Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

DSpace at VNU: Thiết kế bộ chuyển đổi số - tương tự 8 bít sử dụng công nghệ bán dẫn CMOS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.69 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

NGUYỄN MẠNH PHƢƠNG

THIẾT KẾ BỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ - TƢƠNG TỰ
8 BÍT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ BÁN DẪN CMOS

Ngành: Công nghệ Điện tử- Viễn Thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử
Mã số: 60.52.70

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Trần Quang Vinh

Hà Nội- 2009


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... 1
Mục lục ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
Danh mục các bảng...................................................................................................... 4
Danh mục các hình vẽ ................................................................................................. 5
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 8
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ - TƢƠNG TỰ ............................... 9
1.1 Giới thiệu: ............................................................................................................. 9
1.2 Các thông số của bộ chuyển đổi số-tƣơng tự ...................................................... 11


1.2.1 Độ phi tuyến vi phân (Differential Nonlinearity, DNL) ............................... 13
1.2.2 Độ phi tuyến tích phân (Integral Nonlinearity, INL) .................................... 14
1.2.3 Độ lệch không (Offset) ................................................................................. 16
1.2.4 Lỗi gain (Gain Error) .................................................................................... 17
1.2.5 Độ trễ (Latency) ............................................................................................ 18
1.2.6 Tỉ số tín hiệu trên tạp âm (Signal-to-Noise Ratio, SNR) .............................. 18
1.2.7 Dải động (Dynamic Range, DR)................................................................... 18
Chƣơng 2 - CÁC KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA BỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ - TƢƠNG TỰ
....................................................................................................................................... 19
2.1 Mã đầu vào số (Digital Input Code) .................................................................... 19
2.2 Kiến trúc chuỗi điện trở ( Resistor String) .......................................................... 19
2.3 Kiến trúc mạng thang điện trở R-2R ( R-2R Ladder Network) .......................... 20
2.4 Kiến trúc Steering dòng điện ( Current Steering) ................................................ 22
2.5 DAC tỷ lệ điện tích (Charge Scaling DAC) ........................................................ 24
2.6 DAC tuần hoàn (Cyclic DAC) ............................ Error! Bookmark not defined.
2.7 DAC đƣờng ống (Pipeline DAC) ........................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CMOS Error! Bookmark not defined.
3.1 Các quy trình sản xuất bán dẫn MOS cơ bản ...... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Ôxi hóa (Oxidation) ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Khuếch tán (Diffusion) ................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Cấy ion (Ion Implantation) ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Lắng đọng (Deposition) ................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.5 Ăn mòn (Etching) ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.6 Quang khắc (Photolithography) .................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Transistor MOS ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Cấu trúc vật lý: .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Nguyên lý hoạt động cơ bản: ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3 Các linh kiện thụ động (Passive component) ...... Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Tụ điện (Capacitor) ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Điện trở (Resistor) ........................................ Error! Bookmark not defined.

3.4 Layout mạch tích hợp .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Vấn đề matching: .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Layout transistor MOS: ................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Layout điện trở: ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.4 Layout tụ điện: .............................................. Error! Bookmark not defined.


Chƣơng 4 - MÔ HÌNH THIẾT BỊ MOS ....................... Error! Bookmark not defined.
4.1 Mô hình tín hiệu lớn (Large-Signal Modelling) .. Error! Bookmark not defined.
4.2 Mô hình tín hiệu nhỏ (Small-Signal Modelling) . Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Mô hình tín hiệu nhỏ trong vùng tích cực .... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Mô hình tín hiệu nhỏ trong vùng triốt và cut-off ......... Error! Bookmark not
defined.
4.3 Các mô hình MOS cao cấp (Advanced MOS Modelling).. Error! Bookmark not
defined.
4.3.1 Các hiệu ứng kênh ngắn (short-channel effects) ......... Error! Bookmark not
defined.
4.3.2 Hoạt động subthreshold: ............................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 5 - THIẾT KẾ DAC ........................................ Error! Bookmark not defined.
5.1 Yêu cầu thiết kế ................................................... Error! Bookmark not defined.
5.2 Sơ đồ khối chức năng .......................................... Error! Bookmark not defined.
5.3 Thiết kế chi tiết của các khối ............................... Error! Bookmark not defined.
5.3.1 Khối Logic Input ........................................... Error! Bookmark not defined.
5.3.2 Thanh ghi ...................................................... Error! Bookmark not defined.
5.3.3 Khối điều khiển (Control Logic) .................. Error! Bookmark not defined.
5.3.4 Bộ lập mã thermometer................................. Error! Bookmark not defined.
5.3.5 Khối tạo dòng phân cực ................................ Error! Bookmark not defined.
5.3.6 Khối tạo dòng DAC ...................................... Error! Bookmark not defined.
5.3.7 Khối driver .................................................... Error! Bookmark not defined.
5.3.8 Khối chuyển đổi dòng điện – điện áp ........... Error! Bookmark not defined.

5.3.9 Sơ đồ mạch điện, sơ đồ layout và kết quả mô phỏng của chip DAC ....Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 25
PHỤ LỤC .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục A. Kí hiệu và mô hình của các phần tử mạch điện .. Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục B. Các mẫu vẽ thể hiện các lớp layout ..... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục C. Các quy tắc layout của công nghệ CMOS 0.6μmError! Bookmark not
defined.
Phụ lục D. Sơ đồ mạch điện và layout của các cổng logic ... Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục E. Nội dung các file mô phỏng ................. Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1-1 Các mã đầu vào số sử dụng cho các bộ chuyển đổi số-tƣơng tự................ 19
Bảng 2.6-1 Đầu ra của bộ DAC 6 bit với VREF =5V ...... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7-1 Đầu ra của bộ DAC đƣờng ống với VREF =5V ........... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.3-1 Tóm tắt một số đặc tính của các phần tử thụ động của công nghệ CMOS
0.8μm ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.1-1 Các chỉ định của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự ........... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 5.1-2 Các chỉ định định thời của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự . Error! Bookmark
not defined.
Bảng 5.2-1 Chức năng của các tín hiệu điều khiển ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.3.2-1 Hoạt động chức năng của RSFF .............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.3.3-1 Bảng chân lý của khối điều khiển ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.3.4-1. Bảng chân lý của bộ lập mã Thermometer ............ Error! Bookmark not

