CHỦ ĐỀ 3:
CÁC YẾU TỐ ĐỘC HẠI VỀ BỤI
NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP
NỘI DUNG
I. Giới thiệu về bụi - các yếu tố độc hại về bụi.
II. Nguyên nhân gây bụi.
III. Biện pháp phòng ngừa.
I. giới thiệu về bụi – các yếu tố độc hại về bụi
1. Định nghĩa:
Bụi là tập hợp nhiều phần tử có kích thước nhỏ bé và tồn tại lâu trong không khí
dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khói, mù, được
hình thành từ sự vỡ vụn của vật chất do lực tự nhiên hoặc do quá trình sản xuất gây
nên.
2. Phân loại bụi:
2.1 Theo nguồn gốc:
a. Bụi hữu cơ:
•
•
•
•
Bụi tự nhiên
Bụi thực vật (bông, đay, gỗ,…)
Bụi động vật (lông, tóc,…)
Bụi nhân tạo (nhựa hóa học, cao su,…)
b. Bụi vô cơ:
• Bụi khoáng chất (thạch anh, amiăng, silic,…)
• Bụi kim loại (sắt, đồng, chì, nhôm,…)
• Bụi hỗn hợp: thường do mài, cạo, đúc.
2. Phân loại bụi:
2.2 Theo kích thước:
a. Phân loại dựa vào tính chất vật lý và sức rơi:
• Bụi > 10µm có thể trông thấy bằng mắt thường, rơi theo định luật Newton
• Bụi hiển vi: kích thước 0,1 – 10µm, ở dạng sương mù, nhìn thấy bằng kính hiển
vi, rơi theo định luật Stoke, đa số lơ lửng trong không khí.
• Bụi siêu hiển vi: kích thước < 0,1µm ở dưới dạng khói, không lắng xuống và
chuyển động Brown, nhìn thấy ở kính hiển vi phóng đại lớn.
2. Phân loại bụi:
2.2 Theo kích thước:
b. Phân loại dựa vào khả năng xâm nhập của bụi vào đường hô hấp:
•
•
•
•
Bụi < 0,1µm không ở lại trong phế nang
Bụi 0,1 - 5µm ở lại phổi từ 80 – 90%
Bụi 5 - 10µm vào phổi nhưng được phổi đào thải ra.
Bụi > 10µm thường được đọng lại ở mũi.
Buị silic
Bụi gỗ, tre,.
Bụi amiang
Buị graphit
Bụi thuốc lá
Bụi than
Bụi sắt
Bụi silicat
Bụi bông
Bụi thực phẩm
3. Các loại bụi và tác hại của bụi:
3.1 Bụi silic:
Ngành khai thác mỏ than, mỏ sắt, mỏ măng gan, mỏ đá,…
Gây bệnh phổi silic => gây biến chứng đến phế nang phổi, suy hô hấp, nhiễm
khuẩn phế quản, viêm phổi cấp tính
Gây khó thở khi gắng sức, ho, khạc đờm, đau ngực.
Làm cho cơ thể bị sút cân, ăn ngủ kém
3.2 Bụi a-mi-ăng:
Khai thác mỏ amiăng, sản xuất má phanh ô tô, công nhân xưởng đóng tàu,…
Gây bệnh bụi phổi a-mi-ăng.
Gây ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư thanh quản, ung thư thận.
Viêm phế quản, tràn dịch màng phổi.
Gây tổn thương giác mạc mắt.
3.3 Bụi than:
Ngành khai thác mỏ than, nghiền xay than cám, thợ đốt lò, vận chuyển và chế biến
than.
Bệnh bụi phổi than.
Bệnh bụi phổi than silic.
Gây viêm phế quản mãn tính, gây rối loạn thông khí phổi, tràn khí phổi, có thể
gây hội chứng tắc nghẽn.
Gây xơ hóa phổi.
Gây bệnh sạm da nghề nghiệp
3.4 Bụi sắt:
Ngành khai thác mỏ sắt, thợ hàn, nghề đánh bóng kim loại,…
Có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi sắt.
Thường có biểu hiện ho, khạc đờm màu nâu hoặc màu hồng.
Gây biến chứng suy tim.
Bệnh thường phối hợp viêm phế quản mãn tính, bệnh nhân ho, đau ngực, khó
thở.
3.5 Bụi bông:
Ngành dệt, nghề se sợi, dệt thảm, nghề tiếp xúc với các loại bụi thảo mộc.
Bụi bông, gai, đay ảnh hưởng đến sức khỏe chủ yếu là thông khí phổi.
Có chứa chất gây cơ thắt phế quản, làm phù nề niêm mạc đường hô hấp.
Gây bệnh bụi phổi => làm giãn phế quản, phế nang, suy hô hấp mãn tính, suy
tim.
Gây viêm da dị ứng, viêm bờ mi mắt, kích thích hen phế quản.
3.6 Bụi của sợi khoáng nhân tạo:
Các cơ sở sản xuất sợi bông nhân tạo, thủy tinh nhân tạo, sợi dệt nhân tạo, các chất
dẻo, chất cách điện, cách nhiệt.
Có nguy cơ bị xơ hóa phổi, ung thư phế quản.
Gây viêm giác mạc, viêm mũi dị ứng, viêm họng.
Gây viêm thanh quản, viêm phế quản mãn tính.
Gây kích thích da, mọc các mụn cơm hoặc sừng hóa da.
