BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG ỨNG PHÓ
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG CAO SUTẠI XÃ ĐỨC LIỄU
HUYỆN BÙ ĐĂNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
LÊ TIẾN ĐẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM
Thành phố Hồ Chính Minh
Tháng 12năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ TIẾN ĐẠI
PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG ỨNG PHÓ
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG CAO SU TẠI XÃ ĐỨC LIỄU
HUYỆN BÙ ĐĂNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM
Người hướng dẫn: TS. LÊ QUANG THÔNG
Thành phố Hồ Chính Minh
Tháng 12năm 2013
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Rủi Ro Tài
Chính Và Khả Năng Ứng Phó Của Nông Hộ Trồng Cao Su Tại Xã Đức Liễu
Huyện Bù Đăng Tỉnh Bình Phước” do Lê Tiến Đại, sinh viên khóa 36, ngành Kinh
Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước Hội đồng vào ngày ___________________
TS. Lê Quang Thông
Người hướng dẫn
________________________
Ngày
tháng
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2013
Ngày
năm
tháng
năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Lần đầu tiên cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ, người đã sinh ra con
nuôi dưỡng con, người đã hi sinh tất cả cuộc đời không ngại khó khăn, gian khổ để
mong ngày con lớn khôn và trưởng thành,ba mẹ vẫn luôn là chỗ dựa vững chắc để con
bước vào đời. Công ơn to lớn ấy con mãi ghi nhớ và con hứa cho dù khó khăn, gian
khổ đến đâu con sẽ cố gắng vượt qua để đứng vững trên đường đời, trên con đường mà
con đã chọn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM, đặc biệt là thầy cô thuộc Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho
Tôi vốn kiến vững chắc làm hành trang đểtự tin bước vào đời.
Xin chân thành cảm ơn thầy Lê Quang Thông, thầy đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo UBND xã Đức Liễu đã tận tâm giúp đỡ,
đặc biệt là các cô chú trồng cao su trên địa bàn xã đã nhiệt tình chia sẽ những thông tin
cần thiết giúp tôi hoàn thành quá trình thu thập số liệu.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp DH10KT và những người bạn thân của tôi
đã cùng tôi học tập, chia sẽ những buồn vui trong suốt quãng thời gian qua.
Một lần nữa cho tôi gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe đến những người thân
trong gia đình, quý thầy cô, những người bạn thân và những người đã hỗ trợ giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2013
Sinh viên
Lê Tiến Đại
NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ TIẾN ĐẠI, Tháng 12 năm 2013.“Phân Tích Rủi Ro Tài Chính Và Khả
Năng Ứng Phó Của Nông Hộ Trồng Cao Su Tại Xã Đức Liễu Huyện Bù Đăng
Tỉnh Bình Phước”
LE TIEN DAI, December 2013. “FinancialRisk Analysis and Response
Capacity of Farmers Planting Rubber in Duc Lieu Commune, Bu Dang District,
Binh Phuoc Province”
Đề tài tiến hành phân tích rủi ro tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
ứng phó rủi ro của nông hộ trồng cao su trên địa bàn xã Đức Liễu huyện Bù Đăng tỉnh
Bình Phước, trên sở đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao khả năng
ứng phó rủi ro cho nông dân trồng cao su. Nguồn số liệu phân tích trên cơ sở điều tra
trực tiếp 60 nông hộ trồng và khai thác cao su tại xã Đức Liễu và các số liệu thứ cấp
thu thập tại Ủy Ban Nhân Dânxã Đức Liễu.Các số liệu thu thập được xử lý, tổng hợp,
phân tích dựa trên các công cụ Excel, Word, phần mềm Eview 6, CrystalBall.
