ĐỀ THAM KHẢO HKI QUẬN 3
HOÁ 8 NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ 1: TRƯỜNG THCS COLETTE
Câu 1: ( 1 điểm )
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa
học?
a/ Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn , mài sắt thành kim.
b/ Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thấy nước vôi trong hóa đục là do có canxi
cacbonat CaCO3 không tan trong nước tạo thành.
c/ Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
d/ Nung nóng thuốc tím tạo ra khí oxi làm tàm đóm đỏ bùng cháy.
Câu 2: ( 2 điểm )
a/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b/ Áp dụng: Cho 10,8g Nhôm vào dung dịch có chứa 43,8g axit sunfuric thu được nhôm sunfat Al2(SO4)3
và 1,2g khí hiđrô. Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng nhôm sunfat thu được.
Câu 3: ( 1 điểm )
Cho các CTHH sau: Ba2O, H3SO4, Al(OH)3, NaCl2.
Hãy cho biết CTHH nào viết đúng, CTHH nào viết sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
Câu 4: ( 2 điểm )
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a/ Fe
+
O2
---------> Fe3O4
b/ Mg
+
HCl ------ --->
MgCl2
+
H2
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng a/.
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất, của cặp hợp chất trong phản ứng b/.
Câu 5: ( 2 điểm )
a/ Cho các chất khí sau: CH4, O2. Cho biết khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b/ Amoni Nitrat NH4NO3 là một loại phân bón khá phổ biến, do nó có nhiều nitơ cần thiết cho cây trồng để tạo
ra các protein và được sản xuất công nghiệp với giá không đắt. Em hãy tính thành phần phần trăm của nguyên
tố Nitơ trong Amoni Nitrat?
Câu 6: ( 2 điểm )
Đốt cháy 4,32 gam bột Nhôm trong bình chứa Khí Oxi O2 tạo ra Nhôm oxit.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính khối lượng Nhôm Oxit tạo thành.
c/ Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng nhôm trên.
c/ Phải lấy bao nhiêu gam kẽm để có số nguyên tử kẽm gấp 2 lần số nguyên tử nhôm đã tham gia phản ứng ở
trên?
(Al = 27, O = 16, H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5 )
----------------------------------ĐỀ 2: TRƯỜNG THCS BÀN CỜ
Câu 1((1đ ) CTHH của khí Nitơ (N2) , Khí Clo (Cl2 ) : (N=14; H=1;Cl= 35.5)
a/ Cho biết khí Nitơ nặng hay nhẹ hơn khí Hidrô và số lần nặng hay nhẹ hơn là bao nhiêu ? (0.5đ)
b/ Cho biết khí Clo nặng hay nhẹ hơn không khí và số lần nặng hay nhẹ hơn là bao nhiêu? (0.5đ)
Câu 2: (3đ) Lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a)
Na2O +
P2O5
→
Na3PO4
b)
Al
+
HCl
→
AlCl3
+
?
c)
C3H6O
+
?
→
CO2
+
H2O
d)
KOH
+
Fe2(SO4)3
→
K2SO4 +
Fe(OH)3
e)
FeS2
+
?
→
SO2
+
Fe2O3
f)
K
+
H2O
→
KOH
+
?
Câu 3: (2.0đ) Nước từ các đại dương bốc hơi rồi ngưng tụ thành các đám mây trong tầng đối lưu khí quyển ,
khi các đám mây đủ nặng nước rơi xuống bề mặt trái đất tạo thành mưa. Khí thải của hoạt động công nghiệp
như Lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit kết hợp với nước mưa tạo thành các hợp chất axit gây ra hiện tượng mưa axit
tác động tiêu cực đến môi trường .
a) Qua mô tả về mưa axit trên đây, hãy chỉ ra hiện tượng vật lí, và hiện tượng hóa học trong sự hình thành
mưa axit.
b) Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
Câu 4: Bài toán (2.0đ)
a/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b/ Áp dụng : Cho 6.4g Canxi Cacbua (CaC2) tác dụng với 3.6 g Nước (H2O) thì thu được 7.4g Canxi Hiđroxit
(Ca(OH)2 ) và khí Axetilen (C2H2) .
a) Lập PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng , và tính khối lượng khí Axetilen (C2H2) thu được.
c) Tính tỉ khối hơi của khí Axetilen so với khí Oxi.
