KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cần Thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
Trần Hữu Danh
1
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN…….………………………trang 1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................4
MỤC LỤC...............................................................................................................3
PHẦN I NỘI DUNG...............................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU...........................................................................5
I.Giới thiệu tổng quan..................................................................5
II.Mục tiêu cần đạt, hướng giải quyết..........................................5
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................6
I.Sơ lược về MSP430.................................................................…6
1. 1 Những đặc tính của dòng MSP 430....................................…6
1.2 Sơ đồ chân của MSP 430G2152............................................. 7
1.3 Sơ đồ khối của vi điều khiển MSP 430G2152........................8
1.4
Cấu trúc chung của
MSP430GG2152.........................................8
1.5 Chức năng các chân................................................................9
II. LED THU PHÁT HỒNG NGOẠI..........................................11
2.1 Nguyên tắc thu phát hồng ngoại............................................12
1. Phần phát..............................................................................12
2. Phần thu...............................................................................12
III LED 7 ĐO ẠN ................................................................................13
IV. CÁC LINH KIỆN KHÁC ............................................................ 13
1. IC BA62O9...................................................................................13
2. IC ổn áp LM 7805 và LM 117......................................................14
3. IC 74HC245..................................................................................14
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN....................................................15
1. Thiết kế phần cứng...................................................................15
2. Giải pháp phần mềm................................................................15
3. Mạch nguyên lý........................................................................16
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................17
I/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.........................................................17
II/ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................18
2
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
LỜI CAM ĐOAN
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, đã đem lại cho
con người những thành tựu to lớn, giúp con người dễ dàng đạt được mục đích
trong mọi thiết kế. Nhất là các mạch tích hợp vi điều khiển đã khẳng định được vị
thế trong mọi ứng dụng phong phú, tìm hiểu một loại vi điều khiển mới luôn là sự
thách thức đối với các các sinh viên ngành điện tử, để có thể thực hiện được điều
đó cần nhiều các yếu tố như phần mềm lập trình, card nạp , các kiến thức liên quan
và một điều cũng rất quan trọng là có được các đối tượng điều khiển để có thể tìm
hiểu hết được các tính năng của vi điều khiển. Vì vậy em chọn đề tài “ thiết kế
mạch đếm và phân loại sảm phẩm” để làm đồ án cho mình. Trong đồ án em chỉ sử
dụng một phần nhỏ ứng dụng của dòng sản phẩm MSp 430 của TI, ngoài ra còn
nhiều ứng dụng khác
Trong quá trình thực hiện đề tài, có thể còn nhiều thiếu sót do kiến thức hạn chế
nhưng những nội dung trình bày trong quyển báo cáo này là những hiểu biết và
thành quả của em đạt được dưới sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn là thầy Trần
Hữu Danh
Em xin cam đoan rằng: những nội dung trình bày trong quyển báo cáo đồ án này
không phải là bản sao chép từ bất kỳ công trình đã có trước nào. Nếu không đúng
sự thật, em xin chịu mọi trách nhiệm trước nhà trường.
Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2011
Sinh viên thực hiện
HOANG VAN KIEN
3
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
MỞ ĐẦU
- Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật thì các thế hệ vi
mạch luôn luôn biến đổi cho phù hợp với từng thời kỳ, mặc dù vi xử lý và vi điều
khiển đã ra đời hơn 30 năm nay nhưng nó vẫn không ngừng phát triển và thêm các
tính năng mới, ngày càng có nhiều họ vi điều khiển xuất hiện với tính năng vô
cùng phong phú. Đặc biệt trong thời đại phát triển khoa học công nghệ nhanh
chóng và ngày càng hoàn thiện với đầy đủ các tính năng tích hợp như ngay nay.
Các hãng tên tuổi lớn như Intel, Motorola, Texas Instrument, Atmel, Phillips... lần
lượt đưa ra các hệ vi điều khiển mới có khả năng tốc độ siêu xử lý, tiết kiệm năng
lượng nhất. Họ vi điều khiển MPS 430 của hãng Texas Instrument là một ví dụ
điển hình cho các tính năng vượt trội về tốc độ xử lý tín hiệu, tiết kiệm năng
lượng, và thông minh. Sự ra đời của Họ vi điều khiển MSP430 đã tạo một bước
đột phá về tốc độ xử lý, sử dụng nguồn cực thấp, thiết kế nhỏ gọn, bộ xử lý linh
hoạt và mạnh mẽ và đặc biệt là được tích hợp sẵn cảm biến nhiệt độ trên Chip. Với
lợi điểm này, việc thiết kế bộ điều khiển ngày càng dễ dàng và đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm trong các ngành công nghiệp.