Kết quả nghiên cứu cho thấy với mức giá là 12.000 đồng/kg mủ cao su nước và
suất chiết khấu là 13,5% thì cây cao suchưa mang lại hiệu quả kinh tế cao: tổng giá trị
NPV thu được trong cả vòng đời của cây cao su là 50.251.500 đồng, tỉ suất nội hoàn
IRR là 19,05%, thời gian hòa vốn PP là 14,46 năm, tỉ số lợi ích chi phí BCR là 1,22
lần, tỉ suất lợi nhuận RR là 0,22 lần. Từ kết quả phân tích độ nhạy một chiều, độ nhạy
hai chiều, phân tích tình huống và phân tích mô phỏng của giá bán sản phẩm và lãi
suất chiết khấu ảnh hưởng đến NPV và IRR cho thấy mức rủi ro khi NPV < 0 là
2,683%, mức rủi ro khi IRR < 13,5% (suất chiết khấu) là 1,692%. Như vậy dự án
trồng cao su là có rủi ro. Qua phân tích hồi quyxác suất mô hình Logit cho thấy khả
năng ứng phó (chống chịu) rủi ro tài chính của nông hộ chịu ảnh hưởng bởi các nhân
tố như trình độ học vấn, tuổi vườn cây khai thác, chi phí khai thác trung bình trên 1 ha
cao su và lao động.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cục thể..............................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3.1. Phạm vi không gian ........................................................................................2
1.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN .............................................................................................4
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................................4
2.2.Tổng quan địa bàn nghiên cứu ...............................................................................5
2.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................5
2.2.2. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................5
2.2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội................................................................................7
2.2.4. Nhận xét chung về hiện trạng tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực.................10
2.3. Tổng quan về cây cao su ở địa phương ...............................................................12
2.3.1. Lịch sử hình thành cây cao su tiểu điền ở tỉnh Bình Phước .........................12
2.3.2. Giá trị kinh tế - xã hội và môi trường ...........................................................13
2.3.3. Thị trường tiêu thụ ........................................................................................15
CHƯƠNG 3CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU........................17
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................17
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm sản xuất nông hộ .....................................................17
v
3.1.2. Rủi ro tài chính trong nông nghiệp và hiệu quả kinh tế ...............................17
3.1.3. Phân tích ảnh hưởng của rủi ro tài chính đến các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
kinh tế .....................................................................................................................22
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................23
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................23
3.2.2. Phương pháp xử lí số liệu .............................................................................23
3.2.3. Phương pháp phân tích hồi qui xác xuất.......................................................23
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................27
4.1. Tình hình sản xuất và giá bán cao su tiểu điền trên địa bàn xã Đức Liễu ..........27
4.1.1. Tình hình sản xuất cao su tiểu điền trên địa bàn xã ......................................27
4.1.2. Biến động giá bán cao su trong năm 2013....................................................34
4.2. Xác định kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất cao su ...............................35
4.2.1. Chi phí đầu tư cho 1ha cao su trong giai đoạn KTCB năm 2013 .................35
4.2.2. Chi phí đầu tư cho 1ha cao su trong giai đoạn KD năm 2013 ......................36
4.2.3. Sản lượng, doanh thu trung bình của 1ha cao su theo độ tuổi KD ...............40
4.2.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế 1 ha cao su theo độ tuổi kinh doanh ................42
4.2.5. Đánh giá kết quả và hiệu quả của cây cao su trong cả vòng đời ..................46
4.3. Phân tích rủi ro tài chính trong kinh doanh cao su .............................................48
4.3.1. Phân tích độ nhạy..........................................................................................49
4.3.2. Phân tìch tình huống .....................................................................................53
4.3.3. Phân tích mô phỏng Monte – Carlo ..............................................................53
4.4. Phân tích các khả năng chống chịu rủi ro của nông hộ trồng cao su ..................58
4.4.1 Đặc điểm về khả năng chống chịu rủi ro của nông hộ ..................................58
4.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chống chịu rủi ro của nông hộ
trồng cao su .............................................................................................................59
4.5. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình chống chịu rủi ro tài
chính của nông hộ ......................................................................................................67
vi
4.6. Giải pháp khác phục khó khăn và nâng cao khả năng chống chịu trước rủi ro tài
chính trong quá trình kinh doanh cao su. ...................................................................69
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................71
5.1. Kết luận ...............................................................................................................71
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................72
5.2.1. Đối với nông hộ ............................................................................................72
5.2.2. Đối với cơ sở, nhà máy chế biến cao su .......................................................72
5.2.3. Đối với Hiệp hội cao su Việt Nam ...............................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
CSTĐ
Cao su tiểu điền
DT/CP
Doanh thu/chi phí
KD
Kinh doanh
KTCB
Kiến thiết cơ bản
LN/CP
Lợi nhuận/chi phí
TB
Trung bình
TN/CP
