Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

DSpace at VNU: Nghiên cứu thành phần Lipit, axit béo và hoạt tính sinh học các mẫu sinh vật biển ngành da gai (Echinodermata) hải sâm, sao biển, cầu gai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 8 trang )

TAP CHÍ KHOA HỌC DHQGHN, KHTN & CN, T.xx, sỏ' 4, 2004

N G H IÊ N C Ứ U T H À N H P H A N L IP IT , A X IT

b é o v à h o ạ t t ín h

S IN H H Ọ C CÁC M Ẩ U SIN H V Ậ T B IE N n g à n h d a g a
11
1
ĩ


(E C H IN O D E R M A T A ) H Ả I SÁM , S A O B IẾ N , C Â U G A I

i

P h ạ m Q u ố c L o n g , L ê M a i H ư ơ n g , C h â u V ă n M in h , T r ị n h T h ị T h u H ư ơ n g ,
Đ ỗ H ữ u N g h ị, Đ o à n L a n P h ư ơ n g , c ầ m T h ị I n h , C h u Q u a n g T r u y ề n ,
Viện Hóa học các Hợp chất thiên n h iên , Viện K hoa học và Công nghệ Việt N a m
N g u y ễ n T h ị V ĩn h , Đ o à n V iệ t B ì n h
Viện c ỏ n g nghệ S in h học, Viện K hoa học và Công nghệ Việt N a m

1. Mở đ ầ u
Hải Sâm còn gọi là đỉa biển (sea slug), là loài động v ậ t k hông xương sông thường gập
ở vịnh và n h ữ n g nơi có n hiều đá ngầm ở biển khơi. H ải sâm p h â n bô' ở n h iều nước trê n t h ế
giới và có n h iều loài [9], ở nước ta có tru y ề n thông từ lâu đời - ngư d â n đ á n h b ắ t thường để
chê biến món ă n đặc sản, hoặc phơi sấy khô làm thực p h ẩ m và thuốc. Theo GS Đỗ T ấ t Lợi
(2001), hải sâm bô không kém gì n h â n sâm nên gọi là sâm biên (h ả i sâm ) và trong y học cổ
truyền - h ải sâm được xem n h ư loại thuốc bổ th ậ n , bổ âm, tr á n g dương ích tinh, n h u ậ n táo,
chữa lị, chữa viêm p h ế quản, th ầ n k in h suy nhược, cầm m áu, th à n h p h ầ n lipit của hải sâm
còn có tác dụ ng chữa xơ vữa động mạch, h en suyễn...


Cầu gai (E chinoidea) thuộc họ cước bì (còn gọi là da gai- E chiderm ata). T rứ n g cầu gai
là một loại thực p h ẩm giàu din h dưỡng có mùi vị thơm ngon đặc biệt. Ớ một số nước châu Á
như T ru n g Quốc, N h ậ t Bản, H àn Quốc người ta có tậ p q u á n ă n trứ n g cầu gai n h ư món bố
dưỡng cơ th ể từ lâu đời [9,10]. Ngày nay một số nước ở châu Âu n h ư Pháp, Ý r ấ t coi trọng
loại thực p h ẩm này. v ỏ cầu gai có tác dụng chữa mỏi mệt, đ au nhức, giải nhiệt, chông viêm
[10]. Ớ nước ta, Cầu Gai có n h iều loại và cũng đã được d ân gian sử d ụ n g n h ư vị thuốíc bổ
dưỡng cơ th ê từ lâu đời.
Sao biển ( Sea star) cũng thuộc họ Da gai- E c h id e rm a ta đã được biết đến trê n t h ế giới
như một đôi tượng tiềm n ă n g chứa các ch ất có h o ạ t tín h sinh học cao k h á n g u, chông viêm
[10]...Sao biển cũ n g có n h iều loại và cũng đã được sử d ụn g n h ư vị thuốc y học cổ tru y ề n
trong dân gian ở nưỏc ta.
N hững ng h iên cứu hóa học về các đôi tượng này còn r ấ t sơ khai, mới chỉ có một sô"
thông tin cơ b ả n n h ấ t về th à n h p h ầ n sinh hóa như: h à m lượng protein, axit am in, gluxit,
các hoocmon stero it và th à n h p h ầ n các nguyên tố kim loại như: Ca; P; Fe; K...( N guyễn Thị
Vĩnh và Cs, 1999-2001). Đã đên lúc không th ể chỉ nghĩ tới việc ng hiên cứu gây nuôi, khai