Câu 5 (2.0đ)
a/ Tính số mol của 5.6g (Fe =56)
b/ Khối lượng cùa 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (S(IV) và O)
c/ Số phân tử của 4,48 lít khí clo (đktc).
d/ Tính số mol của 672ml khí Hiđro (H2 ) (đktc)
--------------------------------------------ĐỀ 3: TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
Câu 1: (2,5 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất
trong phản ứng
to
a) P
+
O2
⇢
P2O5
b) C2H6O
+
O2
⇢
CO2
+ H2O
o
t
c)
Cu(NO3)2
⇢
CuO
+
NO2 +
O2
d)
NaHCO3
⇢
Na2CO3
+
CO2
+
H2O
e)
CuSO4 + NaOH ⇢
Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 2: (3,5 điểm)
1) Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
2) Cho 10 gam Canxi cacbonat (CaCO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chưá 7,3 gam axit Clohidric
(HCl), sau phản ứng thu được 11,1 gam Canxi Clorua (CaCl2), khí cacbon đioxit (CO2) và 1,8 gam
nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng khí cacbon đioxit .
c) Tính thể tích khí cacbon đioxit sinh ra ở đktc.
d) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Canxi cacbonat.
Câu 3: (2 điểm)
a) Tính số phân tử CuSO4 có trong 24g CuSO4
b) Tính khối lượng của 10,08 lít khí SO2 ở đktc.
c) Trong phòng thí nghiệm, khi muốn thu khí Clo ta phải đặt lọ như thế nào? Giải thích.
Câu 4: (1 điểm) Cho các CTHH sau: K2O, H2PO4, Mg(OH)3, FeCl2. Hãy cho biết CTHH nào viết đúng, CTHH
nào viết sai, nếu sai sửa lại cho đúng?
Câu 5: (1 điểm) Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu ? trong các PTHH sau:
a) ? +
?NaOH
→
Na2SO4
+
Cu(OH)2
b) 2Al + ?ZnSO4
→ ? + 3Zn
(Cho Cu = 64; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; O = 1; C = 12)
-------------------------------------------ĐỀ 4: TRƯỜNG THCS THĂNG LONG
Câu 1 : (2,5 điểm)
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a.
Mg + HCl
.................>
b.
Al + O2 .................> Al2O3
c.
Na + H2O
.................>
d.
CuCl2 + NaOH .................>
e.
Fe2O3 + CO
.................>
Câu 2 : (3 điểm)
MgCl2 + H2
NaOH + H2
Cu(OH)2 + NaCl
Fe + CO2
a. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
Áp dụng: : Nhôm phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra muối nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và khí hidro.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản
ứng.
b. Nếu dùng 54g nhôm và 294g axit H2SO4 và sau phản ứng thấy 6g khí H2 thoát ra thì khối lượng muối
Al2 (SO4)3 thu được là bao nhiêu?
b. Thổi hơi thở có chứa khí Cacbonic vào dung dịch nước vôi trong. Hiện tượng gì xảy ra ? Viết phương trình
hóa học. (1 điểm)
Câu 3 : (3 điểm)
a. Saccrozo là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước, có nhiều trong mía đặc có công thức phân tử là
C12H22O11 . Hãytính % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợpchất saccarozo ( O = 16 ; C = 12 , H =
1).
b. Tính tỉ khối của khí O2 đối với không khí (0,5 điểm)
c. Tính số nguyên tử 0,1 mol nguyên tử Cu
d. Tính thể tích (đktc) 0,15 mol khí CO2
e. Tính khối lượng của 0,25 mol CaCO3
Câu 4 : (1,5 điểm) Người ta cho 2,8 gam kim loại X vào tác dụng với 8 gam đồng (II) sunfat có công thức
→
CuSO4 tạo thành 0,05 mol XSO4 và 3,2 gam kim loại Cu theo phản ứng: X + CuSO4
XSO4 + Cu.
a) Tính khối lượng XSO4; X thể hiện hoá trị nào?
b) Xác định X là kim loại nào? Tìm số mol kim loại X.
(Cho: Fe = 56; Zn = 65; Al = 56; O = 16 ; Mg = 24 ; Cu = 64 ; S = 32)
-----------------------------------------ĐỀ 5: TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng:
a) Hòa tan điphotpho pentaoxit P2O5 vào nước thu được hợp chất axit photphoric H3PO4
b) Đốt sắt trong khí clo thu được hợp chất sắt (III) clorua
c) Cho nhôm hiđroxit vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 thu được hợp chất muối nhôm sunfat và nước
d) Đốt cháy benzen C6H6
Câu 2: (2 điểm) Dựa theo hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử, hãy xác định công thức hóa học của
các chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất.