Thu nhập/chi phí
TN/DT
Thu nhập/doanh thu
TN/LN
Thu nhâp/lợi nhuận
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Diện Tích Cây Công Nghiệp Năm 2012 .........................................................7
Bảng 2.2. Thống Kê Dân Số Xã Đức Liễu theo Đơn Vị Hành Chính Năm 2012 ..........9
Bảng 3.1 : Kỳ vọng dấu cho các biến ............................................................................25
Bảng 4.1.Phân Bố Diện Tích và Sản Lượng Cao Su Tiểu Điền trên Địa Bàn Xã ........27
Bảng 4.2. Độ Tuổi của Chủ Hộ .....................................................................................28
Bảng 4.3. Trình Độ Học Vấn của Chủ Hộ ....................................................................28
Bảng 4.4. Tình Hình Nhân Khẩu ...................................................................................29
Bảng 4.5. Kinh Nghiệm Trồng Cao Su của Nông Hộ ...................................................29
Bảng 4.6. Quy Mô Trồng Cao Su của Nông Hộ ...........................................................31
Bảng 4.7. Năng Suất Theo Độ Tuổi Vườn Cây của Nông Hộ ......................................32
Bảng 4.8. Chi Phí KTCB cho 1ha Cao Su.....................................................................35
Bảng 4.9. Tổng Hợp Chi Phí KTCB cho 1ha Cao Su ...................................................36
Bảng 4.10a. Chi Phí trong Giai đoạn KD cho 1ha Cao Su............................................38
Bảng 4.10b. Chi Phí trong Giai đoạn KD cho 1ha Cao Su ...........................................39
Bảng 4.11. Chi Phí Trung Bình cho 1ha Cao Su trong Giai Đoạn KD .........................40
Bảng 4.12. Doanh Thu Trung Bình trên 1ha Cao Su theo Độ Tuổi ..............................41
Bảng 4.13a. Kết Quả và Hiệu Quả Kinh Tế 1ha Cao Su theo Độ Tuổi Kinh Doanh ...44
Bảng 4.13b. Kết Quả và Hiệu Quả Kinh Tế 1 ha Cao Su theo Độ Tuổi Kinh Doanh ..45
Bảng 4.14. Ngân Lưu Tài Chính cho 1ha Cao Su .........................................................47
Bảng 4.15. Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Kết Quả và Hiệu Quả của 1ha Cao Su trong cả
vòng đời .........................................................................................................................48
Bảng 4.16. Phân Tích Độ Nhạy của NPV và IRR theo Giá Bán ..................................50
Bảng 4.17. Phân Tích Độ Nhạy của NPV theo Giá Bán và Suất Chiết Khấu ...............52
Bảng 4.18. Các Tình Huống của NPV và IRR theo Giá Bán và Suất Chiêt Khấu .......53
Bảng 4.19. Các Mức Xác Suất Mô Phỏng của NPV và IRR ........................................54
Bảng 4.20. Đặc Điểm Về Khả Năng Chống Chịu Giữa Các Nhóm Hộ ........................58
Bảng 4.21. Mô Hình 1 – Kết Quả Ước Lượng Mô Hình Logit.....................................60
Bảng 4.22. Mô Hình 2 – Kết Quả Ước Lượng Mô Hình Logit.....................................62
ix
Bảng 4.23. Kiểm định Andrews & Hosmer-Lemeshow ...............................................63
Bảng 4.24. Khả Năng Dự Đoán Của Mô Hình Hồi Quy...............................................63
Bảng 4.25. Hệ Số Tác Động Biên theo Từng Yếu Tố Trong Mô Hình Logit. .............64
Bảng 4.26. Ước Lượng Khả Năng Chống Chịu Rủi Ro Tài Chính của Nông Hộ ........65
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bản Đồ Xã Đức Liễu .......................................................................................5
Hình 2.2. Cơ Cấu Kinh Tế của Xã Năm 2012.................................................................7
Hình 2.3.Biểu Đồ Thị Trường Xuất Khẩu Cao Su Quý 1 năm 2013 ............................16
Hình 4.1. Tình Hình Sử Dụng Lao Động của Nông Hộ ................................................30
Hình 4.2. Tình Hình Tham Gia Khuyến Nông ..............................................................30
Hình 4.3. Tình Hình Vay Vốn .......................................................................................31
Hình 4.4. Kênh Tiêu Thụ Mủ Cao Su của Nông Hộ .....................................................33
Hình 4.5. Giá Bán Mủ Cao Su Nước Năm 2013 ...........................................................34
Hình 4.6. Biểu Đồ Mô Phỏng Mức Xác Suất của NPV ................................................54
Hình 4.7. Biểu Đồ Thể Hiện Xác Suất Để NPV Dương ...............................................55
Hình 4.8. Biểu Đồ Thể Hiện Xác Suất Để NPV > 50.251,5 (1000 đồng) ....................55
Hình 4.9.Biểu Đồ Mô Phỏng Mức Xác Suất của IRR ..................................................56
Hình 4.10.Biểu Đồ Thể Hiện Xác Suất Để IRR > 13,5 (%) .........................................57
Hình 4.11.Biểu Đồ Thể Hiện Xác Suất Để IRR >19,05 (%) ........................................57
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cây cao su là loại cây công nghiệp dài ngày được trồng nhiều vùng ở Đông
Nam Bộ và đã được nhân rộng ở các khu vực phía Bắc. Với lợi nhuận trong những
năm gần đây mà cao su mang lại thì nó được đánh giá là loại cây có hiệu quả kinh tế
rất cao, đặc biệt là nông hộ trồng cao su tiểu điền.
Tỉnh Bình Phước với những điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây cao su phát
triển. Diện tích cao su tự nhiên ở Bình Phước là 170.000ha, chủ yếu ở các huyện Bù
Gia Mập, Bù Đăng, Đồng Phú, Lộc Ninh… Diện tích cao su tiểu điền ở Bình Phước
đang tăng nhanh.Điều này có thể tiềm ẩn những rủi ro về việc mất cân bằng cung cầu
hay khi có biến động giá rất lớn kèm theo sự thay đổi của chi phí vốn theo thời
gian.Tình trạng đó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến lợi ích của người sản xuất.Vấn đề đặt ra
là làm sao nông hộ vượt qua được rủi ro như vậy. Đó là lý do thực hiện đề tài: “Phân
Tích Rủi Ro Tài ChínhVà Khả Năng Ứng Phó Của Nông Hộ Trồng Cao Su Tại
Xã Đức Liễu Huyện Bù Đăng Tỉnh Bình Phước”. Đề tài nhằm phân tích rủi ro tài
chính và xác định các nhân tố quyết định đến khả năng chống chịu rủi ro tài chính của
nông hộ trồng cao su để góp phần giúp nông hộ nhận thức và hạn chế được rủi ro tài
chính trong thời kỳ kinh tế hiện nay.Đó cũng là tính xác thực của đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tài chínhvà các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng chống chịu của
nông hộ trồng cao su tiểu điền tại xã Đức Liễu huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước.