11


Phạm Quốc Long, Lê Mai Hương.

12

thác nguồn tài nguyên sinh v ậ t biển quý này phục vụ cho nội tiêu và x u ấ t k h ẩ u , mà còn
phải tiến h à n h n h ững nghiên cứu sâu về các ch ất có h oạt tín h sin h học chứa tro n g đó; p h â n
lập chứng minh cấu trúc, củng n h ư tìm hiểu b ả n ch ất của tác d ụ n g sinh lí của ch ú n g với cơ
thể sông - qua đó n h ằ m tạo các sản phẩm cao cấp cho y, dược đê phục vụ sức khỏe cộng đồng.
N ghiên cứu về th à n h p h ầ n lipit và các axit béo của 04 đôi tượng tiêu biểu cho 3 loài:
hải sâm, cầu gai và sao biển thuộc họ da gai: E chiderm ata, cũng n h ư


các k ế t quả th ử

nghiệm sơ bộ inưitro một số h o ạ t tín h có chọn lọc của ch ún g được đề cập đến ỏ bài báo này
cũng n hằm giải quyết một tro n g n hữ n g v ấn đề cần th iế t phải tiế n h à n h nghiên cứu sâu về
các chất có h oạt tín h sinh học m à chúng tôi đã nêu ở trên.
2. N g u y ê n liệ u v à p h ư ơ n g p h á p
M ẫu sin h vật biến:
Các m ẫu sinh v ậ t biển: H ải sâm đen (.H olothuria m a rten sii Semper); c ầ u Gai
(E chinothrix calam aris (Pallas)); Sao biển (Asterina sp l.y, T rứ n g c ầ u Gai T h a n h Hoá
(Astropyga ra d ia ta ), được th u th ậ p tạ i Q u ả n g ninh, T h a n h hóa từ th á n g 03/2003-05/2003
sau khi xử lí m ẫu và bảo q u ả n theo đúng tiêu c h u ẩn quốc t ế qui định cho m ẫu sin h vật biển,
m ẫu được chuyển về Hà nội sử dụng để nghiên cứu hóa học và h o ạ t tín h sinh học, các m ẫu
được các chuyên gia p h ân loại và lưu giữ tiêu b ản [1].
P hân tích h àm lượng L ip it tống (% so với trọng lượng m ẫ u tươi):
Tiến h à n h theo phương pháp: B lig h E.G a n d D yer W .J (1959) đôi với m ẫu sinh v ật
biển [2].
P hân tích th à n h p h ầ n các a xit béo
Tiến h à n h theo phương pháp p h â n tích tiêu c h u ẩn quốc tế: Tiêu ch u ẩ n IS O /F D IS
5590:1998, LB Đức [3]. Các m ẫu ph ân tích dạng metyl este axit béo trê n m áy GC-MSIi:
Máy sắc ký khí HP-6890, ghép nối với M ass Selective D etector A gilent 5973; Cột m ao quản:
HP-5MS -0.25(m * 30m *0.25mm); Khí mang: He; Chương trìn h n h iệ t độ: 80(1 min.) - 40/
min. -150 (lm in.) -10/min - 260 (lOmin.); có sử dụng th ư viện phổ khôi: W ILEY275.L và
NIST 98.L
Đ ánh giá hoạt tín h sin h học các dịch chiết:
Các m ẫu sinh v ậ t biển được xử lý, tạo dịch chiết th ử nghiệm h o ạ t tính sin h học theo
một qui trìn h chung theo tiêu c h u ẩn quôc t ế qui định [5].
♦ T h ứ hoạt tính k h á n g v s v kiếm đ ịn h (A ntim icrobial a c tivity assay)

Tạp chi Khoa học Đ H Q G H N .K H T N & C N . T.xx. S ố4, 2004



Nghiên cứu thành phần lip ii, axit béo và.