CTHH
ĐƠN CHẤT
HỢP CHẤT
Kẽm clorua
Natri sunfat
Magie cacbonat
Canxi hidroxit
Câu 3: (1,5 điểm)
a.
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b.
Áp dụng: Cho 13,44 lít khí hiđro (đktc) tác dụng với 32 gam hợp chất sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao sinh ra x
gam sắt và 10,4 gam nước.
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Tính giá trị x và số nguyên tử sắt có trong lượng chất.
Câu 4: (1,5 điểm) Cho các chất sau: CO2, H2, O2, CH4. Cho biết chất nào nặng hơn không khí, nhẹ hơn không
khí. Cách thu khí?
Câu 5: (1 điểm) Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Ca(HCO3)2.
Câu 6: (2 điểm) Tính:
a.
Số mol và khối lượng của 56 lít khí clo (đktc).
b.
Số phân tử của 35,7 gam nhôm oxit. Phải lấy bao nhiêu gam axit sunfuric H2SO4 để có số phân tử nhiều
gấp 3 lần số phân tử nhôm oxit.
H = 1, C = 12, O = 16, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cl = 35,5
-----------------------------ĐỀ 6: TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Câu 1 ( 2,5 điểm) : lập phương trình hóa học của sơ đồ phản ứng sau :
a) Fe + O2 --- > Fe3O4
b) Na2O + P2O5 --- > Na3PO4
c) Mg + HCl --- > MgCl2 + H2
d) KNO3 --- > KNO2 + O2
e) Cu(OH)2 + HCl --- > CuCl2 + H2O
Câu 2 ( 2,5 điểm) : Xác định các công thức sau viết đúng hay sai , sửa các công thức viết sai ; cho biết chất
nào là đơn chất hay hợp chất
Đúng
Sai
sửa
Đơn chất
hợp chất
Fe2
N2
Na2SO4
CaPO4
Câu 3 ( 1,5 điểm) : Cho chất khí hidro sunfua H2S
a) Tính số mol , khối lượng và số phân tử của 6,72 lít khí H2S (đktc)
b) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không không bao nhiêu lần ?
Câu 4 ( 1,25 điểm) : phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng nitơ (N) . Một số phân đạm thường gặp là urê CO
(NH2)2 , amoni clorua NH4Cl . Hãy cho biết loại phân đạm nào có tỉ lệ phần trăm khối lượng nitơ nhiều hơn ?
Câu 5 ( 2,25 điểm): Cho 1,35 g kim loại nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 7,35 g axit sunfuric H2SO4 ,
thu được dung dịch chứa 8,55 g nhôm sunfat Al2(SO4)3 và a gam khí hidro thoát ra .
a) Cho biết dấu hiệu của phản ứng hóa học .
b) Viết công thức về khối lượng và tính a .
c) Tính số mol và thể tích (đktc) của khí hidro sinh ra ở trên .
Lập phương trình hóa học của phản ứng .
----------------------------------------ĐỀ 7: TRƯỜNG THCS HAI BÀ TRƯNG
Câu 1 : (2,0 điểm) Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a) Na
+ O2
--> Na2O
b) Fe
+ Cl2
--> FeCl3
c) P2O5
+ H2O --> H3PO4
d) NaOH + CuCl2 --> NaCl + Cu(OH)2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Câu 2 : (1,0 điểm) Viết ngay ra công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a) Sắt (III) và oxi
b) Canxi và (OH) (I)
Câu 3 : (2 điểm )
a) Tính số mol của 1,96 g H2SO4
b) Tính khối lượng của 6,72 lít khí CO2 (ở đktc)
Câu 4 : (1 điểm ) Hãy tính khối lượng mol của hợp chất khí A biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 32
Câu 5 : (1điểm)
a) Hãy nêu hiện tượng quan sát được khi thổi hơi thở vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong
( dung dịch canxi hidroxit ).
b) Biết rằng khí cacbonic (có trong hơi thở) đã tác dụng với dung dịch canxi hiđroxit tạo ra canxi
cacbonat và nước. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng.