1.2.2. Mục tiêu cục thể
- Thực trạng về trồng, tiêu thụ và giá cao su tiểu điền tại xã Đức Liễu năm 2013
1
- Đánh giá kêt quả và hiệu quả kinh tế của của nông hộ trồng cao su tại xã Đức
Liễu năm 2013
- Phân tích rủi ro tài chính của nông hộ trồng cao su tiểu điền tại Đức Liễu.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chống chịu rủi ro tài chính của
nông hộ trồng cao su tiểu điền tại xã Đức Liễu.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao khả năng chống chịu rủi ro tài chính cho
nông hộ trồng cao su tiểu điền.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Đức Liễu huyện Bù Đăng tỉnh
Bình Phước.
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ UBND xã Đức Liễu trong một số năm qua.
- Số liệu sơ cấp được điều tra trức tiếp từ 60 hộ nông dân trồng cao su tiểu điền
trongnăm 2013.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm có năm chương:
- Chương 1: Đặt vấn đề. Trong chương này nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc của đề tài.
- Chương 2:Tổng quan. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu và địa bàn nghiên
cứu: điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội…..
- Chương 3:Nội dung và phương pháp nghiên cứu. Trong chương này trình
bày về cơ sở lí luận để thực hiện đề tài như: các khái niệm và chỉ tiêu để phân tích rủi
ro tài chính đối với hiệu quả kinh tế…và một số phương pháp được sử dụng đểgiải
quyết các mục tiêu đã đặt ra: phương pháp thu thập và sử lí số liệu, phương pháp phân
tích hồi qui xác xuất…
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Đây là phần trọng tâm của đề
tài, trong phần này gồm những nội dung sau: Tìm hiểu về thực trạng trồng và tình hình
tiêu thụcao su tiểu điền trên địa bàn nghiên cứu. Phân tích ảnh hưởng của rủi ro tài
chính đối với hiệu quả kinh tế từ việc trồng cao su trên địa bàn nghiên cứu.Phân tích
2
các nhân tố ảnh hưởng đếnkhả năng chống chịu của nông hộ trồng cao su từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng chống chịu rủi ro của nông hộ trồng cao su.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Từ kết quả phân tích ở trên đề tài đưa ra
một số kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Rủi ro tài chính là vấn đề mang tính cấp thiết trong nền kinh tế đang gặp nhiều
khó khăn như hiện nay.Nó có vai trò quan trọng trong xác địnhhiệu quả sản xuất kinh
doanh, đặc biệt là nền kinh tế hộ gia đình. Vấn đề này đã được nhiều cá nhân nghiên
cứu nhằm phục vụ mục đích khoa học và thực tiễn như:
Theo Nguyễn Hoàng Sang (2012), đề tài thu thập số liệu từ 60 hộ nông dân
trồng cây mãng cầu ta tại xã Thạnh Tân - thị xã Tây Ninh – tỉnh Tây Ninh để phân tích
hiệu quả kinh tế thông qua phân tích rủi ro khi có biến động giá và suất chiết khấu.
Đồng thời đề tài cũng sử dụng mô hình hồi quy hàm năng suất để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến năng suất cây mãng cầu ta.Kết quả nghiên cứu cho thấy
trồng và kinh doanh mãng cầu không có nhiều rủi ro và mang lại hiệu quả kinh tế
cao.Đề tài cũng đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế từ sản xuất mãng
câu ta.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Lâm (2012), phân tích nhận thức và khả
năng ứng phó rủi ro thời tiết - khí hậu của người nuôi tôm tại tỉnh Bến Tre. Nghiên
cứu được thực hiện bằng phương pháp điều tra chọn mẫu phân tầng 90 hộ nuôi tôm
trên đị bàn huyện Bình Đại, bao gồm 45 hộ nuôi tôm vùng quy hoạch mới và 45 hộ
nuôi tôm vùng ven biển nơi đã được quy hoạch nuôi từ trước. Nghiên cứu sử dụng
phương pháp thông kê mô tả và phân tích hồi quy mô hình Logit để chỉ ra các nhân tố
như diện tích ao nuôi, thâm niên, thu nhập, tham gia tổ chức xã hội, trình độ học vấn
và khu vực nuôi tôm ảnh hưởng đến xác suất chống chịu được rủi ro khí hậu của hộ
nông dân nuôi tôm.
4
2.2.Tổng quan địa bàn nghiên cứu
2.2.1. Vị trí địa lý
Xã Đức Liễu thuộc huyện Bù Đăng, nằm phía Đông Bắc và cách thị xã Đồng
Xoài khoảng 35 km trên tuyến đường quốc lộ 14.
Hình 2.1: Bản Đồ Xã Đức Liễu
Nguồn: Maps.google.com
- Phía Đông giáp xã Phước Sơn và xã Đoàn Kết, huyện Bù Đăng.
- Phía Tây giáp xã Phước Tân, huyện Bù Gia Mập.
- Phía Nam giáp xã Nghĩa Bình, huyện Bù Đăng.
- Phía Bắc giáp xã Minh Hưng và xã Bình Minh, huyện Bù Đăng.
Diện tích đất tự nhiên là 8740,29ha.
