi đẩy, lò xo và ốp lót tay : Định hướng chuyển động
thoi đẩy, làm cho bệ khóa nòng và khóa nòng chuyển động, để tay cầm và bảo
vệ tay khỏi nóng
b. Cấu tạo:
- Ống điều chỉnh khí thuốc:
+ Đầu ống có khía nhám có tác dụng cho người sử dụng xoay ống lúc
điều chuyển lỗ điều chỉnh
+ Có hai lỗ chỉ dẫn ngược chiều với lỗ truyền khí
+ Có lỗ chốt liên kết
+ Có vành tỳ với ống bọc
+ Có hai lỗ truyền khí, lỗ nhỏ dùng thường xuyên, lỗ lớn để xử lý súng bị
hóc tắc
+ Chốt liên kết và nhíp giữ
- Píttông, lò xo, ống bọc, ốp lót tay
7. Bộ phận cò,búa đập
a. Tác dụng: bảo đảm cho súng bắn phát 1 và liên thanh
b. Cấu tạo:
- Khấc dương búa, đầu búa, hai tai búa, khung búa và lò xo
- Lẫy cò và lò xo
- Lẫy phát 1 và lo xo gắn với cốt lò xo
- Chốt giữ lẫy cò
- Núm điều khiển bắn có 3 số: an toàn(0), phát 1(1), liên thanh (2)
8. Bộ phận đẩy về
a, Tác dụng: Giống AK
b, Cấu tạo:
- Cốt lò xo 3 đoạn
- Vành hãm lò xo và trụ tỳ

9. Báng súng



thu
yết
a, Tác dụng:
b, Cấu tạo:
- Đầu báng có gờ tỳ khâu đầu báng
- Có khuyết chứa lê khi gập
- Có rãnh chữa nòng súng và khuyết chứa khâu bệ thước ngắm
- Có khuyết lắp hộp khóa nòng, hộp cò, sau có 2 khuyết chứa ống phụ
tùng và ống dầu
- Đế báng có nắp đế báng
10. Hộp tiếp đạn
a, Tác dụng: Giống ak
b, Cấu tạo: Giống AK
11. Lê
a, Tác dụng: Dùng để đánh giáp lá cà
b, Cấu tạo:
- Thân lê giống CKC (loại 3 cạnh)
- Chuôi lê có ngoàm khớp với ngoàm khâu bệ đầu ngắm khi giương lê
- Phía chuôi giống CKC
3.3 Tháo, lắp thông thường
A.Quy tắc tháo lắp: Giống súng AK
B, Tháo và lắp thông thường:
a. Tháo súng: Thực hiện theo 7 bước:
Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn kiểm tra súng
Bước 2: Tháo ống đựng phụ tùng
Bước 2 : Tháo thông nòng

Bước 4 : Tháo lắp hộp khóa nòng
Bước 5 : Tháo bộ phận đẩy về
Bước 6 : Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng ra khỏi hộp khóa nòng
Bước 7 : Tháo ốp lót tay, thoi đẩy, lò xo và ống dẫn thoi (Tháo ống điều
chỉnh khí thuốc).
3.4 Chuyển động của súng
3.4.1 Súng ở tư thế bình thường
- Lò xo đẩy về dãn ra đẩy khoá và bệ khoá nằm sát sau nòng.



thu
yết
- Hai tai khoá tỳ vào 2 khấc tỳ ở hộp khoá nòng đóng khoá. Mấu đè của
bệ khoá đè lên đầu cân chống nổ sớm làm cho cần chống nổ sớm tụt xuống.
Khấc dương búa của cần chống nổ sớm không giữ búa. Lò xo búa dãn ra đẩy
búa về phía trước. Mặt búa bám sát sau kim hoả đầu kim hoả nhô về trước.
- Lẫy cò được giải phóng. Tay cò về trước.
3.4.2 Chuyển động của khoá nòng
* Khi mở khoá (Khoá lùi)
- Kéo khoá nòng về sau. Bệ lùi một đoạn tự do cho đến khi cạnh mở của
bệ miết vào cạnh mở cùa mấu đóng mở thân khoá làm cho khoá nòng quay từ
phải sang trái. 2 tai khoá ròi khỏi 2 khấc tỳ ở hộp khoá nòng.

-

-

Bệ tiếp tục lùi cạnh kéo của bệ tỳ vào cạnh kéo của khoá kéo khoá cùng
lùi theo iúc này lò xo đẩy về từ từ bị ép. Bệ và khoá lùi đẩy búa ngả về

sau lò xo búa cũng từ từ bi ép.