defined.
Bảng 5.3.9-1 Kết quả mô phỏng các chỉ định của DACError! Bookmark not defined.
Bảng 5.3.9-2 Kết quả mô phỏng chỉ định định thời của DAC ở VDD=2,7V và 25oC
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1-1 Giao diện giữa thế giới tƣơng tự và bộ xử lý số ......................................... 10
Hình 1.2-1 Sơ đồ khối của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự ............................................... 11
Hình 1.2-2 Hàm truyền lý tƣởng của bộ DAC 3 bit ...................................................... 12
Hình 1.2.1-1 Ví dụ về độ phi tuyến vi phân của bộ DAC 3 bit .................................... 13
Hình 1.2.1-2 Đặc tuyến DNL của bộ DAC 3 bit không lý tƣởng ................................. 14
Hình 1.2.2-1 Cách xác định INL của bộ DAC .............................................................. 15
Hình 1.2.2-2 Ví dụ về INL của bộ DAC ....................................................................... 15
Hình 1.2.2-3 Đặc tuyến INL của bộ DAC 3 bit không lý tƣởng ................................... 16
Hình 1.2.3-1 Minh họa lỗi offset của bộ DAC 3 bit ..................................................... 17
Hình 1.2.4-1 Minh họa lỗi gain của bộ DAC 3 bit ........................................................ 17
Hình 2.2-1 (a) Bộ DAC chuỗi điện trở đơn giản (b) Sử dụng mảng chuyển mạch nhị
phân để giảm dung kháng ký sinh ở đầu ra ................................................................... 20
Hình 2.3-1 Kiến trúc DAC mạng thang điện trở R-2R ................................................. 21
Hình 2.3-2 Sử dụng chuyển mạch giả để bù điện trở chuyển mạch ............................. 22
Hình 2.4-1 Kiến trúc tổng quát của DAC steering dòng điện ....................................... 22
Hình 2.4-2 DAC steering dòng điện sử dụng các nguồn dòng trọng lƣợng nhị phân. . 23
Hình 2.4-3 (a) Đầu ra của bộ DAC steering dòng điện 3 bit và (b) Đầu vào mã
thermometer .................................................................................................................. 23
Hình 2.5-1 (a) DAC tỉ lệ điện tích (b) Mạch tƣơng đƣơng với bit MSB=1, các bit khác
bằng 0 ............................................................................................................................ 24
Hình 2.6-1 Bộ chuyển đổi số-tƣơng tự tuần hoàn ......... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.7-1 Bộ chuyển đổi số - tƣơng tự đƣờng ống ..... Error! Bookmark not defined.
Hình 3-1 Phân loại công nghệ mạch tích hợp sử dụng chất bán dẫn silíc .............Error!

Bookmark not defined.
Hình 3.1-1 Wafer bán dẫn ............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1-2 Sự ôxi hóa ................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1-3 Profile khuếch tán với (a) nguồn tạp chất vô hạn và (b) nguồn tạp chất hữu
hạn ................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1-4 (a) Trƣớc quy trình ăn mòn (b) Sau quy trình ăn mònError! Bookmark not
defined.
Hình 3.1-5 Các bƣớc quang khắc cơ bản trong việc định hình lớp silíc đa tinh thể (a)
Phơi sáng (b) Develop (c) Ăn mòn (d) Loại bỏ chất cảm quang . Error! Bookmark not
defined.


Hình 3.2-1 Cấu trúc vật lý của transistor MOS kênh n và kênh p trong công nghệ giếng
n ..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2-2 Mặt cắt ngang của transistor kênh n với tất cả các cực đƣợc nối đất ..Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.2-3 Mặt cắt ngang của transistor kênh n với v DS nhỏ và vGS  VT ..............Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.2-4 Khi v DS tăng cho đến khi vGD  VT , kênh trở thành pinched off ở drain
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2-5 Đặc tuyến i D  v DS của transistor MOS lí tƣởng ......... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.3-1 Các tụ điện MOS (a) Silíc đa tinh thể - ôxít – kênh (b) Silíc đa tinh thể ôxít – silíc đa tinh thể (c) Tụ MOS tích lũy (Accumulation MOS capacitor).......Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.3-2 Các cách khác nhau để tạo các tụ điện sử dụng các lớp kết nối có sẵn (a)
Cấu trúc các bản cực theo chiều dọc (b) Cấu trúc các bản cực theo chiều ngang .Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.3-3 Các điện trở (a) điện trở khuếch tán (b) điện trở silíc đa tinh thể (c) điện trở
giếng n ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-1 Một số hiệu ứng hai chiều làm cho các kích thƣớc của các phần tử của vi

mạch khác với các kích thƣớc của các mask layout ...... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-2 Minh họa đối tƣợng A và đối tƣợng B đƣợc matching nhƣ thế nào với sự có
mặt của đối tƣợng C ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-3 Các phần tử đƣợc đặt trong sự có mặt của một građien (a) Layout không
chung tâm đối xứng (b) Layout chung tâm đối xứng .... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-4 Tụ điện ở (a) sẽ thay đổi giá trị khi các bản cực di chuyển. Tụ điện ở (b) ít
nhạy cảm với sự di chuyển của các bản cực ................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-5 Minh họa layout tụ điện sử dụng đa giác để xấp xỉ một hình tròn để tối thiểu
tỉ số chu vi trên diện tích ............................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-6 Kỹ thuật đƣờng Yiannoulos để matching các tụ điện có tỉ số không là số
nguyên ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-7 Ví dụ layout một transistor MOS ................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-8 Ví dụ layout transistor MOS (a) đối xứng gƣơng (b) PLI (c) hai transistor
chia sẻ một source chung và đƣợc layout để đạt đƣợc cả PLI và common-centriod (d)
Layout thu gọn của (c) .................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-9 Ví dụ layout (a) điện trở khuếch tán hoặc điện trở silíc đa tinh thể và (b)
điện trở giếng................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-10 Dòng điện trong thanh dẫn điện ................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4-11 Ví dụ layout của (a) tụ điện 2 lớp silíc đa tinh thể (b) tụ điện 3 lớp kim loại
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1-1 Quy ƣớc dấu dƣơng cho transistor MOS (a) kênh n và (b) kênh p .....Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.1-2 Đặc tuyến ra của transistor MOS kênh n .... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1-3 Mô hình tín hiệu lớn của transistor MOS kênh n ...... Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.2-1 Mô hình tín hiệu nhỏ của transistor MOS trong vùng tích cực ...........Error!
Bookmark not defined.