2.2.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
Chủ yếu là địa hình đồi dốc thấp, có xu thế thoải dần về phía Tây và Tây Nam,
có kết cấu hạ tầng tương đối tốt là những yếu tố rất thuận lợi cho bố trí sử dụng đất
trong nông nghiệp và các loại hình sử dụng khác chiếm 98% diện tích toàn xã.
b. Khí hậu, thời tiết
Mang tính chất đặc thù của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nền nhiệt
cao đều quanh năm, ít ảnh hưởng gió bão và không có mùa đông gió lạnh.
Nhiệt độ:
-
Nhiệt độ trung bình trong năm 280C
-
Nhiệt độ thấp nhất 220C
5
-
Nhiệt độ cao nhất 32,20C
Lượng mưa:
-
Lượng mưa trung bình hằng năm từ tháng 4 đến tháng 11 là 2.218 mm
-
Lượng mưa cao nhất trong năm 2.433 mm
-
Lượng mưa thấp nhất trong năm 1.674 mm
Số ngày mưa trung bình năm 141 ngày. Tổng số giờ nắng trung bình/năm đạt từ
2400-2500 giờ, số giờ nắng trung bình/ngày từ 6,2-6,6 giờ
Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí trung bình năm là 81,4%
Gió:
Có hai hướng gió chính là gió mùa Đông bắc trùng với mùa khô và gió mùa
Tây nam trùng với mùa mưa. Nhìn chung khí hậu thời tiết khá thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp, thích hợp cho nhiều loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
Nhận xét chung: Khí hậu nhìn chung tương đối thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, thích hợp các loại cây lâu năm có giá trị kinh tế
cao.
c. Thủy lợi - thủy văn
Nguồn nước mặt: Diện tích mặt nước chuyên dung là 803 ha, chủ yếu là nguồn
nước từ lòng hồ Thác Mơ
Nguồn nước ngầm: trữ lượng nước ngầm khá cao, cơ bản nguồn nước trên đáp
ứng nhu cầu sinh hoạt cho người dân và phục vụ sản xuất trong địa phương
Chế độ thủy văn các song suối trên địa bàn xã khá phong phú, quanh năm có
nước. Nguồn nước ngầm có trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt.
d. Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên của toàn xã là 8740,29 ha, thổ nhưỡng chủ yếu là đất đỏ
Bazan rất phù hợp cho trồng nhiều loại cây lây năm có giá trị thu nhập cao.
6
2.2.33. Đặc điểm
m kinh tế - xã hội
a. Tình hình phátt triển kin
nh tế
Hình
h 2.2.Cơ Cấu
C Kinh Tế
T của Xãã Năm 2012
Nôn
ng nghiệp
20%
%
58%
%
22%
Công nghiệp ‐ TTC
CN
Thư
ương mại - Dịch
D
vụ
Nguồn: Văn phòngg UBND xã
ã Đức Liễuu
Sản xuấất nông nghhiệp là ngàành kinh tếế chính củaa xã chiếm
m tỷ trọng 58% trongg
cơ cấu kinh tế..Ngành cônng nghiệp – TTCN xây
x dựng chiếm
c
20%
%, ngành Th
hương mạii
nh tế hàng năm
n là 10%
% - 12%
– Dịịch vụ chiếm 20%. Tốốc độ tăng trưởng kin
Sản xuấất nông ngghiệp
Về trồn
ng trọt
Bảng 2.1.Diện
n Tích Câyy Công Nghiệp Năm 2012
Loạại cây trồn
ng
Câyy lâu năm
Câyy điều
Câyy cà phê
Câyy cao su
Câyy tiêu
Câyy ăn quả
Câyy cacao
Câyy dầu, keo
Câyy khác
Câyy ngắn ngàày
Câyy mì
Câyy hoa màu
Tổn
ng diện tícch
Tỷ lệ (%
Diện tích
h (ha)
%)
6877,5
57
92,34
3478,5
53
46,71
10,72
798,4
4
15,23
1134,5
0,55
40,9
1,08
80,57
7
1,97
147
2,82
210
13,27
987,67
7,65
570
6,71
500
0,94
70
100
7447,5
57
Nguồn: Văn phòngg UBND xã
ã Đức Liễuu
Trong những
n
năm
m vừa qua, do ảnh hư
ưởng của suy thoái kinh tế thếế giới, thuu
nhậpp của ngườ
ời dân giảm
m nhiều. Mặt
M khác cáác cây côngg nghiệp nggày càng đòi
đ hỏi caoo
7
về kỹ thuật từ chọn giống, trồng và chăm sóc tới thu hoạch. Tuy thực tế đã được người
dân quan tâm đúng mức, nhưng năng suất và sản lượng chưa đạt được yêu cầu.
Về chăn nuôi: Xuất hiện nhiều mô hình chăn nuôi mới như: nhím, kỳ đà, cua
đinh…góp thêmthu nhập cho nhân dân. Năm 2010, do ảnh hưởng của dịch bệnh nên
đàn gia súc, gia cầm phát triển chậm. tổng đàn gia súc có 3257 con.
Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – ngành nghề nông thôn: Chủ
yếu là các cơ sở nhỏ như gia công hàn tiện, sửa chữa cơ khí, chế biến nông sản, mộc
dân dụng, may mặc. Trên địa bàn xã có một nhà máy chế biến mủ cao su, doanh
nghiệp chế biến hạt điều cũng được đầu tư đúng mức, đúng tiêu chuẩn.
Thương mại – dịch vụ: Các hộ tiểu thương buôn bán nhỏ lẻ trong khu vực chợ
và hai bên tuyến đường quốc lộ 14, các hộ dịch vụ ăn uống, giải khát, karaoke. Lượng
hàng hóa luu thông trên địa bàn xã còn ít chưa đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dung và
phục vụ sản xuất.
b. Dân số và lao động
Theo số liệu thống kê của chi cục thống kê huyện Bù Đăng thì toàn xã có 3.043
hộ với 13.711 nhân khẩu.
Số người trong độ tuổi lao động là 6.256 người chiểm khoảng 47,79%
Tổng số lao động theo ngành nghề thực tế khoảng 5.612 người
Lao động ngành nông nghiệp chiếm khoảng 78%, ngành công nghiệp, thủ công
nghiệp và xây dựng – vận tải, ngành thương mại dịch vụ chiếm 22%
Tỷ lệ tăng dân số năm 2010 là 2%
Mật độ dân số là 152 người/km2
Xã Đức Liễu có 10 thôn, dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở khu
vực trung tâm xã.
8
Bảng 2.2. Thống Kê Dân Số Xã Đức Liễu theo Đơn Vị Hành Chính Năm 2012
STT
Thôn
1
Thôn 1
2
Thôn 2
3
Thôn 3
4
Thôn 4
5
Thôn 5
6
Thôn 6
7
Thôn 7
8
Thôn 8
9
Thôn 9
10
Thôn 10
Tổng toàn xã
Nhân khẩu
1589
3090
1618
340
1372
1539
1037
1272
1187
667
13711
Số hộ
Tỷ lệ (%)
372
12,22
757
24,88
318
10,45
62
2,04
321
10,55
305
10,02
224
7,36
257
8,45
258
8,48
169
5,55
3043
100
Nguồn: Văn phòng UBND xã Đức Liễu
c. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Giao thông: hiện toàn xã có các tuyến đường giao thông chính là:
- Tuyến đường quốc lộ 14 dài khoảng 12km đi ngang qua xã đã xuống cấp và
đang được triển khai thi công nâng cấp.
- Tổng số km đường liên thôn của xã là 50,1km. trong đó thâm nhập nhựa là
3,8km, số còn lại 46,3km đường sỏi đỏ và đường đất có mặt đường khoảng 5 đến
5,5km, mương mỗi bên khoảng 1,5km. hiện đã có khoảng 7km mới sủa chữa đường
sỏi đỏ, số còn lại 39,3km xuống cấp trầm trọng. Có 1 cầu sắt 33 cần nâng cấp và làm 1
cầu mới 34 để thông tuyến. Về mùa mưa đường đất, đường sỏi đỏ có những đoạn sụt
lún, lầy lội đi lại khó khăn làm ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh hoạt của người dân
trong xã.
Thủy lợi: Trên địa bàn xã có 1 công trình thủy lợi Thác Mơ với diên tích mặt hồ
khoảng 803ha với nhiệm vụ cung cấp nước tưới cây cho xã và khu vực xung quanh
khoảng 2000ha. Để chủ động nguồn nước tưới tiêu, nước sinh hoạt cần xây dựng 1
công trình thủy lợi nữa.
Lưới điện: Toàn xã có hệ thống điện tương đối ổn định với đường dây 500kV
và 110kV đảm bảo về yêu cầu kỹ thuật điện. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên từ
các nguồn đạt 85% nhưng chưa đảm bảo an toàn để đáp ứng nhu cầu điện sinh hoạt và
sản xuất. Để đạt tỷ lệ trên 90% hô được sử dụng điện phải nâng cấp cải tạo và xây
dựng mới 1 số trạm và đường dây trung hạ thế.
9
Môi trường: Hiện trên địa bàn xã có 1 trạm cung cấp nước chỉ phục vụ cho
trung tâm hành chính và chợ với khoảng 65 hộ sử dụng nước sạch; đã quy hoạch 1 bãi
rác tập trung nhưng chưa có kinh phí đền bù. Xã có 4 nghĩa trang với tổng diện tích là
4,2ha đang sử dụng nhưng chưa được đầu tư xây dựng và chưa có cơ chế quản lý.
Lượng khí thải và nước thải còn ít, nghĩa trang nhân dân xa khu dân cư, rác được thu
gom vân chuyển hàng ngày do đó trước mắt chưa ảnh hưởng đến môi trường nhưng về
lâu dài, vấn đề quản lý môi trường cần được quan tâm đúng mức.
d. Văn hóa xã hội
Dân trí: Việc giáo dục được các cấp, các ngành quan tâm đặc biệt trong những
năm gần đây. Hệ thống trường học các cấp của xã được đầu tư xây dựng đầy đủ các
hạng mục.Bậc giáo dục tiêu học và mầm non phục vụ tới tận từng thôn, có trường tiểu
học và trường trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Thành phần tôn giáo - dân tộc:
-Có 11 dân tộc anh em, trong đó dân tộc kinh chiếm 89,34%, dân tộc Stiêng
chiêm 7% còn lại 3,66% là các dân tộc khác như người Hoa, Tày, Mường, Nùng…
đồng bào dân tộc chủ yếu sinh sống bằng nghề nông nghiệp trồng cây lâu năm, cây ăn
quả và chăn nuôi, trong đó chăn nuôi gia súc là một nghề lâu đời của đồng bào.