13

Thử hoạt tín h k h á n g vi sinh v ật b ằ n g các phương pháp k h o a n h giấy lọc đ ặ t trên bê
m ặt thạch theo dược điên Việt N am III [6] và trê n phiến vi lượng 96 giếng của các mẫu
chiết theo phương p h á p hiện đại của V anden B ergher và Vlietlinck (1994) [7]. K h án g sinh
kiểm định bao gồm: A mpixilin đối với vi k h u ẩ n Gr(+), T etracylin đối với vi k h u ẩ n Gr(-),
N ystatin, A m photericin B đôi với n ấ m sợi và n ấm m en cho.
C hủng vi sinh v ậ t kiểm định bao gồm :
- Vi k h u ẩ n G r (-): E scherichia coli (ATC C 25922 )
P seudom onas aeruginosa (A TC C 25923 )
- Vi k h u ẩ n Gr(+): B a cillu s su b tillis (ATC C 27212 )
Staphylococcus aureus. (A T C C 12222)
- N ấm mốc:

A sp erg illu s niger439
F u sa riu m oxysporum LM 42

- N ấm men: Saccharom yces cerevisiae (ATCC7754)
C a n d id a albicans S H 20
- Đọc kết quả: M ẫu thô có MIC

200^g/ml; m ẫ u tin h có MIC 50fig/ml là có h o ạ t tính.

♦ T h ử nghiệm hoạt tín h chống oxy hoá trong hệ DPPH (A n tio xyd a n t)
P h ả n ứng d ự a trê n nguyên lý n hư sau: D PP H (1,1- Diphenyl-2-pycril hydrazyl,
Sigma) có kh ả n ă n g tạo ra các gốc tự do bền tron g d un g dịch EtO H bão hoà. H oạt tính
chông ôxy hoá được đ á n h giá thông qua giá trị h ấp p h ụ á n h sá n g của dịch th í nghiệm so với

đồi chửng khi đọc trê n m áy Elisa ở bước sóng 515nm. T hí nghiệm được tiến h à n h theo các
phương pháp của các tác giả Davies & ctv (1998) [8]; Shela G oinstein & ctvn (2003) [9].
Giá trị tru n g bình của s c % (Scavenging capacity) được đưa vào chương trìn h xử lý số
liệu Excel window tìm ra % tru n g b ìn h ± độ lệch tiê u c h u ẩn của phép th ử được lặp lại 3 lần,
lấy giá trị TB. Các m ẫ u có giá trị: s c >30%, được coi là có biểu hiện dương tín h đế tiến h à n h
các bước nghiên cứu tiếp theo.
♦ T h ử nghiệm g â y độc t ế bào invitro (C ytotoxicity a ctivity assay)
Theo phương p h áp của L ikhiw itayaw uid K.’e t al. đan g được tiế n h à n h tại viện nghiên
cứu u n g th ư Quốc gia của Mỹ (NCI) [4]
D òng tê bào:
- Dòng KB ( H u m a n epidem oid carcinom a-ung th ư

biểu mô) từ phòng th í nghiệm

Bioassay trư ờng Đ ại học Dược Illinois- USA
- Dòng FI ( Fibril sarcom a of U teu s-u n g th ư m àng tử cung)

Tạp chí Khoa học Đ H Q G H N . KH TN & CN. T.xx. Số4. 2004


Phạm Quốc Long, Lc Mai Hươnu.