Hình 4.2-2 Mặt cắt của transistor MOS với các dung kháng tín hiệu nhỏ .............Error!

Bookmark not defined.
Hình 4.2-3 Mô hình RC phân tán cho transistor trong vùng triốt.Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.2-4 Mô hình đơn giản cho transistor trong vùng triốt với VDS nhỏ ...........Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.2-5 Mô hình tín hiệu nhỏ của transistor trong vùng cut-off ... Error! Bookmark
not defined.
Hình 4.3-1 Mô hình transistor MOS kênh n với sự giảm độ linh động .................Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.3-2 Dòng điện drain – đế bị gây ra bởi các cặp điện tử - lỗ trống đƣợc tạo bởi sự
iôn hóa do va chạm ở đầu cuối drain của kênh ............. Error! Bookmark not defined.
Hình 5.1-1 Sơ đồ định thời cho ghi dữ liệu song song ................................................. 76
Hình 5.2-1 Sơ đồ khối chức năng của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự ... Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.2-2 Sơ đồ định thời cho việc ghi dữ liệu số vào thanh ghi đầu vào (I/P REG) và
thanh ghi DAC (DAC REG) ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.1-1 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của khối Logic InputError! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.1-2 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của mạch logic_in ... Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.1-3 Đặc tuyến truyền đạt của trigơ Schmitt ... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.1-4 Kết quả mô phỏng ngƣỡng logic của mạch logic_in ở VDD = 3V và VDD
= 5V ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.1-5 Kết quả mô phỏng đặc tính chuyển mạch của mạch logic_in ở VDD = 3V
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.1-6 Sơ đồ layout của mạch logic_in ............... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.1-7 Sơ đồ layout của khối Logic Input ........... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.2-1 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của DFF1 . Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.2-2 Kết quả mô phỏng hoạt động của DFF1 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.2-3 Sơ đồ layout của DFF1 ........................... Error! Bookmark not defined.

Hình 5.3.2-4 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của DFF2 . Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.2-5 Kết quả mô phỏng hoạt động của DFF2 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.2-6 Sơ đồ layout của DFF2 ............................ Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.2-7 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của thanh ghi đầu vào ... Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.2-8 Sơ đồ layout của thanh ghi đầu vào ......... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.2-9 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của thanh ghi 15bits Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.2-10 Sơ đồ layout của thanh ghi 15bits .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.3-2 Kết quả mô phỏng hoạt động của khối điều khiển . Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.3-3 Sơ đồ layout của khối điều khiển ............. Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.4-1 Tối thiểu hóa sử dụng bảng Karnaugh ..... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.4-2 Sơ đồ mạch của bộ lập mã Thermometer Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.4-3 Kết quả mô phỏng hoạt động của bộ lập mã Thermometer ..............Error!
Bookmark not defined.
Hình 5.3.4-4 Sơ đồ layout của bộ lập mã ThermometerError! Bookmark not defined.


Hình 5.3.5-1 Sơ đồ mạch của khối tạo dòng phân cực (IBIAS) .. Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.5-2 Kết quả mô phỏng dòng IQ theo điện áp nguồn cung cấp của khối tạo
dòng phân cực ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.5-3 Sơ đồ layout của khối tạo dòng phân cực Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.6-1 Sơ đồ mạch của mạch tạo điện áp phân cực ........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.6-2 Kết quả mô phỏng vòng hở của mạch tạo điện áp phân cực ............Error!
Bookmark not defined.
Hình 5.3.6-3 Sơ đồ layout của mạch tạo điện áp phân cực .......... Error! Bookmark not
defined.

Hình 5.3.6-4 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của nguồn dòng Iunit .... Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.6-5 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của nguồn dòng 16Iunit Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.6-6 Sơ đồ layout của nguồn dòng Iunit .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.6-7 Sơ đồ layout của nguồn dòng 16Iunit ...... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.6-8 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của khối nguồn dòng Current1x_group
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.6-9 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của khối nguồn dòng Current16x_group
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.6-10 Sơ đồ layout của khối nguồn dòng Current1x_group . Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.6-11 Sơ đồ layout của khối nguồn dòng Current16x_groupError! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.7-1 Sơ đồ mạch driver của (a) nguồn dòng Iunit và (b) nguồn dòng 16Iunit
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.7-2 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của Driver1x ........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.7-3 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của Driver16x ......... Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.7-4 Sơ đồ layout của driver cho nguồn dòng Iunit ........ Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.7-5 Sơ đồ layout của driver cho nguồn dòng 16Iunit ... Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.7-6 Sơ đồ layout của Driver1x ....................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.8-1 Sơ đồ mạch của khối chuyển đổi dòng điện – điện áp . Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.8-2 Sơ đồ mạch của mạch OAMP .................. Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.8-3 Kết quả mô phỏng vòng hở của khối I/V trong trƣờng hợp VOUT = VREF,
CL=100pF, RL=∞ ........................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 5.3.8-4 Sơ đồ layout của mạch OAMP ................ Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.9-1 Sơ đồ toàn mạch của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự 8 bit Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.9-2 Sơ đồ chân ra của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự 8 bitError! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.9-3 Kết quả mô phỏng điện áp ra tƣơng tự theo từ mã số đầu vào ở
VDD=3,3V, VREF=VDD/2,CL=100pF, RL=10kΩ ............. Error! Bookmark not defined.