- Tôn giáo có đạo Phật chiếm khoảng 7,46%, đạo Thiên Chúa chiếm khoảng
13,4%, đạo Tin Lành chiếm khoảng 2,68%, đạo Cao Đài chiếm khoảng 0,15%, đạo Ba
La Môn chiếm khoảng 0,076%, ngoài ra 76,23 là các tôn giáo.
Văn hóa: Các thành phần văn hóa của dân cư trong xã gắn liền với hoạt động
tín ngưỡng tôn giáo, tại các khu dân cư đã hình thành hệ thống thôn văn hóa, sân thẻ
thao…
2.2.4.Nhận xét chung về hiện trạng tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực
a.Tình hình tự nhiên
Xã Đức liễu gần với trung tâm của huyện Bù Đăng với quốc lộ 14 đi qua xã, nối
liền các tỉnh trọng điểm thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội của xã
Đất đai có chất lượng tốt, nguồn nước phong phú thuận lợi cho ngành trồng
trọt, nền địa chất vững chắc ổn định phù hợp với việc xây dựng các công trình trọng
điểm.
10
Tuy địa hình nhiều thôn cũng chưa được bằng phẳng, độ dốc thay đổi, khối
lượng ao hồ sông suối lớn cũng là một hạn chế trong việc giao thương của các thôn nói
riêng và địa bàn xã nói chung tới các xã lân cận.
b.Tình hình kinh tế - xã hội
Kinh tế trên địa bàn xã đang phát triển đúng hướng, tốc độ phát triển kinh tế
liên tục tăng trong những năm qua. Nền kinh tế của xã đang chuyển dịch theo hướng
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Là xã có vị trí thuận lợi, nằm trên quốc lộ 14, là tuyến giao thông huyết mạch
nối các vùng kinh tế lớn từ Đông Nam Bộ cho tới vùng Tây Nguyên.
Có cơ hội thực hiện các dự án lớn của tỉnh là các yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến
sử dụng đất đai, nông nghiệp, phi nông nghiệp. Cơ cấu lao động thay đổi và nảy sinh
nhiều vấn đề xã hội tích cực khác. Trong quy hoạch xây dựng cần đặc biệt quan tâm
đến xây dựng hệ thống khu dân cư, hệ thống hạ tầng phục vụ sinh hoạt, phục vụ sản
xuất sao cho ổn định phát triển kinh tê cho toàn xã, nâng cao đời sống nhân dân, cải
tạo bộ mặt nông thôn đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.
Nhìn chung nguồn nhân lực của xã là khá dồi dào. Tuy nhiên, lao động có trình
độ kiến thức, có tay nghề cao còn hạn chế. Để đạt được tiêu chí, giảm tỷ lệ lao động
trong lĩnh vực nông lâm nghiêp xuống còn 20%, cần tăng cường công tác lãnh đạo,
dạy nghề cho lực lượng ở nông thôn hiện nay, đồng thời cần phát triển các ngành
nghề, dịch vụ để thu lao động và các lĩnh vực: thương mại, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ…
Sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ lực của địa phương từ trước đến
nay và có sự đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, ngành nông
nghiệp cũng đang đứng trước những khó khăn, thách thức đó là:
-Trong cơ cấu ngành nông nghiệp thì chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
chiếm một tỷ lệ rất nhỏ, mặc dù vẫn có nhiều tiềm năng để phát triển.
- Cây trồng lâu năm giữ vai trò rất quan trọng trong cơ cấu cây trồng. Tuy
nhiên, các cây trồng tiêu điều, cà phê phần lớn đã già cỗi; diễn biến thời tiết, sâu bệnh
ngày còn bất lợi nên năng suất không cao. Cây cao su tiểu điền đang dần trở thành một
cây trồng thế mạnh trong những năm gần đây, nhưng kỹ thuật chăm sóc, khai thác của
người dân vẫn cònnhiều hạn chế nên năng suất mũ còn thấp. Cây tiêu có giá trị cao và
11
thích nghi với khí hậu, thổ nhưỡng nhưng đời hỏi kỹ thuật chọn giống, trồng và chăm
sóc phải đúng quy trình, nếu đầu tư trồng mới thì nguồn vốn tương đối lớn.
- Cây trồng hàng năm chiếm một tỷ trọng không đáng kể, chủ yếu là cây trồng
xen. Trong khi đó các loại rau có giá trị kinh tế cao hơn do vốn đầu tư thấp, vòng xoay
vốn nhanh, thị trường tiêu thụ tương đối ổn định lại chưa được người đân quan tâm
đầu tư khai thác, nhất là rau an toàn theo hướng Vietgap đang được thị trường ưu
chuộng.
- Lao động trong nông nghiệp chiếm một tỷ lệ lớn nhưng khả năng ứng dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế, hầu hết lao động chưa qua đào tạo nghề.