- Vì kiến thức còn giới hạn và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên sẽ không tránh
khỏi những sai sót, mặc dù đã cố gắng hết sức. Rất mong được sự đóng góp nhiệt
tình của quí thầy cô và các bạn. Cảm ơn sự giúp đở tận tình của thầy và các bạn đã
giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đồ án này.
4
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU
I. Giới thiệu tổng quan:
Đồ án này, mục đích là nhằm sử dụng những kiến thức đã học về MSP
430 và các linh kiện cơ bản khác để thiết kế mô hình mạch điện ứng dụng thực
tế.
- Đề tài niên luận: Thiết kế mạch đếm và phân loại sản phẩm (theo chiều cao)
II. Mục tiêu cần đạt, hướng giải quyết:
1. Mục tiêu cần đạt:
-
Thiết kế mạch đếm sản phẩm
- Nhận biết và phân loại sản phẩm (theo chiều cao)
- Hiển thị kết quả lên led
2. Hướng giải quyết tổng quát:
-
Tìm hiểu vi xử lý MSP 430G2553.
-
Sử dụng phần mềm Orcad 9.2 thiết kế và vẽ sơ đồ mạch in.
-
Sử dụng những kiến thức đã được học về mạch số, led hồng ngoại, led 7
đoạn để thực hiện đúng các yêu cầu công viêc.
-
Thi công và lắp ráp mô hình mạch điện ứng dụng trên.
2.1 Giải pháp phần cứng
Với yêu cầu đề tài này phần cứng được chia làm 3 khối chức năng:
- Mạch nguồn.
- Khối vi xử lý
- Khối mạch công suất
3. Quy trình thực hiện
- Tìm hiểu đề tài.
- Trao đổi với giáo viên về ý tưởng và giải pháp để thực hiện đề tài.
- Đưa ra giải pháp có thể thực hiện và chọn giải pháp để thực hiện
- Tiến hành thiết kế phần cứng.
- Khi hoàn thành thì chạy demo kiểm tra và chỉnh sửa lại và viết báo cáo.
5
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I SƠ LƯỢC VỀ MSP 430
- MSP 430 là họ vi điều khiển cấu trúc RISC 16-bit được sản xuất bởi
công ty Texas Instruments.
- MSP là chữ viết tắt của “MIXED SIGNAL MICROCONTROLLER”. Là dòng
vi điều khiển siêu tiết kiệm năng lượng, sử dụng nguồn thấp, khoảng điệnáp nguồn
cấp từ 1.8V – 3.6V.
- MSP 430 kết hợp các đặc tính của một CPU hiện đại và tích hợp sẵn các
module ngoại vi. Đặc biệt Chíp MSP 430 là giải pháp thích hợp cho những ứng
dụng yêu cầu trộn tín hiệu.
1.1 Những đặc tính của dòng MSP 430
• Điện áp nguồn: 1.8V – 3.6 V.
• Mức tiêu thụ năng lượng cực thấp:
- Chế độ hoạt động: 270 μA tại 1MHz, 2,2 V.
- Chế độ chờ: 0.7 μA.
- Chế độ tắt (RAM vẫn được duy trì): 0.1 μA.
• Cấu trúc RISC-16 bit, Thời gian một chu kỳ lệnh là 62.5 ns
• Cấu hình các module Clock cơ bản:
- Tần số nội lên tới 16 MHz với 4 hiệu chỉnh tần số +- 1%.
- Thạch anh 32 KHz.
- Tần số làm việc lên tới 16 MHz.
- Bộ cộng hưởng.
- Nguồn tạo xung nhịp bên ngoài.
• Timer_A 16 bit với 3 thanh ghi hình, 3 thanh ghi so sánh độ rộng 16 bit
• Timer_B 16 bit với 3 thanh ghi hình, 3 thanh ghi so sánh độ rộng 16 bit
• Giao diện truyền thông nối tiếp:
- Hỗ trợ truyền thông nối tiếp nâng cao UART, tự động dò tìm tốc độ
Baud.
- Bộ mã hóa và giải mã IrDA (Infrared Data Associatio).
- Bộ mã hóa và giải mã IrDA (Infrared Data Associatio).
- Chuẩn giao tiếp động bộ SPI
- Chuẩn giao tiếp I2C.