Hình 5.3.9-4 Kết quả mô phỏng thời gian thiết lập của điện áp ra tƣơng tự ở VDD=5,5V,
VREF=VDD/2,CL=100pF, RL=10kΩ, D7-D0 thay đổi từ 00h tới FFh.. Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.9-5 Kết quả mô phỏng thời gian thiết lập của điện áp ra tƣơng tự ở VDD=2,7V,
VREF=VDD/2,CL=100pF, RL=10kΩ, D7-D0 thay đổi từ 00h tới FFh.. Error! Bookmark
not defined.
Hình 5.3.9-6 Kết quả mô phỏng ảnh hƣởng của điện áp nguồn lên điện áp đầu ra tƣơng
tự ở VDD=3,3V, VREF=VDD/2,VOUT=VREF, CL=100pF, RL=10kΩ Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.9-7 Kết quả mô phỏng dòng tiêu thụ của chip DAC ở VDD=3,3V và
VDD=5,5V (VREF=VDD/2,VOUT=VREF, CL=100pF, RL=∞) ............ Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.9-8 Kết quả mô phỏng dòng tiêu thụ và điện áp đầu ra của chip DAC ở chế độ
power-down (VDD=5,5V, nhiệt độ 105oC) .................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.9-9 Kết quả mô phỏng chip DAC thoát khỏi chế độ power-down (VDD=5,5V,
VREF=VDD/2,VOUT=VREF, CL=100pF, RL=10kΩ) .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3.9-10 Kết quả mô phỏng đặc tính định thời của DAC .. Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3.9-11 Sơ đồ layout của chip DAC 8 bit ........... Error! Bookmark not defined.
Hình A-1 Kí hiệu của các phần tử mạch điện ............... Error! Bookmark not defined.
Hình B-1 Các mẫu vẽ thể hiện các lớp layout……………………………………….130

Hình D1-1 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của cổng đảo Error! Bookmark not defined.
Hình D1-2 Sơ đồ layout của cổng đảo .......................... Error! Bookmark not defined.
Hình D2-1 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của cổng và đảo 2 đầu vào Error! Bookmark
not defined.
Hình D2-2 Sơ đồ layout của cổng và đảo 2 đầu vào ..... Error! Bookmark not defined.
Hình D2-3 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của cổng và đảo 3 đầu vào Error! Bookmark
not defined.
Hình D2-4 Sơ đồ layout của cổng và đảo 3 đầu vào ..... Error! Bookmark not defined.
Hình D3-1 Kí hiệu (a) và sơ đồ mạch (b) của cổng cộng đảo 2 đầu vào ...............Error!
Bookmark not defined.
Hình D3-2 Sơ đồ layout của cổng cộng đảo 2 đầu vào . Error! Bookmark not defined.


MỞ ĐẦU
Các bộ chuyển đổi dữ liệu cung cấp liên kết giữa thế giới thế giới tƣơng tự và
các hệ thống số và đƣợc thực hiện bởi các phƣơng tiện là các mạch lấy mẫu, các bộ
chuyển đổi tƣơng tự - số và các bộ chuyển đổi số - tƣơng tự. Với sự tăng sử dụng tính
toán và xử lý tín hiệu số trong các ứng dụng nhƣ xử lý ảnh, đo lƣờng, điện tử tiêu dùng
và truyền thông, các hệ thống chuyển đổi dữ liệu ngày càng đƣợc mở rộng và phát
triển.
Mục tiêu của luận văn này là đƣa ra một thiết kế cụ thể chip biến bổi số - tƣơng
tự 8 bit trên công nghệ bán dẫn CMOS. Nội dung của luân văn bao gồm 5 chƣơng:
-

-

-

-


Chƣơng 1 Tổng quan về chuyển đổi số - tƣơng tự
Trình bày vị trí, vai trò, các thông số của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự
Chƣơng 2 Các kiến trúc cơ bản của bộ chuyển đổi tƣơng tự - số
Trình bày sơ đồ, nguyên lý hoạt động, các ƣu nhƣợc điểm của các kiến
trúc của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự
Chƣơng 3 Tổng quan về công nghệ CMOS
Trình bày các kiến thức cơ bản của công nghệ bán dẫn CMOS cần thiết
cho ngƣời thiết kế, đó là các quy trình sản xuất bán dẫn, cấu trúc và nguyên
lý hoạt động cơ bản của thiết bị bán dẫn CMOS, vấn đề layout mạch tích hợp
Chƣơng 4 Mô hình thiết bị MOS
Trình bày các mô hình của transistor MOS, là cơ sở cho việc tính toán và
mô phỏng mạch điện
Chƣơng 5 Thiết kế DAC
Phần này trình bày chi tiết các tính toán, kết quả mô phỏng và sơ đồ
layout của chip DAC 8 bit theo kiến trúc steering dòng điện

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Phó giáo sƣ – Tiến sĩ Trần
Quang Vinh, thầy đã giành nhiều thời gian, tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu để tác giả
có thể hoàn thiện bản luận văn này.


Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ - TƢƠNG TỰ
1.1 Giới thiệu:
Sự phát triển của xử lý tín hiệu số và tính toán số trong các hệ thống điện tử
đƣợc mô tả là "thế giới trở nên số hơn mỗi ngày". So sánh với các mạch tƣơng tự
(analog circuit) cùng chức năng, các mạch số có khả năng chống nhiễu (noise) tốt hơn,
sự thay đổi của nguồn nuôi và công nghệ. Mạch số cho phép thiết kế dễ dàng hơn, có
khả năng tự động kiểm tra (test automation), và cho phép khả năng lập trình nhiều hơn.
Nhƣng yếu tố cơ bản đã làm cho các mạch số và bộ xử lý số có mặt trong tất cả các mặt
của cuộc sống là chất lƣợng (performance) vƣợt trội của các mạch số, là kết quả của sự

tiến bộ của các công nghệ mạch tích hợp, nhất là công nghệ mạch tích hợp VLSI (VLSI
– Very Large Scale Integration). Nó cho phép các mạch số thế hệ mới đạt đƣợc tốc độ
cao hơn, tích hợp nhiều chức năng hơn trên chip, công suất tiêu tán thấp hơn, giá thành
rẻ hơn, v.v...
Với những ƣu điểm nhƣ vậy, mạch số ngày càng thay thế các mạch tƣơng tự
cùng chức năng. Tuy nhiên, các mạch số không thể thay thế hoàn toàn đƣợc các mạch
tƣơng tự vì những yếu tố sau:
(1) Bản chất tín hiệu xảy ra trong tự nhiên là tƣơng tự (analog)
(2) Con ngƣời nhận thức và nhớ đƣợc thông tin ở dạng tƣơng tự
Hơn nữa, dƣới tác động của trên môi trƣờng truyền dẫn, tín hiệu số có thể bị suy giảm
đến mức chúng trở thành so sánh đƣợc với nhiễu, lúc đó cần thiết phải xem chúng nhƣ
các tín hiệu tƣơng tự.