3.7 Bụi si-li-cát:
Ngành khai thác mỏ, sản xuất giấy, xà phòng, cao su, nhựa đường,…
Có nguy cơ bị xơ hóa phổi, dính màng phổi, có thể gây xẹp phổi.
Gây ung thư phổi, bệnh phổi u hạt,..
Người bị bệnh bụi phổi do tiếp xúc với bụi si-li-cát dễ bị bội nhiễm vi khuẩn,
nấm mốc.
3.8 Bụi graphit:
Ngành khai thác mỏ graphit, sản xuất thép, sản xuất pin, sơn vẽ, bút chì,…
Gây xơ hóa phổi, viêm phế quản mãn tính.
Gây tắc nghẽn, làm rối loạn chức năng phổi
3.9 Bụi gỗ, tre, nứa:
Nghề cưa, đốn củi, nhà máy gỗ, thợ mộc,…
Bệnh hen suyễn.
Viêm phế nang dị ứng.
Viêm màng tiếp hợp mắt.
Có thể bị ung thư mũi, viêm xoang mũi.
3.10 Bụi thuốc lá, thuốc lào:
Người thu hoạch thuốc lá, nhà máy sản xuất thuốc lá, thuốc lào.
Gây suy nhược thần kinh, đau đầu, kém ăn, kém ngủ, cơ thể mệt mỏi, giảm trí
nhớ.
Gây viêm mũi, viêm họng, hen xuyễn.
Gây bệnh về tim mạch.
Bệnh về đường tiêu hóa: buồn nôn, ợ chua,….
Bệnh về mắt: giảm thị lực, viêm màng kết mạc.
Gây chàm da, sạm da, dị ứng ngoài da.
Gây ung thư phổi, ung thư vòm họng,…
3.11 Bụi thực phẩm:
Xay xát lúa gạo, ngũ cốc, sản xuất bánh kẹo, bốc vác gạo,…
Hen xuyễn có thể xảy ra.
Viêm mũi cấp xuất tiết.
Viêm thanh quản, viêm phế quản, ho kéo dài.
Viêm màng tiếp hợp mắt, viêm bờ mi mắt.
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BỤI:
Ô NHIỄM DO TỰ NHIÊN
Ô NHIỄM DO NHÂN TẠO
1. Ô nhiễm do tự nhiên:
Núi lửa:
Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi giàu sunfua, metan và những loại khí
khác.
Cháy rừng:
Các đám cháy rừng và đồng cỏ khô với quá trình tự nhiên xảy ra do sấm chớp, cọ sát giữa thảm thực
vật khô như tre, cỏ. Các đám cháy này thường lan nhanh, phát thải nhiều bụi và khí.
Bão bụi:
- Gây nên do gió mạnh và bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất trồng và gió thổi tung
lên thành bụi.
- Một cơn bão bụi thông thường mang theo từ 20 – 30 triệu tấn bụi.
Sau đây là một video về một cơn bão
Cơn bão bụi kinh hoàng phủ kín một vùng trời.mp4
bụi
xảy
ra
ở
Mỹ:
2. Ô nhiễm do nhân tạo:
Ô nhiễm do sản xuất công nghiệp:
Nhà máy nhiệt điện: thải khói ra môi trường, thường chứa lượng tro bụi lớn (10 – 30 g/m 3 )
Nhà máy luyện kim: thường thải ra nhiều bụi và các chất độc hại. Bụi thường có kích thước
> 10 - 100µm.
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng: Chất thải chủ yếu là bụi do đất đá, do đốt nhiên liệu rắn
và các khí độc hại,…
Ô nhiễm do giao thông vận tải:
Cường độ giao thông của các phương tiện giao thông khá lớn nên hình thành một lượng lớn
bụi.
Lượng bụi có thể gây bệnh cho con người như ung thư phổi, khó thở, suy tim,…
Ô nhiễm sinh hoạt của con người:
Do các bếp đun nấu, các lò sưởi sử dụng than, củi, dầu, khí đốt,…
III. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA:
1. Biện pháp kỹ thuật:
Cơ giới hóa quá trình sản xuất để công nhân ít tiếp xúc với bụi.
Dùng biện pháp buồng lắng bụi bằng phương pháp ly tâm, lọc bụi bằng điện,
khử bụi bằng máy siêu âm.
Áp dụng sản xuất ướt hoặc sản xuất trong không khí ẩm.
Sử dụng hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo, hệ thống hút bụi,…
Thường xuyên tổng vệ sinh nơi làm việc.
2. Biện pháp về tổ chức:
Bố trí các xí nghiệp, xưởng,… phát ra nhiều bụi cách xa các vùng dân cư, các
khu nhà ở.
Đường vận chuyển hàng hóa phải được bố trí riêng biệt để tránh tung bụi vào
môi trường sản xuất.
Tưới ẩm mặt đường khi trời nắng gió, hanh khô.
3. Trang bị phòng hộ cá nhân:
Sử dụng các thiết bị phòng hộ cá nhân: quần, áo, mũ, găng tay để phòng bụi.
Dùng khẩu trang, mặt hạ phòng bụi, kính đeo mắt.
4. Biện pháp về y tế:
Khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân làm việc trong môi trường bụi.
Cấm ăn uống, hút thuốc lá nơi sản xuất.
Phải định kỳ kiểm tra hàm lượng bụi tại cơ sở sản xuất.
Không tuyển dụng những người có bệnh mãn tính về đường hô hấp làm việc ở
những nơi nhiều bụi.