14

- Dòng RD (ung th ư m à n g tim -R h ab d o sarco m a) từ Viện VSDT TƯ
Đ ọc k ế t q u ả :
M ẫu th ô cho giá trị

IC50 < 20 Ịig/ml; m ẫ u tin h cho giá trị IC50 < 4 ng/ml, sẽ được


đ á n h giá là có h o ạ t tín h gây độc t ế bào.
3. K ế t q u ả v à t h ả o l u ậ n
3.1. H à m lư ợ n g L ip it tổ n g sô
H à m lượng L ipit tổ n g SCI ( % so với m ẫ u tươi ) của 04 m ẫu sin h v ậ t biển đ ã được xác
định, tê n kh o a học, thời g ia n v à địa điểm th u m ẫ u được ghi trê n b ả n g 1
B ản g 1: Hàm lượng Lipit tổng số
STT

1
2
3
4

T ên Việt N a m

Kí h iệu m ẫ u
p h â n tích

Thời gian & địa
điếm th u m ẫu

H à m lượng Lipit
tổ n g số [% so với
m ẫ u tươi]

H SI03.03

03/03
Q u ản g N inh


0.58

H ải S âm đen
(H o lo th u ria m a rte n sii
S em p er)
C ầu G ai
(.A stro p yg a ra d ia ta )
S a o B iế n
(A ste rin a s p ĩ.)
T rứ n g C ầu G ai
(A stro p yg a ra d ia ta )

CGI 03.03
SBI 03.03
TCGI 05.03

03/03
Q uảng N inh
03/03
Q uảng N inh
05/03
T h a n h hóa

0.63
0.68
9.97

H àm lượng Lipit tổ n g số của H ải sâm (0,58%); c ầ u gai (0,63%); Sao biển (0.68%) là ở
mức t r u n g b ìn h và c ũ n g p h ù hợp vói các sô" liệu đã p h â n tích ở các tài liệu quốc tê
(S vetashev,1996; A c k m an 1997) và tro n g nước (Lâm Ngọc T râm , 1999). R iêng h à m lượng

Lipit tổng sô" c ủ a trứ n g c ầ u gai là r ấ t cao (9,97%), điều này chỉ ra giá trị d in h dường đặc
biệt của đổì tư ợ ng này.
3.2. T h à n h p h ầ n c á c a x it béo
T h à n h p h ầ n và h à m lượng các axit béo tồ n tạ i trong lipit mỗi loại đôi tượng nguyên
liệu tự nhiên , sẽ q u y ế t đ ịn h đ ến b ả n c h ấ t và giá tr ị th ục tiễn của loại n g u y ê n liệu đó. Trong
đối tượng sin h v ậ t biển, ngoài sự có m ặ t các a x it béo thông d ụn g thườ ng có tro n g các nguyên
liệu tự n h iê n tr ê n c ạn như: M yristic C14:0, P alm itic C16:0, Stearic C18:0, Oleic C18:1,
Linoleic C18:2 và A rachidonic C20:4 (AA); còn có sự th a m gia của các a x it béo không no
m ạch dài với h o ạ t tín h s in h học cao, đặc t h ù riêng chỉ có tro ng sin h v ậ t biển là
Eicosapentaeno ic C20:5 ( EPA) và D ocosahexaenoic C22:6 (DHA).
K ết q u ả p h â n tích t h à n h p h ầ n v à h à m lượng các axit béo (% so với tổ ng a x it béo) của
04 m ẫu s in h v ậ t biên được chỉ r a t r ê n b ả n g 2.

Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, KHTN & CN, ỉ XX. s ổ 4, 2004


Nghiên cứu thành phan lipil, axil héo và.