Thế giới
tƣơng tự

011
101
000

Chuyển đổi
tƣơng tự - số
(Front end)

011
101
000

Bộ xử lý số


Chuyển đổi
số- tƣơng tự
(Back end)

Hình 1.1-1 Giao diện giữa thế giới tương tự và bộ xử lý số


Để bộ xử lý số có thể "giao tiếp" với thế giới tƣơng tự, các mạch thu thập và tái tạo lại
dữ liệu phải đƣợc sử dụng. Phía front end sử dụng các bộ chuyển đổi tƣơng tự - số
(ADCs) để thu thập và số hóa tín hiệu. Phía back end sẽ sử dụng các bộ chuyển đổi số tƣơng tự (DACs) để thực hiện chức năng ngƣợc lại, đó là tái tạo lại tín hiệu tƣơng tự từ
tín hiệu số. Quá trình này đƣợc minh họa ở hình 1.1-1.
Các giao diện chuyển đổi dữ liệu (data conversion interface) đƣợc ứng dụng nhiều
trong các sản phẩm tiêu dùng cũng nhƣ các hệ thống chuyên dụng nhƣ là máy chơi đĩa
CD (compact disc player), máy quay, điện thoại, modem, và truyền hình độ phân giải
cao (high-definition television: HDTV), hệ thống hiển thị hình ảnh trong y học, hệ
thống xử lý tiếng nói, dụng cụ đo đạc, hệ thống điều khiển công nghiệp và rađa, v.v…

1.2 Các thông số của bộ chuyển đổi số-tƣơng tự
VREF

MSB

DN-1
DN-2
D1

Bộ chuyển đổi
số - tƣơng tự

VOUT


D0
LSB

Hình 1.2-1 Sơ đồ khối của bộ chuyển đổi số - tương tự
Hình 1.2-1 là sơ đồ khối của bộ chuyển đổi số-tƣơng tự (Chú ý: đầu ra của bộ
chuyển đổi số - tƣơng tự có thể là điện áp hoặc dòng điện. Ở đây, vì mục đích miêu tả
các thông số của bộ chuyển đổi số - tƣơng tự nên ta giả sử tín hiệu tƣơng tự ở đầu ra là
điện áp)
Mỗi từ mã N bit ở đầu vào bộ DAC, kí hiệu là D0 , D1 ,.., DN 1 , đƣợc ánh xạ tới
một giá trị điện áp tƣơng tự vOUT . vOUT đƣợc xác định nhƣ sau:
vOUT  FV REF

trong đó:
VREF là tín hiệu điện áp chuẩn.
N 1

F là hệ số đƣợc xác định bởi giá trị của từ mã D ,( D   2 i )
i 0

F

D
2N


Ví dụ bộ D/A 3 bit, với D =100(2)=4(10) và VREF =5V thì F 

1002 4
 , và

23
8

4
vOUT  FV REF  .5  2,5V
8
Bằng việc vẽ đồ thị vOUT phụ thuộc vào từ mã D , ta sẽ có đồ thị hàm truyền của

bộ D/A

Hình 1.2-2 Hàm truyền lý tưởng của bộ DAC 3 bit
Hình 1.2-2 là đồ thị hàm truyền của bộ DAC 3 bit (Digital input code: mã đầu
vào số, Ideal output voltage increment: độ chênh lệch điện áp ra lý tƣởng của hai từ mã
liên tiếp nhau, Ideal slope: độ dốc lý tƣởng). Ở đây giá trị trục tung đƣợc chuẩn hóa
theo VREF . Ta thấy rằng đồ thị hàm truyền của bộ DAC là tập hợp các điểm rời rạc bởi
vì đầu vào là các từ mã với bản chất là tín hiệu rời rạc.
Điện áp đầu ra của bộ DAC luôn nhỏ hơn giá trị VREF , giá trị lớn nhất, còn đƣợc gọi là
điện áp toàn thang (Full scale voltage: VFS ) đƣợc xác định theo biểu thức sau:
VFS 

2N  1
.VREF
2N

Bit ít ý nghĩa nhất (Least significant bit: LSB) là bit ngoài cùng bên phải của từ mã và
đƣợc kí hiệu là D0 . LSB xác định lƣợng thay đổi nhỏ nhất có thể của điện áp đầu ra
tƣơng tự. 1 LSB đƣợc xác định nhƣ sau:
1LSB 

VREF

2N

Ví dụ với bộ D/A 3 bit có VREF = 5V thì 1LSB=5/8=0,625V


Bit có ý nghĩa nhất (Most significant bit: MSB) là bit ngoài cùng bên trái của từ mã,
đƣợc ký hiệu là DN 1 . Khi bit này thay đổi thì điện áp tƣơng tự ở đầu ra thay đổi một
lƣợng tƣơng ứng bằng 1/2 VREF .
Độ phân giải (Resolution): Đây là đại lƣợng đƣợc xác định bởi số bit của từ mã. Nó
cho biết sự thay đổi nhỏ nhất có thể của tín hiệu tƣơng tự ở đầu ra đối với một tín hiệu
chuẩn VREF . Ví dụ một bộ DAC 8 bit có thể tạo 28=256 mức điện áp ra khác nhau, vì
vậy có độ phân giải là 1/256≈0,0039 hay 0,39%.

1.2.1 Độ phi tuyến vi phân (Differential Nonlinearity, DNL)
Là hiệu giữa độ chênh lệch thực tế và độ chênh lệch lý tƣởng (bằng 1LSB) ở
đầu ra của hai từ mã liên tiếp. DNL tại từ mã n đƣợc xác định theo biểu thức sau:
DNLn  [vOUT (n)  vOUT (n  1)]  LSB

trong đó vOUT (n) là giá trị ở đầu ra thực tế của bộ DAC tại từ mã n
Ví dụ:

Hình 1.2.1-1 Ví dụ về độ phi tuyến vi phân của bộ DAC 3 bit
Hình 1.2.1-1 cho ví dụ về DNL (Ideal height: độ chênh lệch điện áp ra lí tƣởng
của hai từ mã liên tiếp). Tại từ mã 001, giá trị thực tế bằng giá trị lý tƣởng vì vậy
DNL1=0. Tƣơng tự, ta có DNL2=0. Tại từ mã 011, mức chêch lệch giữa từ mã 011 và
từ mã kề nó là từ mã 010 bằng 1,5 lần LSB vì thế DNL3=1,5 LSB-1 LSB=0,5 LSB.