-

Cần chống nổ sớm không bị đè nữa và nhô lên làm cho khấc dương của
đuôi cần quay về sẵn sàng giữ búa ở thế dương.

-

Bệ và khoá lùi hết đà thì dừng lại; lò xo đẩy về vị trí bị ép thế lớn nhất.
Lò xo búa cũng bị ép hết sức.

Bàn nâng đạn nâng viên đạn thứ nhất lên vị trí tiếp đạn.

Đóng khoá:
- Khi bệ và khoá lùi hết đà. Tác dụng lò xo đẩy về dãn ra đẩy bệ khoá
nòng tiến. Bệ tiến kéo khoá cùng tiến.
- Bệ và khoá tiến, búa cũng muốn tiến theo nhưng bị khấc dương búa cuả
cânchống nổ sớm tỳ vào khấc dương đuôi búa giữ búa lại.
- búa cũng bị ép hêt sức.
- Bàn nâng đạn nâng viên đạn thứ nhất lên vị trí tiếp đạn.
* Đóng khoá:
- Khi bệ và khoá lùi hết đà. Tác dụng lò xo đẩy về dãn ra đẩy bệ khoá
nòng tiên. Bộ tiến kéo khoá cùng tiến.
- Bệ và khoá tiến, búa cũng muốn tiến theo nhưng bị khấc dương búa
của cần chống nổ sớm tỳ vào khấc dương đuôi búa giữ búa lại.
- Bệ và khoá tiến qua cửa tiếp đạn sống đẩy đạn đẩy viên đạn thứ nhất
vào buồng đạn, móc đạn ngoặm vào gờ đít đạn.
*




thu
yết
Khi khoá nòng gặp mặt cắt sau nòng thì dừng lại. Bệ khoá tiếp tục tiến
cạnh đóng của nó miết vào cạnh của khoá nòng làm cho khoá nòng
quay từ trái qua phải. 2 tai khoá lọt vào 2 khấc tỳ của hộp khoá nòng
đóng khoá.
- Bệ khoá tiến mấu gạt bệ khoá gạt đầu cần chống nổ sớm về trước làm
cho khấc dương của cần chống nổ sớm rời khỏi khấc dương đuôi búa.
Trao búa cho ngoàm cò giữ đầu búa ở thế dương. Lúc này ta bóp cò là
búa đập. Đạn nổ.
3.4.3 Chuyển động bộ phận cò
- Khi bắn liên thanh: (Gạt núm điều khiển bắn về vị trí liên thanh phía
trước số2)
+ Lẫy phát 1 bị trục núm điểu khiển giữ không cho chuyển động
+ Khi khoá nòng lùi đẩy búa ngả về sau khấc dương của đuôi búa mắc
vào khấc dương đuôi cần chống nổ sớm. Khi khoá nòng đóng kín mấu gạt bệ
khoá gạt cần chống nổ sớm xuống làm cho đuôi cần rời khỏi khấc đuôi búa, búa
không được giữ nữa lò xo búa dãn ra có xu hướng làm cho búa đập, nhưng do bị
ngoàm cò giữ nên búa vẫn ờ thế dương.
+ Bóp cò: Tay kéo cò về sau đầu cò về trước nâng đuôi lẫy cò lên, đầu
lẫy cògục xuống ròi khỏi đầu búa, búa không bị giữ lò xo búa dãn ra làm búa
đập vào kim hoả. Đạn nổ.
+ Khi đạn nổ tác dụng khí thuốc qua lỗ trích khí đẩy píttông lùi làm cho
khoá nòng cùng lùi theo. Khoá nòng lùi đẩy búa lùi ngả về sau. Tay vẫn bóp cò.
Đầu cò không giữ búa nữa mà cần chống nổ sớm nâng lên, đuôi cần chống nổ
sớm quay về giữ búa ở thế dương. Lò xo búa lại bị ép.
+ Khi khoá nòng lùi hết đà lò xo đẩy về bị ép lớn nhất, sau đó dãn ra đẩy
khoá và bệ tiến đóng khoá, đồng thời mấu gạt của bệ gạt cần gạt chống nổ sớm

xuống, đuôi cần chống nổ sớm lại rời khỏi đuôi búa, búa lại đập đạn lại nổ và
các chuyển động lại như trên cho đến khi hết đạn như vậy gọi là thế bắn liên
thanh.
+ Lẫy báo hết đạn nâng lên giữ khoá ở phía sau.
- Khi bắn phát 1 (Quay núm điều khiển về vị trí phát 1 ở giữa (1)):
+ Lẫy phát 1 được giải phóng và nhô lên sẩn sàng giữ búa.
-


×