B áng 2: Thành phẩn các axit béo của 04 mẫu sinh vật biến
TT

A x it b é o

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14

16
17
18
19

C14:0
C15:0
C 1 6 :l(n -7 )
C16:0
C17:0
C18:3
C 18:2(n-6)
C l 8 :l( n - 9 )
C18:0
C19:0
C20:4 (n-6) (AA)
C20:5(n-3) (E P A )
C20:2
C 2 0 :l(n -9 )
C20:0
C21:0
C22:6(n-3) (DHA)

O th e rs
T ống các
a x it béo no
Tông các ax it
béo k h ô n g no

20

H ải sâm
đ e n [%]
2.97
2.37
11.30
10.15
1.45
1.32
0.67
5.39
5.67
0.54
8.99
8.55

S ao b iế n
[%]
2.12
3.21
3.31
9.10
0.83


C ầu gai
[%]
19.42

-

-

-

-

9.14
7.50
3.28
9.31
5.47
5.82
10.12
1.08
1.02

8.59
2.35

-

-


7.02
15.97
-

T r ứ n g c ầ u g a i [%]
8.67
1.80
6.64
18.82
1.11
-

6.72
6.79
9.13
11.94

1.73
10.54
4.76
0.45
8.18
7.83
4.76
12.25

-

-


-

-

-

8.55
2.02
0.82
1.13
28.11
25.99

-

-

28.69
28.14

12.07
37.74

2.51
9.95
35.61

45.90

43.17


50.19

54.44

T h à n h phần và h àm lượng các ax it béo tro n g các loài nói c h u n g đêu có ch ứ a các loại
axit béo phổ d ụn g tro n g th à n h p h ầ n sinh v ậ t biển, cả 3 loài đ ều có h à m lượng các a x it béo
không no, đa nối đôi tương đối cao (41,2-50,19%), và cả 3 loài đều có m ặ t a x it béo r ấ t q u a n
trọng trong cơ th ể sông là AA với h à m lượng (6,72-9,31%). T uy n h iê n có m ột s ố k h á c biệt
n hư sau:
- Hải sâm đen: tro ng hàm lượng các a x it béo k h ô n g no (41,2%) có c h ứ a 2 th à n h p h ầ n
axit béo có ho ạt tín h sinh học cao là EPA (8,55%) và D H A (1,59%).
- Sao biển: tro n g h à m lượng các ax it béo k h ôn g no c ủ a nó (43,17%), n h ư n g chỉ có m ặ t
EPA với h à m lượng (5,47%).
- Cầu gai và trứ n g c ầ u gai có h à m lượng các a x it béo k h ô n g no tư ơ n g đôi cao từ
(49,68-50,19%), tuy n h iê n trong khi ở m ẫ u c ầ u gai chỉ có m ặ t EPA (6.79%), th ì tro n g m ẫ u
trư n g Cẩu gai lại có m ặ t cả 2 loại EPA (7,83%) và DHA (2,51%).
3.3. M ột sô k ế t q u ả th ử n g h iệ m h o ạ t tín h s in h hoc
Các kết q u ả th ử h o ạ t tín h k h á n g v s v k iểm đ ịn h {A n tim icro b ia l a c tiv ity a ssa y) được
chỉ ra trên bảng 3; Kết quả thử nghiệm hoạt tín h chông oxy hoá tron g h ệ DPPH (A n tio xyd a n t)

Tạp chi Khoa học D lỉQ CiH N . KH TN á CN. T.xx. Sô'4. 2004


Phạm Quốc Long, Lê Mai Hương.

16

trên bảng 4; và k ế t quả th ử nghiệm gây độc t ế bào (C ytotoxicity a c tiv ity assay) được chỉ ra
trên bảng 5.