Tƣơng tự, ta xác định đƣợc giá trị DNL cho các từ mã còn lại là:
DNL4=0,5 LSB-1 LSB=-0,5 LSB

DNL5=0,25 LSB-1 LSB=-0,75 LSB
DNL6=1,75 LSB-1 LSB=0,75 LSB
DNL7=1 LSB-1 LSB=0 LSB
Nói chung thì một bộ DAC sẽ có DNL nhỏ hơn ± ½ LSB nếu nó có độ chính
xác N bit. Vì vậy một bộ DAC 5 bit với DNL=0,75 LSB thực tế có độ phân giải của bộ
DAC 4 bit mà thôi. Nếu DNL của một bộ DAC nhỏ hơn -1LSB, thì bộ DAC đó đƣợc
cho rằng là nonmonotonic (không đơn điệu), nghĩa là điện áp tƣơng tự ở đầu ra không
luôn luôn tăng khi từ mã số ở đầu vào tăng. Bộ DAC nên luôn có tính monotonic nếu
muốn thực hiện chức năng không có lỗi. Dƣới đây là đồ thị DNL của bộ DAC 3 bit có
hàm truyền ở hình 1.2.1-2.

Hình 1.2.1-2 Đặc tuyến DNL của bộ DAC 3 bit không lý tưởng

1.2.2 Độ phi tuyến tích phân (Integral Nonlinearity, INL)

INL đƣợc định nghĩa là hiệu giữa giá trị ở đầu ra bộ chuyển đổi và giá trị của
điểm tƣơng ứng nằm trên đƣờng thẳng tham chiếu nối giữa giá trị đầu tiên và giá trị
cuối cùng ở đầu ra của bộ chuyển đổi. Thông số này xác định độ tuyến tính của đặc
tuyến hàm truyền của bộ chuyển đổi số-tƣơng tự. Biểu thức xác định INL tại từ mã n,
kí hiệu là INLn, là nhƣ sau:
INLn = Giá trị đầu ra bộ DAC tại từ mã n – Giá trị của điểm tương ứng trên đường
tham chiếu tại từ mã n


Hình 1.2.2-1 Cách xác định INL của bộ DAC
Ví dụ về INL:

Hình 1.2.2-2 Ví dụ về INL của bộ DAC

Đầu tiên đƣờng tham chiếu đƣợc vẽ qua giá trị đầu tiên và giá trị cuối cùng (Straightline through first and last output points). INL bằng 0 đối với các mã mà ở đó giá trị đầu

ra nằm trên đƣờng tham chiếu này, vì thế INL2 = INL4 = INL6 = INL7 = 0. Chỉ các đầu
ra tƣơng ứng với mã 001, 011 và 101 là không nằm trên đƣờng tham chiếu. Ở mã 001
và 011, giá trị đầu ra đều lớn hơn giá trị đƣờng tham chiếu một lƣợng là ½ LSB, vì thế
INL1 = INL3 = 0,5 LSB. Tƣơng tự INL5 = -0,75 LSB


Hình 1.2.2-3 Đặc tuyến INL của bộ DAC 3 bit không lý tưởng
Cũng có một số phƣơng pháp khác đƣợc sử dụng để đo INL. Có phƣơng pháp so sánh
giá trị đầu ra với đƣờng tham chiếu lí tƣởng (chính là đặc tuyến hàm truyền lý tƣởng
của bộ DAC), không tính đến vị trí của giá trị đầu ra đầu tiên và giá trị đầu ra cuối
cùng. Nếu bộ DAC có lỗi gain (gain error) hoặc lỗi offset (offset error), thì những lỗi
này cũng đƣợc bao hàm trong INL.
Phƣơng pháp khác, đƣợc gọi là phƣơng pháp "best-fit", cố gắng tối thiểu INL bằng
cách xây dựng đƣờng tham khảo sao cho nó đi qua gần nhất có thể đối với phần lớn
các giá trị đầu ra. Mặc dù phƣơng pháp này tối thiểu INL nhƣng nó vẫn không đƣợc sử
dụng rộng rãi bằng phƣơng pháp trong đó đƣờng tham chiếu là đƣờng thẳng nối giá trị
đầu ra đầu tiên và giá trị đầu ra cuối cùng.

1.2.3 Độ lệch không (Offset)

Một cách lí tƣởng, đầu ra tƣơng tự sẽ là 0V khi giá trị từ mã số D = 0. Tuy nhiên một
offset tồn tại nếu điện áp đầu ra tƣơng tự không bằng không. Điều này dẫn tới hàm
truyền bị dịch nhƣ minh họa ở hình 1.2.3-1.


Hình 1.2.3-1 Minh họa lỗi offset của bộ DAC 3 bit

1.2.4 Lỗi gain (Gain Error)

Một lỗi gain (Gain Error) tồn tại nếu độ dốc (slope) của đƣờng best-fit qua hàm truyền

khác độ dốc của đƣờng best-fit đối với trƣờng hợp lí tƣởng. Lỗi gain đƣợc xác định
theo biểu thức sau:
Gain error = Độ dốc lý tưởng(ideal slope) – Độ dốc thực tế (actual slope)

Hình 1.2.4-1 Minh họa lỗi gain của bộ DAC 3 bit


1.2.5 Độ trễ (Latency)

Là khoảng thời gian từ lúc từ mã số đầu vào thay đổi đến thời điểm giá trị đầu ra tƣơng
tự đạt tới giá trị thiết lập với một sai số chỉ định.