Câu 6 : (2 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 21,6 g nhôm trong khí oxi, sau phản ứng thu được 40,8 g nhôm oxit Al2O3.
a/ Viết sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng khí oxi cần dùng.
Câu 7 : (1 điểm ) Canxi cacbonat có công thức hóa học là CaCO3 , hãy xác định thành phần phần trăm (theo
khối lượng ) của các nguyên tố trong hợp chất trên.
Cho biết : H = 1; S = 32 ; O =16; C = 12; Ca = 40
---------------------------------------
ĐỀ 8: Trường THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Câu 1: (2 điểm ) Lập phương trình hóa học sau:
a) P
+
O2
→
P2O5
b) N2
+
H2
→
NH3
c) Al(OH)3
+
H2SO4
→
Al2(SO4)3
+
H2O
d) CH4O +
O2
→
CO2
+
H2O
Câu 2: ( 3 điểm )
a/ Phát biểu Định luật bảo toàn khối lượng.
b/ Khi cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl sẽ tạo thành 13,6 g muối kẽm clorua ZnCl2 và 0,2
g khí hidro.
• Viết phương trình chữ và lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
• Viết công thức khối lượng và tính khối lượng axit clohidric HCl tham gia phản ứng.
c/ đốt cháy 3,2 kg than ( thành phần chính là Cacbon) thì cần dùng 6,4 kg khí oxi tạo thành 8,8 kg khí
cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng cacbon có trong than.
Câu 3: ( 2 điểm ) Một hợp chất có công thức hóa học là: MCO3, trong đó M là kim loại
a) Xác định hóa trị của M
b) Xác định kim loại M biết phân tử khối của hợp chất là 100 đvc
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.
Câu 4: ( 1 điểm ) Khi trời lạnh, chúng ta thấy mỡ đóng thành ván. Khi đun nóng, các ván mỡ này tan chảy.
Nếu đun quá lửa thì một phần mỡ hóa hơi và một phần bị cháy đen. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là
hiện tượng hóa học của các quá trình trên. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật
lý?
Câu 5: ( 2 điểm )
a) Tính số mol và số nguyên tử có trong 16,8 gam Fe.
b) Tính khối lượng của 7,2.1024 phân tử O2.
c) Hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau. Bóng A chứa CO2 bóng B chứa N2 thì quả bóng nào lớn
hơn. Giải thích và chứng minh. Xem các khí ở cùng điều kiện.
C = 12 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Ca = 40 ; N = 14
----------------------------------------ĐỀ 9: TRƯỜNG TH-THCS và THPT TÂY ÚC
Câu 1: (2,0 điểm)
Lập phương trình hóa học các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong mỗi
phản ứng:
a/ Al + HCl ---> AlCl3 + H 2
o
b/ Fe3O 4 + CO - t --> Fe + CO 2
o
c/ P + O 2 - t --> P2O5
d/ CaO + H 3PO 4 ---> Ca 3 (PO 4 ) 2 + H 2O
Câu 2: (2,5 điểm)
Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm kẽm và nhôm vào một bình kín có thể tích 10 lít chứa đầy khí oxi
(đktc). Nung nóng bình một thời gian, rồi đưa về điều kiện ban đầu thấy thể tích trong bình giảm 5,6% so với
ban đầu và trong bình có 2,5 gam hỗn hợp chất rắn gồm kẽm oxit và nhôm oxit.
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính m.
c/ Tính khối lượng khí oxi trong bình sau khi nung.
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử, hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai.
Nếu sai sửa lại cho đúng. Xác định đơn chất, hợp chất trong các chất đã cho.
a/ Nhôm oxit: Al3O2
b/ Khí hiđro: H2
c/ Magie hiđroxit: MgOH
Câu 4: (1,5 điểm)
Khí amoniac (NH3) có mùi khai, được sinh ra trong quá trình bài tiết và thối rữa xác sinh vật. Ở điều
kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí độc, tan nhiều trong nước.
a/ Khí này nặng hay nhẹ hơn không khí và bằng bao nhiêu lần?
b/ Tính khối lượng của 4,48 lít khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 5: (2,0 điểm)
Quặng manhetit chứa 69,6% oxit sắt FexOy.
m Fe 21
=
mO 8
a/ Tìm công thức hóa học của oxit sắt FexOy khi biết tỷ số khối lượng
b/ Hỏi trong 1 tấn quặng manhetit có chứa bao nhiêu kg sắt?