Bảng 3: Kết quả thử kháng

STT
1
2
3
4

vsv kiểm định

'•Jong độ ức c h ế tối th iể u M IC( ị.ig! m l )
Ký hiệu
Vi k h u ẩ n Gr(-)
Vi k h u ẩ n Gr(+)
N ấ m mốc
Nấm m en
m âu
E.Coli
s.cereui
P. aeruginosa B.subtillis s.aureus ASP.niger F.oxysporum c .albicans
siae
(MeOH)
HSI 03.03
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)

(-.)
SBI 03.03
(-)
(-)
(-)
(•)
(-)
(■)
(■)
(-)
CGI 03.03
(•)
(-)
(-)
(-)
(■)
(-)
(-)
0
TCGI 05.03 (-)
(•)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
B ảng 4: Kết quả thử hoạt tính chống Oxy hóa

STT


Ký h i ệ u m ẫ u
(M eO H )

G i á t r ị s c (%)

Ghi chú

1
2
3
4
5
6

DMSO
C hứng (+)
HSI 03.03
CGI 03.03
SBI 03.03
TCGI 05.03

0,0010,00
78,33+0,49
9,9±0,7
26,3±0,5
19,9±0,1
38,7±0,0

Am tính

Dương tính
Am tính
Am tính
Am tính
Có hoat tính

B ảng 5: Kết quả thử nghiệm gây độc tế bào

ST T

1
3
4
5
6

D òng tế bào
G iá t r ị ICsoíng/ml)

Ký h i ệ u
m au
C hứng (+)
HSI 03.03
CGI 03.03
SBI 03.03
TCGI 05.03

KB
0,002
>20

>20
>20
>20

FL
0,004
>20
19,2
>20
>20

K ết lu ận
RD
0,001
>20
>20
>20
>20

Am tính
Dương tín h 1 dòng
Am tính
Am tính

KB: T ế bào ung thư biếu mô người
RD: Tế bào ung thư màng tim người
FL: T ế bào ung thư màng tử cung người

Kết quả th ử nghiệm họ at tín h sinh học cho thấy:
- Cả 4 m ẫu đều không có h o ạ t tín h k h á n g v s v kiêm định.

- H oạt tín h chông oxy hóa: tro ng 04 m â u thử, chỉ có m ẫ u tr ứ n g cầu gai (TCGI) là có
hoạt tín h với giá trị s c = 38,7%, đây là 1 dâu h iệ u tích cực đê t a tiế n h à n h các bước nghiên
cứu tiếp theo.

Tạp chí Khoa học ĐH Q G H N , K H T N & CN, T.xx, S ổ4. 2004


Nghicn cứu thành phần li pit, ỉixit bco và.

-

17

Đặc biệt là m ẫ u cầu gai (CGI) là có tín h iệu dương tín h đôi với 01 dòng t ế bào ung

th ư m àng tử cung người (FL) với giá trị IC5o(ng/ml) = 19,2. Đây cũng là d ấu hiệu r ấ t quan
trọng giúp cho ta đ ịn h hướ ng tậ p c h u n g n g h iê n cứu sâu th ê m vê hóa học và hoạt tín h sinh
học theo hướng n ày c ủ a m ẫ u cầu gai.
Từ các kết q u ả n g h iê n cứu về hó a học và h o ạ t tín h sinh học ở trê n cho th ấ y có thê có
môi liên q u a n giữa h o ạ t tín h s in h học và sự có m ặ t (với th à n h p h ầ n và h à m lượng cao) của
các axit béo có h o ạ t tín h sin h học như: AA, EPA, DHA trong m ẫ u cầu gai và trứ n g của nó.
Điều đó củng chi đ ịn h cho ta n ên c hú ý tậ p ch u n g nghiên cứu sâu hơn về hóa học và hoạt
tín h sinh học của đối tư ợ ng m ẫ u c ầu gai và trứ n g cầu gai trong vùng biển Việt nam.
4. K ế t l u ậ n
1) Đã xác định h à m lượng lip it tô n g sô' của 04 mẫu: h ả i sâm (0,58%); cầu gai (0,63%);
sao biến (0.68%). R iêng h à m lượng lip it tổng sô" của trứ n g cầu gai là r ấ t cao (9,97%), điều
này chí ra giá trị d in h dưởng của loại n g u y ên liệu đặc biệt này.
2) T h à n h p h á n và h à m lượng các axit béo tron g các loài nói ch u n g đêu có chứa các loại
axit béo phô d ụ ng tro n g t h à n h p h ầ n s in h v ậ t biển, cả 3 loài đểu có m ặ t a x it béo r ấ t quan
trọng trong cơ th ê sông là AA với h à m lượng (6,72-9,31%). Các axit béo có h o ạ t tín h sinh học