1.2.6 Tỉ số tín hiệu trên tạp âm (Signal-to-Noise Ratio, SNR)

SNR đƣợc xác định bằng tỉ số công suất tín hiệu trên tạp âm ở đầu ra tƣơng tự

1.2.7 Dải động (Dynamic Range, DR)

Dải động đƣợc xác định bằng tỉ số tín hiệu ra lớn nhất trên tín hiệu ra nhỏ nhất. Dải
động của bộ DAC N bit bằng:
 2N  1
dB
DR  20 Log 
1



Ví dụ bộ DAC 16 bit sẽ có dải động là 96,33dB



Chƣơng 2 - CÁC KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA BỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TƢƠNG TỰ
2.1 Mã đầu vào số (Digital Input Code)
Trong nhiều trƣờng hợp, tín hiệu số không đƣợc cung cấp ở dạng mã nhị phân
(binary code) mà ở dạng mã khác nhƣ mã BCD (Binary-Coded Decimal), mã
thermometer, mã Gray, số bù hai (two's complement),v.v…[1] Dƣới đây là bảng so
sánh các mã này.
Số thập phân Mã nhị phân Mã Thermometer Mã Gray Số bù hai
0
000
0000000
000
000
1
001
0000001
001
111
2
010
0000011
011
110
3
011
0000111
010
101
4
100
0001111

110
100
5
101
0011111
111
011
6
110
0111111
101
010
7
111
1111111
100
001
Bảng 2.1-1 Các mã đầu vào số sử dụng cho các bộ chuyển đổi số-tương tự

2.2 Kiến trúc chuỗi điện trở ( Resistor String)
Kiến trúc DAC cơ bản nhất [6,9,10] đƣợc vẽ ở hình 2.2-1a. Kiến trúc này bao
gồm một chuỗi điện trở với 2N điện trở giống nhau và các chuyển mạch, đầu ra tƣơng
tự đơn giản một trong những giá trị điện áp đƣợc tạo ra nhờ sự phân áp của các điện
trở.
Chú ý rằng một bộ giải mã N:2N sẽ đƣợc yêu cầu để cung cấp 2N tín hiệu điều
khiển viêc đóng mở các chuyển mạch. Kiến trúc này cho độ chính xác cao, với điều
kiện là dòng tải (hay dòng ra) không đƣợc yêu cầu và giá trị của các điện trở phải nằm
trong khoảng sai số chỉ định của bộ chuyển đổi. Một ƣu điểm lớn của kiến trúc này là
đầu ra sẽ luôn đƣợc đảm bảo tính monotonic.
Một vấn đề với bộ chuyển đổi loại này là đầu ra bộ chuyển đổi luôn đƣợc kết

nối tới 2N chuyển mạch, trong đó chỉ có môt chuyển mạch đƣợc đóng. Đối với độ phân
giải cao, số lƣợng chuyển mạch sẽ rất lớn vì vậy sẽ tồn tại một lƣợng lớn dung kháng


ký sinh xuất hiện ở nút ra, hệ quả là tốc độ chuyển đổi sẽ giảm đi. Một cấu hình khác
tốt hơn cho bộ DAC dạng chuỗi điện trở đƣợc vẽ ở hình 2.2-1b. Ở đây, một mảng
chuyển mạch đƣợc tổ chức theo dạng cây nhị phân đảm bảo rằng đầu ra đƣợc kết nối
tới một chuyển mạch đóng và một chuyển mạch mở, vì vậy dung kháng ký sinh ở nút
ra sẽ nhỏ hơn, vì thế tăng tốc độ chuyển đổi. Tín hiệu điều khiển mảng chuyển mạch là
từ nhị phân đầu vào vì cấu trúc tổ chức dạng cây của mảng chuyển mạch.
Một vấn đề khác đối với DAC dạng chuỗi điện trở là sự cân bằng giữa diện tích
và công suất tiêu tán của bộ chuyển đổi. Đối với độ phân giải cao, bộ chuyển đổi sẽ
chiếm diện tích chip lớn bởi vì một số lƣợng lớn các thành phần thụ động (passive
components), là các điện trở. Mặc dù có thể giảm giá trị của các điện trở để tối thiểu
diện tích chip, nhƣng khi đó công suất tiêu tán sẽ trở thành vấn đề quyết định vì dòng
điện luôn chảy qua chuỗi điện trở trong toàn bộ khoảng thời gian bộ chuyển đổi hoạt
động.

Hình 2.2-1 (a) Bộ DAC chuỗi điện trở đơn giản (b) Sử dụng mảng chuyển mạch nhị
phân để giảm dung kháng ký sinh ở đầu ra

2.3 Kiến trúc mạng thang điện trở R-2R ( R-2R Ladder Network)
Cấu hình này [6,9,10] sử dụng ít điện trở hơn cấu hình chuỗi điện trở đã xét ở
trên. Nó bao gồm một mạng các điện trở R và 2R xen kẽ nhau nhƣ trong hình vẽ 2.3-1


Hình 2.3-1 Kiến trúc DAC mạng thang điện trở R-2R
Bắt đầu từ đầu cuối cùng bên phải của mạng, trở kháng nhìn vào bên phải của
bất ký nút nào tới đất (ground) đều là 2R. Đầu vào số quyết định liệu mỗi điện trở sẽ
đƣợc chuyển mạch tới đất (ground) hoặc tới đầu vào đảo của bộ khuyếch đại thuật

toán. Điện áp tại mỗi nút liên hệ với VREF theo mối quan hệ trọng lƣợng nhị phân
(binary-weighted relationship) đƣợc tạo nên bởi đặc tính chia áp của mạng thang điện
trở này. Tổng dòng điện chảy từ VREF là không đổi, vì điện thế tại đầu dƣới của mỗi
điện trở đƣợc chuyển mạch luôn là 0V (hoặc ground hoặc đất ảo(virtual ground)). Vì
thế, điện áp các nút sẽ không đổi đối với bất kỳ giá trị nào của đầu vào số (nhƣ thể hiện
ở hình 2.3-1, nó có dạng

V REF
, với i  1, N ).
2i

Điện áp ra, v OUT , phụ thuộc vào dòng điện chảy qua điện trở hồi tiếp RF nhƣ sau:
vOUT  iTOT .RF