• Bộ chuyển đổi ADC 10 bit, 200 ksps với điện áp tham chiếu nội, Lấy
mẫu và chốt. Tự động quét kênh, điều khiển chuyển đổi dữ liệu.
• Bộ nạp chương trình.
• Module mô phỏng trên chip
6
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
- MSP430 được sử dụng và biết đến đặc biệt trong những ứng dụng về thiết bị
đo có sử dụng hoặc không sử dụng LCD với chế độ nguồn nuôi rất thấp. Với chế
độ nguồn nuôi từ khoảng 1,8 đến 3,6v và 5 chế độ bảo vệ nguồn
- Với sự tiêu thụ dòng rất thấp trong chế độ tích cực thì dòng tiêu thụ là 200uA,
1Mhz, 2.2v; với chế độ standby thì dòng tiêu thụ là 0.7uA. Và chế độ tắt chỉ duy
trì bộ nhớ Ram thì dòng tiêu thụ rất nhỏ 0.1uA.
- MSP430 có ưu thế về chế độ nguồn nuôi. Thời gian chuyển chế độ từ chế độ
standby sang chế độ tích cực rất nhỏ (< 6us). Và có tích hợp 96 kiểu hình cho hiển
thị LCD. 16 bit thanh ghi, 16 bit RISC CPU.
- Có một đặc điểm của họ nhà MSP là khi MCU không có tín hiệu dao động
ngoại, thì MSP sẽ tự động chuyển sang hoạt động ở chế độ dao động nội.
1.2 Sơ đồ chân của MSP 430G2553:
Hình 1: Các kiểu chân của MSP430.
7
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
1.3 Sơ đồ khối của vi điều khiển MSP 430G2152
1.4 Cấu trúc chung của MSP430G2152
1.5 Chức năng các chân
8
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
9
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
10
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
II. LED THU PHÁT HỒNG NGOẠI
- Ánh sáng hồng ngoại (tia hồng ngoại) là ánh sáng không thể nhìn thấy đượcbằng
mắt thường , có bước sóng khoảng từ 0.86μm đến 0.98μm . Tia hồngngoại có vận
tốc truyền bằng vận tốc ánh sáng.
- Tia hồng ngoại có thể truyền đi được nhiều kênh tín hiệu. Nó được ứng dụngrộng
rãi trong công nghiệp.Lượng thông tin có thể đạt 3 mega bit /s .Lượngthông tin
được truyền đi với ánh sáng hồng ngoại lớn gấp nhiều lần so với sóngđiện từ mà
người ta vẫn dung.
- Tia hồng ngoại dễ bị hấp thụ , khả năng xuyên thấu kém . Trong điều khiển từxa
bằng tia hồng ngoại , chùm tia hồng ngoại phát đi hẹp , có hướng , do đó khithu
phải đúng hướng .
- Sóng hồng ngoại có những đặc tính quan trọng giống như ánh sáng ( sự hội tụqua
thấu kính , tiêu cự …) . Ánh sáng thường và ánh sáng hồng ngoại khácnhau rất rõ
trong sự xuyên suốt qua vật chất . Có những vật chất ta thấy nó dưới
một màu xám đục nhưng với ánh sáng hồng ngoại nó trở nên xuyên suốt . Vìvật
liệu bán dẫn “trong suốt” đối với ánh sáng hồng ngoại , tia hồng ngoạikhông bị
yếu đi khi nó vượt qua các lớp bán dẫn để đi ra ngoài .
11
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
2.1 Nguyên tắc thu phát hồng ngoại
1. Phần phát
Một bên có 1 điện trở cộng 1 con led phát tia sáng hồng ngoại. Khi mã lệnh có
giá trị bit =’1’ thì LED phát hồng ngoại trong khoảng thời gian T của bit đó . Khi
mã lệnh có giá trị bit=’0’ thì LED không sáng . Do đó bên thu không nhận được
tín hiệu xemnhư bit = ‘0’ .
Hình 2.1 led phát hồng ngoại
2. Phần Thu
Gồm điện trở được nối với nguồn, giao tiếp với vi điều khiển, chức năng là thu
ánh sáng hồng ngoại từ led phát ứng với các mức logic 0 hay 1 mà vi điều khiển
thực hiện công việc do người lập trình đặc ra.