.
(Cho biết: Fe = 56, O = 16, N = 14, H = 1)
-----------------------------------ĐỀ 10: TRƯỜNG THCS PHAN SÀO NAM
Câu 1 (3đ): Lập phương trình hóa học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử (phân tử) của các chất trong các phản ứng
sau:
a. P + O2 P2O5
b. H2SO4 + Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + H2O
t0
→
c. Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
d. Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2
e. C2H4 + O2 CO2 + H2O
f. Na2O + H2O NaOH
Câu 2 (2đ): Dẫn 11,2 lít khí SO2 (đktc) qua dung dịch có chứa 38g NaOH thu được dung dịch có chứa x gam
Na2SO3 và 9g nước.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Viết công thức về khối lượng và tính x.
Câu 3 (2đ): Hãy tìm:
a. Khối lượng của 0,3 mol phân tử NaCl.
b. Thể tích của 5,5g khí CO2 (đktc).
c. Số phân tử clo của 0,15 mol khí clo.
Câu 4 (2đ): Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất Al2O3.
Câu 5 (1đ): Một thanh sắt nếu để lâu trong ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng bị rỉ sét. Nếu đem cân lại
thì thấy khối lượng của thanh sắt bị rỉ tăng lên, em hãy giải thích tại sao? Và để tẩy vết rỉ sét, em sẽ làm gì?
(Cho Na = 23; Cl = 35,5; S = 32, C = 12, O = 16, Al = 27)
--------------------------ĐỀ 11: TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
Câu 1: (2,0 điểm)
Cân bằng các phương trình hoá học sau
a)
Fe3O4 + H2
t0
→
Fe +
t0
b) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2
c) K + H2O →
KOH + H2 ↑
H2O
+ O2
d) Al + HCl → AlCl3 + H2
Câu 2: (2,0 điểm) Hãy tính:
a) Số mol của 10,8 g sắt oxit FeO.
b) Thể tích của 0,125 mol khí H2 (đktc).
c) Khối lượng của 6,72 lít khí cacbon đioxit CO2 (đktc).
Câu 3: (1,5 điểm)
Khi đánh rơi nhiệt kế thủy ngân, người ta không dùng chổi quét mà rắc bột lưu huỳnh lên chỗ có thủy
ngân. Vì thủy ngân là một chất lỏng linh động, nếu dùng chổi quét thì thủy ngân sẽ càng bị phân tán nhỏ và gây
khó khăn cho quá trình thu gom. Ta dùng bột lưu huỳnh vì lưu huỳnh có thể kết hợp với thủy ngân dễ dàng taọ
thành thủy ngân (II) sunfua HgS. Việc thu gom thủy ngân thuận tiện hơn. Biết 20,1 g thủy ngân tác dụng với
bột lưu huỳnh thu được 23,3 g thủy ngân (II) sunfua.
a
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính khối lượng bột lưu huỳnh tham gia phản ứng.
Câu 4: (2,5 điểm)
a. Lập công thức hóa học của hợp chất do hai nguyên tố nhôm và oxi tạo nên.
b. Cho các công thức hóa học sau: MgO2 , CaO , BaCl2, Na2SO4, K2NO3, Zn3(PO4)2.
- Hãy chọn ra các công thức hóa học đúng.
- Hãy sửa những công thức sai lại cho đúng.
Câu 5: (2 điểm)
Phân kali nitrat (KNO3) là loại phân bón tốt cho cây
trồng vì ngoài cung cấp nguyên tố Kali cho cây trồng, còn
cung cấp thêm nguyên tố Nitơ cho cây trồng, giúp cây có
được năng suất cao nhất và chất lượng tốt nhất.
a/ Hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng)
của nguyên tố Kali và Nitơ trong phân kali nitrat.
b/ Nếu sử dụng 15 gam kali nitrat bón cho cây trồng,
thì cây trồng sẽ được cung cấp bao nhiêu gam nguyên tố
nitơ và bao nhiêu gam nguyên tố kali?
---------------------------------------ĐỀ 12: TRƯỜNG THCS KIẾN THIẾT
Câu 1. (3.0 điểm)
Lập phương trình hóa học các phản ứng sau. Xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản
ứng :
to
→
a.
N2 +
O2
N2O5
to
→
b.
SO2 + O2
SO3
→
c.