(2.3-1)

trong đó iTOT là tổng dòng điện,giá trị của nó đƣợc xác định bởi đầu vào số:
N 1

iTOT   Dk .
k 0

VREF 1
.
2 N k 2 R

(2.3-2)

với Dk là bit thứ k của từ mã đầu vào với một giá trị hoặc là 0 hoặc là 1.
Giống nhƣ kiến trúc chuỗi điện trở, kiến trúc này cũng yêu cầu matching tốt để đảm

bảo độ chính xác cho bộ chuyển đổi. Vì thế, điện trở của các chuyển mạch phải nhỏ,
hay là điện áp rơi trên mỗi chuyển mạch phải nhỏ để giảm thiểu lỗi chuyển đổi. Một
cách để loại bỏ vấn đề này là thêm các chuyển mạch giả (dummy) nhƣ thể hiện ở hình
2.3-2. Các chuyển mạch dummy này có trở kháng bằng một nửa trở kháng của chuyển
mạch thực ( R ), và chúng đƣợc đặt nối tiếp với mỗi điện trở nằm ngang có giá trị là R.
Tổng trở kháng của bất kỳ nhánh ngang, kí hiệu R', là:
R'  R 

R
2

(2.3-3)

Trở kháng của bất kỳ nhánh dọc là 2R  R , nó bằng 2 lần giá trị của nhánh ngang. Vì
vậy quan hệ R '  2R ' vẫn đƣợc duy trì.


Hình 2.3-2 Sử dụng chuyển mạch giả để bù điện trở chuyển mạch

2.4 Kiến trúc Steering dòng điện ( Current Steering)
Hình 2.4-1 minh họa cấu hình tổng quát cho bộ chuyển đổi số - tƣơng tự kiểu
current steering [6,10]. Cấu hình này yêu cầu một tập các nguồn dòng, mỗi nguồn dòng
có giá trị dòng điện là I . Bộ DAC N bit sẽ có 2N -1 nguồn dòng, đi liền với chúng là
tập 2N -1 chuyển mạch đƣợc điều khiển bởi các tín hiệu nhị phân D0 , D1 ,..., D2 2 . Tín
N

hiệu điều khiển này sẽ quyết định nguồn dòng tƣơng ứng đƣợc kết nối tới iOUT hoặc nút
khác (trong trƣờng hợp này là ground). Dòng ra tổng, iOUT , có dải giá trị là:
0  iOUT  (2 N  1).I


(2.4-1)

Hình 2.4-1 Kiến trúc tổng quát của DAC steering dòng điện
Đầu vào số có dạng của mã thermometer. Mã này sẽ là tất cả 1 từ bit LSB đến
giá trị của bit thứ k, Dk , và tất cả là 0 ở trên nó. Vì vậy cấu hình này yêu cầu sử dụng
bộ lập mã thermometer.
Một kiến trúc current steering khác đƣợc vẽ ở hình 2.4-2


Hình 2.4-2 DAC steering dòng điện sử dụng các nguồn dòng
trọng lượng nhị phân.
Kiến trúc này sử dụng các nguồn dòng trọng lƣợng nhị phân, vì thế chỉ yêu cầu
N nguồn dòng. Vì các dòng là trọng lƣợng nhị phân nên mã đầu vào có thể là mã nhị
phân đơn giản, không phải sử dụng bộ lập mã thermometer.
Một ƣu điểm của DAC current steering là khả năng drive dòng cao.Vì không
cần bộ đệm ở đầu ra để drive tải điện trở nên những DAC này thƣờng đƣợc sử dụng
trong các ứng dụng tốc độ cao. Độ chính xác cần thiết để tạo độ phân giải cao phụ
thuộc vào mức độ matching của các nguồn dòng. Ví dụ, nếu một bộ DAC 13 bit đƣợc
thiết kế sử dụng kiến trúc này, thì sẽ có 213-1=8191 nguồn dòng "cƣ trú" trong chip
(một số lƣợng không hề nhỏ). Đối với các nguồn dòng trọng lƣợng nhị phân (binaryweight), chỉ 13 nguồn dòng đƣợc yêu cầu nhƣng giá trị dòng của nguồn dùng lớn nhất
sẽ gấp 2N-1 = 213-1 = 4096 lần nguồn dòng nhỏ nhất. Nếu dòng điện nhỏ nhất, I , đƣợc
chọn là 5μA, thì nguồn dòng lớn nhất sẽ là 20,48mA !

Hình 2.4-3 (a) Đầu ra của bộ DAC steering dòng điện 3 bit
và (b) Đầu vào mã thermometer
Một vấn đề khác của kiến trúc này là có glitch lớn ở đầu ra khi từ mã số ở đầu
vào thay đổi. Vì các nguồn dòng đƣợc kết nối song song, nếu một trong các nguồn


dòng đƣợc ngắt, nguồn dòng khác đƣợc dẫn thì một glitch có thể xảy ra ở đầu ra nếu

việc đồng bộ sao cho cả hai nguồn dòng đƣợc dẫn hoặc ngắt cùng một thời điểm không
đƣợc thực hiện chính xác.

2.5 DAC tỷ lệ điện tích (Charge Scaling DAC)
DAC tỷ lệ điện tích [6,9,10] là kiến trúc DAC đƣợc sử dụng phổ biến trong công
nghệ CMOS, sơ đồ của nó đƣợc vẽ ở hình 2.5-1a. Kiến trúc bao gồm một mảng song
song của các tụ điện trọng lƣợng nhị phân, có tổng là 2 N C , đƣợc nối tới một bộ
khuếch đại thuật toán. Ban đầu các tụ đƣợc xả điện hoàn toàn, mỗi tụ điện sẽ đƣợc
chuyển mạch hoặc tới VREF hoặc tới đất (ground) phụ thuộc vào từ mã số đầu vào. Điện
áp tƣơng tự ở đầu ra, vOUT , là hàm của sự chia áp giữa các tụ điện này.
Hình 2.5-1b là mạch tƣơng đƣơng trong trƣờng hợp bit MSB=1, còn các bit
khác bằng 0. Dễ thấy vOUT trong trƣờng hợp này bằng:
vOUT  VREF .

V
2 N 1 C
 REF
N 1
N 1
2
2 C2 C

(2.5-1)

Hình 2.5-1 (a) DAC tỉ lệ điện tích (b) Mạch tương đương với bit MSB=1,
các bit khác bằng 0
Biểu thức tông quát của vOUT do mỗi tụ điện là nhƣ sau:
vOUT

2k C

 N .VREF  2 k  N .VREF
2 C

(2.5-2)


×