12
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
III LED 7 ĐOẠN
3.1 Cấu tạo của led 7 đoạn
- Led 7 đoạn là linh kiện điện tử tích hợp 8 led đơn được bố trí có thể hiển thị
linh hoạt các số từ 0 -9 và các chữ cái từ a – f ( dùng trong hệ thập lục phân ). Một
led 7 đoạn có thể hiển thị dấu chấm trong số thực.
Hình 3.1: Bố trí thực tế và
đoạn
cấu tạo của led 7
- Led 7 đoạn
có 2 loại chính là Anode
chung và Cathode chung
Hình 3.2: cấu tạo của 2 led 7 đoạn
2. IC ổn áp LM 7805 và LM 117
Chức năng:
- 7805: giảm nguồn từ 12V- 5V cấp nguồn cho led hồng ngoại và IC đệm.
LM 117: giẩm nguồn từ 5V – 3.5V cấp nguồn cho Vi Điều Khiển.
Hình 4.2: LM7805 và LM 117
13
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN
I. Thiết kế phần cứng:
1. Nguyên tắc hoạt động:
Với ý tưởng là thiết kế mạch đếm và phân loại sản phẩm nên băng truyền sẽ được
thiết kế theo hình chữ T, với motor của băng truyền thứ nhất luôn chạy. Băng
truyền thứ hai được điều khiển bằng chân số 4 và chân số 5 của vi điều khiển
kếtGiả sử, ta gọi cặp led thu phát hồng ngoại thứ nhất là led phân loại cặp thu phát
thứ hai là led đếm. Ở trạng thái thường trực hai led thu và led phát luôn thông với
nhau nên chân P2.2 và P2.3 của vi điều khiển ở mức logic 0. Nếu có sản phẩm đi
qua chân P2.2 và chân P2.3 lên mức logic 1 tùy theo là led phân loại hay led
đếm.Nếu sản phẩm tốt đi qua motor thứ hai sẽ quay theo chiều thuận, sản phẩm
được đưa về bên trái. Nếu sản phẩm bi loại di qua motor thứ 2 sẽ quay theo chiều
ngược lại kéo sản phẩm về bên phải.
II GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
1. Sơ đồ khối:
14
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
III. Sơ đồ mạch thực tế
15
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
R1
11
Q1
PNP
10
1k
GVHD:TRẦN HỮU DANH
Q2
R2
R3
PNP
4.7K
1k
2
3
4
5
6
7
8
2
3
4
5
6
7
8
U1
2
3
4
5
6
7
8
13
14
15
16
17
18
19
20
6
5
P1.0/TACLK
P2.0/ACLK
P1.1/TA0
P2.1/INCLK
P1.2/TA1
P2.2/CAOUT/TA0
P1.3/TA2
P2.3/CA0/TA1
P1.4/SMCLK/TCK P2.4/CA1/TA2
P1.5/TA0/TMS
P2.5/ROSC
P1.6/TA1/TDI/TCLK
P1.7/TA2/TDO/TDI
XIN
XOUT
RST/NMI
TEST
8
9
10
11
12
3
10
11
PCO
7
1
MSP430F1121
PC0
C1
10
5V
1N4148
R11
1k
A
3r
K
R20
A
47k
LED
LEDP5
K
A
LED-RED
K
LEDP5
R21
330r
74HC14
K
R20
47k
LED
Q1
C1815
U1:E
LEDT5
74HC14
11
R2
U1:E
LEDT5
11
D5
10
1nP
RL3
A
LED-RED
R21
330r
2. Khối mạch vi điều khiển
CODE
#include "msp430g2152.h"
union reg {
struct bit {
unsigned char b0:1;
unsigned char b1:1;
unsigned char b2:1;
unsigned char b3:1;
unsigned char b4:1;
unsigned char b5:1;
unsigned char b6:1;
unsigned char b7:1;
16
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
}_BIT;
unsigned char _BYTE;
};
union reg* _P2_DIRECT = (union reg*)0x2A ;
union reg* _P2_OUT = (union reg*)0x29 ;
union reg* _P2_IN = (union reg*)0x28 ;
union reg* _P2_SEL = (union reg*)0x2E ;
union
union
union
union
reg*
reg*
reg*
reg*
_P1_DIRECT = (union reg*)0x22 ;
_P1_IN = (union reg*)0x20 ;
_P1_OUT = (union reg*)0x21 ;
_P1_SEL = (union reg*)0x26 ;
unsigned char To7Seg(unsigned char nVal,unsigned char nPt);
void Delay(unsigned int nLoop);
unsigned char mDigit[2];
unsigned char mDigNo;
void main(void)
{
// Chuong trình chính
unsigned char i;