Ba(OH)2 +
Fe2(SO4)3
BaSO4 + Fe(OH)3
to
→
d.
Fe3O4 +
CO
Fe + CO2
to
→
e.
C7H14 + O2
CO2 +
H2O
→
MgCl2 + Na3PO4
Mg3(PO4)2 + NaCl
Câu 2. (1.5 điểm)
a. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b. Áp dụng : Cho 6,5g kẽm (Zn) tác dụng hết với dd axit sunfuric (H2SO4) thu được dung dịch chứa 16,1g
muối kẽm sunfat (ZnSO4) và 0,2g khí hidro (H2).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
- Viết công thức khối lượng và tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
Câu 3. (1.5 điểm) Tính :
a. Khối lượng của 0,12 mol Mg(OH)2.
b. Số mol và thể tích (đktc) của 6,6g khí CO2.
Số nguyên tử sắt có trong 12,8g kim loại đồng.
Câu 4. (1.0 điểm)
Hợp chất A là thành phần chính của quặng boxit có trong tự nhiên, hợp chất A có khối lượng mol là 102 g/mol
và thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 52,94% Al và còn lại là O. Tìm công thức
hóa học của hợp chất A.
Câu 5. (1.0 điểm) Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi :
Khí sunfurơ (thành phần phân tử như hình bên) là một trong những chất khí gây ô nhiễm môi trường; tạo nên
hiệu ứng nhà kính; làm ăn mòn các công trình; phá hoại cây cối, biến đất đai thành hoang mạc; gây các bệnh
viêm phổi, mắt, viêm đường hô hấp cho con người… Đồng thời khí sunfurơ cũng có nhiều ứng dụng quan trọng
như: sản xuất axit sunfuric (loại axit sử dụng trong bình ắc-quy), tẩy trắng bột giấy,
dung dịch nuớc đường và dùng làm chất bảo quản do có thuộc tính chống nấm mốc.
a. Hãy cho biết khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất? Giải thích và viết công
thức hóa học?
b. Tính tỉ khối hơi của khí sunfurơ so với khí oxi.
Câu 6. (2.0 điểm)
a. Biết tỉ khối hơi của khí XH4 so với không khí là 0,552. Hãy xác định tên của nguyên tố X?
b. Nếu lấy 2 chất khí O2 và NH3 (ở đktc) với thể tích bằng nhau thì số phân tử và khối lượng của 2 khí này
có bằng nhau không? Giải thích vì sao?
Cho : H = 1; O = 16; N = 14; C = 12; Fe = 56 ; S = 32; Cu = 64; K = 39; Al = 27; Zn = 65; Ag = 108
a)
b)
a)
b)
c)
ĐỀ 13: TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU
Câu 1:(1đ) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm:
Na và nhóm photphat.
Photpho (V) và Oxi.
Câu 2:(3đ).Em hãy tính :
Số phân tử của 4,48 lít khí clo (đktc).
Khối lượng của 1,12 lít khí lưu huỳnh trioxit (S(VI) và O)
Khối lượng của 4,8x1023phân tử nhôm hidroxit (Al và nhóm OH)
Câu 3:(3đ) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng:
a)
H2O +
P2O5
→
H3PO4
b)
Al
+
H2SO4
→
Al2(SO4)3
+
?
c)
C2H6O
+
?
→
CO2
+
H2O
d)
BaCl2
+
Fe2(SO4)3
→
BaSO4 +
FeCl3
e)
FeS
+
?
→
SO2
+
Fe2O3
f)
?
+
H2O
→
Ba(OH)2
+
H2
Câu 4:(1,5đ)Một số công thức hóa học được viết như sau: NaO, Mg2O2, AgCl3, H2O, KSO4, HNO3.Em hãy
cho biết công thức hóa học nào đúng, công thức hóa học nào sai .Nếu sai em hãy sửa lại cho đúng
công thức hóa học ĐÚNG
công thức hóa học SAI
SỬA LẠI
Câu 5:(1,5đ)Cho sắt (III) oxit (Fe(III) và O) tác dụng với 14,7 (g) axit sunfuric (H và nhóm SO4) loãng, người
ta thu được 20 (g) muối sắt (III) sunfat (Fe(III) và SO4) và 2,7 (g) nước (H và O)
Lập phương trình hóa học.
Viết công thức về khối lượng.
Tính khối lượng sắt (III) đã tham gia phản ứng