- Ngành nông nghiệp luôn chịu nhiều rủi ro từ những bất lợi của khí hậu, thời
tiết;biến động giá từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu
Nếu những khó khăn, thách thức trên không được từng bước tháo gỡ thì khó mà
đạt được những tiêu chí trong chương trình Nông thôn mới. Do đó cần phải có những
giải pháp hỗ trợ phát triển sản xuất phù hợp nhằm nâng cao năng suất cây trồng, tạo sự
chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiệu
quả hơn bền vững hơn. Bên cạnh đó cũng cần phả chú trọng việc đào tạo nghề cho lao
động nông thôn để phát huy hiệu quả sản xuất; tạo ra cơ cấu lao động hợp lý giữa các
ngành nông nghiệp, công nghiệp,thương mại – dịch vụ để tận dụng tối ưu nguồn nhân
lực tại chỗ.
2.3. Tổng quan về cây cao su ở địa phương
2.3.1. Lịch sử hình thành cây cao su tiểu điền ở tỉnh Bình Phước
Ở Bình Phước, cao su tiểu điền (CSTĐ) bắt đầu phát triển một cách tự phát vào
giai đoạn 1992- 1997 khi cây cao su được khuyến khích trồng trên tinh thần “phủ xanh
đất trống đồi trọc”. CSTĐ chỉ thật sự “bùng nổ” khi được xem là “cây đa mục đích”
(cây rừng, theo Quyết định 2855/ 2009/ QĐ- BNN&PTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn). Từ đó hàng ngàn ha rừng đã được thay thế bằng rừng cao su.
Tỉnh Bình Phước được xem là “thủ phủ” của cao su tiểu điền bởi người làm cao su tiểu
điền ngày càng nhiều kinh nghiệm và chuyên nghiệp hơn.
Trồng cao su, vốn xây dựng- chăm sóc trong 5 năm đầu chỉ khoảng 50 triệu
đồng/ha. Bước sang năm thứ 5, cây được mở miệng, đưa vào khai thác. Nếu áp dụng
kỹ thuật tốt, mưa thuận gió hòa, chỉ trong năm đầu khai thác sẽ thu hồi vốn. Thu hồi
12
vốn nhanh, không phải mất nhiều công sức khi trồng, thời gian khai thác cây kéo dài
từ 15- 20 năm… chính là những lý do khiến người người đổ về Bình Phước mua đất
trồng cao su.
Tuy gặp nhiều khó khăn trong việc ổn định năng suất, nâng cao chất lượng mủ
cao su nhưng các chủ vườn CSTĐ Bình Phước vẫn không nản và đã tìm mọi cách để
cải thiện tình hình. Bởi cao su vẫn cho lợi nhuận cao hơn các loại cây trồng khác như
cà phê, tiêu, điều… Chính vì thế nên diện tích CSTĐ vẫn ngày càng tăng (toàn tỉnh
hơn 120 ngàn ha).
2.3.2. Giá trị kinh tế - xã hội và môi trường
a. Giá trị kinh tế - xã hội
Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế rất cao.Đây là loại cây mà
sản phẩm của nó chủ yếu được dùng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp cà
tiểu thủ công nghiệp.
Kinh doanh cao su thiên nhiên xét về mặt kinh tế có thể nói cho lợi nhuận “kép”
từ sản phẩm chính đó là mủ và gỗ, trong khi thu hoạch sản phẩm từ mủ thì giá trị cây
ngày càng tăng tưởng cho nguồn thu từ gỗ khi thanh lý.
- Mủ cao su: Sản phẩm chủ yếu của cây cao su là mủ (Natural Rubber – NR)
với nhiều loại sản phẩm đa dạng như CV, SVRL, SVR 3L, SVR 5L, SVR 10, SVR 20,
Latex… Có các đặc tính đặc biệt hơn hẳn cao su nhân tạo về độ giãn, độ đàn hồi cao,
chống nứt, chống lạnh tốt, ít phát nhiệt khi cọ xát, dễ sơ luyện,… Sản phẩm từ mủ cao
su thiên nhiên là một trong những nguyên liệu cần thiết của nhiều ngành công nghiệp
hiện đại trên thế giới, xếp thứ tư sau dầu mỏ, than đá, sắt thép và đặc biệt là không thể
chế biến được cao su nhân tạo có đặc tính như cao su thiên nhiên. Sản phẩm mủ cao su
thiên nhiên có trên 50 ngàn công dụng khác nhau và rất cần thiết đối với ngành công
nghiệp ô tô, máy bay, sản xuất dụng cụ y tế và nhiều ngành công nghiệp phục vụ tiêu
dùng khác.
- Gỗ cao su: Cây cao su hết niên hạn khai thác phải thanh lý, trên một ha trung
bình có thể thu được khoảng 160 m3 gỗ nguyên liệu với giá trị thanh lý khoảng 80
triệu đồng (theo thời giá hiên nay), đủ để tái canh được khoảng 2 ha cao su kiến thiết
cơ bản. Gỗ cao su đã được chế biến để sản xuất bàn, ghế, tủ, giường,… có giá dao
động từ 600 – 900 USD/m3.
13