WDTCTL = WDTPW + WDTHOLD;
_P2_SEL->_BIT.b2 =0;
_P2_SEL->_BIT.b3 =0;
_P1_DIRECT->_BYTE =0x7F;
_P1_DIRECT->_BIT.b7 = 1;
_P2_DIRECT->_BIT.b0 = 1;
_P2_DIRECT->_BIT.b1 = 1;
_P2_DIRECT->_BIT.b2 = 1;
_P2_DIRECT->_BIT.b3 = 1;
_P2_DIRECT->_BIT.b4 = 0;
INPUT
//dinh nghia 1byte lam OUPUT
// ÐInh nghia P2.2 là
_P2_DIRECT->_BIT.b5 = 0;
//_P2_OUT->_BIT.b0 = 1;
//_P2_OUT->_BIT.b1 = 1;
// _P2_OUT->_BIT.b1 = 0;
CCTL0 = CCIE;
CCR0 = 10000;
overload,TACCRO,CCRO, TACCR0 TACCIFG
TACTL = TASSEL_2 + MC_1;
_BIS_SR(GIE);
// CCR0 interrupt enabled
// cycles to
// SMCLK, upmode
//
interrupt
mDigNo = 0;
i=0;
mDigit[1] = To7Seg(i/10,0);
mDigit[0] = To7Seg(i%10,0);
17
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
while(1)
{
if ((1 & _P2_IN->_BIT.b5))
{ Delay(20000);
while((1 & _P2_IN->_BIT.b5)) {};
{
_P2_OUT->_BIT.b3 = 1;
}
}
het
if ((1 & _P2_IN->_BIT.b4))
{ Delay(20000);
while((1 & _P2_IN->_BIT.b4)) {};
//co san pham di qua
// doi san pham di qua
//for(i=0;i<100;i++)
{
i++;
mDigit[1] = To7Seg(i/10,0);
mDigit[0] = To7Seg(i%10,0);
_P2_OUT->_BIT.b3 = 0;
if(i>=99)
{
i=0;
}
//Delay(50000);
}
//for
}
}
}
//**********************************************************************
********
// Timer A0 interrupt service routine
#pragma vector=TIMER0_A0_VECTOR
vector=TIMERA0_VECTOR(msp430)
// #pragma
// sua lai TIMER0_A0_VECTOR
__interrupt void Timer_A (void)
{
switch(mDigNo)
{
case 0:
_P2_OUT->_BIT.b0 =1;
_P2_OUT->_BIT.b1 = 0;
//TACCR0 = TACCR0 + 10000;
//_P2_OUT->_BYTE =~0x01;
break;
case 1:
_P2_OUT->_BIT.b1 = 1;
_P2_OUT->_BIT.b0 = 0;
//TACCR0 = TACCR0 + 10000;
//_P2_OUT->_BYTE =~0x02;
break;
}
18
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
P1OUT = mDigit[mDigNo];
}
mDigNo++;
if(mDigNo >1)
mDigNo = 0;
//**********************************************************************
********
unsigned char To7Seg(unsigned char nVal,unsigned char nPt)
{
unsigned char nRet;
switch(nVal)
{
case 0:
nRet = 192;
break;
case 1:
nRet = 249;
break;
case 2:
nRet = 164;
break;
case 3:
nRet = 176;
break;
case 4:
nRet = 153;
break;
case 5:
nRet = 146;
break;
case 6:
nRet = 130;
break;
case 7:
nRet = 248;
break;
case 8:
nRet = 128;
break;
case 9:
nRet = 144;
break;
case 10:
nRet = 255;
break;
}
//switch
//C0
//F9
//A4
//B0
//99
//92
//82
//F8
//80
//90
//FF
if(nPt)
nRet = nRet & 127; //7F
return(nRet);
}
19
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
//**********************************************************************
********
void Delay(unsigned int nLoop)
{
while(nLoop--);
}
//**********************************************************************
********
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Mạch chạy được phần đếm,
II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
20
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
GVHD:TRẦN HỮU DANH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Thị Thu,Lê Đức Thành Công, Những kiến thức cơ bản về MSP430,
đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh
[2]Nguyễn trung Lập , Giáo trình Kỹ Thuật Số, Đại học Cần Thơ, 2010.
[3] Trương Văn Tám, Giáo trình Mạch điện tử, Đại học Cần Thơ, 2003..
Các website:
http: www.alldatasheet.com
21