cao là EPA và DHA, có tro n g h ả i s â m đen là: EPA (8,55%) và DHA (1,59%); sao biển là:
EPA (5,47%); cầu gai là: EPA (6.79%), và trứ n g cầu gai là: EPA(7,83%) và DHA(2,51%).
3) K ết quả th ử n g h iệ m h o ạ t tín h sin h học cho thấy: tro ng cả 4 m ẫ u đều không có hoạt
tính k h á n g v s v k iểm định. H o ạ t tín h chông Oxy hóa, chỉ có m ẫu trứ n g cầu gai có h o ạt tính
với giá trị s c = 38,7%; v à đặc b iệ t m ẫ u c ầ u gai (CGI) là có tín hiệu dương tín h đối với 1
dòng tê bào ung th ư m à n g tứ cưng ngươi (FL) vối giá trị

IC50(|ig/ml) = 19,2. Điều đó chỉ

định cho ta nên chú ý tậ p t r u n g n g h iê n cứu s â u hơn về hóa học và h o ạ t tín h sinh học của
đỏi tượng m ầu cáu gai và tr ứ n g c ầu gai tro n g v ù n g biển Việt nam.
Lời c á m ơn:
Công trìn h được hoàn th à n h với s ự h ỗ trợ k in h p h í của chương trìn h hợp tác ItaliaViệt n am 2003-2005.

TÀI L IỆ U TH AM KHẢO
1.

Richard J .p Cannell, N a tu ra l Products Isolation, H um ana Press-Totowa, New Jersey
(1998), pp 803-327.

2.

Bligh E.G and Dyer W.J, A daptation of a Macro-scale method to the micro-scale for fatty
acid methyl transesterrification of biologycal lipid extracts, Canad. J. Biochem. Physiol
Vol. 37(1959), pp 911-917.

3.

ISO/FDIS 5590: 1988, Germany.


l ap chi Khoa học ĐHQGHN. K H T N á CN. r.XX. So 4, 2004


Phạm Quốc Long, Lê Mai Hương.

18

4.

Likhitwitayawuid K, Cytotoxic and antimalarial bisbenzynliso-quinon alkaloids from
Stephania erecta, J. N atural Product, 56(1993), pp 30-36.

5.

Shmitz F.J, Bowden BF, Toth SI, Marine Biotechnology, Plenum Press, Vol.l, New York
(1993), pp 197-308.

6.

Bộ Y tế, Dược điển Việt N am III, NXB Y học, Hà nội, T.3, phụ lục 10(1994),378tr.

7.

Vanden, B., and Vlietinck, A. J., Antimicrobial screening of natural products, Method in
Plant Biochemistry ,4(1991), pp 47- 68.

8.

Davies, K. J. A., and Goldberg, A. L., l,l-Diphenyl-2-pyerylhydrazyl radical (DPPH)
scavenging, J. Biol. Chem , 17 (1987), pp 262-271.


9.

Shela G., Olga, M. B., Elena, K., Antonin, L., Milan, c., Nuria, G. M.,. Ratiporn, H., YongSeo, P., Soon- Teck, J., Simon, T., Comparition of the contens of the main biochemical
compounds and the antioxidant activity of some spanish olive oils as determined by four
different radical scavening test, J. Biol. Chem, 14(2003), pp 154- 159.

10. M. Suffness and J. M. Pezzuto, In vitro screening of potential cancer chemopreventive
agents, Methods in plant Biochem istry, 6(1991), pp 47-69.

VNU. JOURNAL OF SCIENCE, Nat., Sci., &Tech., T.xx, N04, 2004

S T U D Y O N L I P I D , F A T T Y A C ID C O M P O S IT IO N A N D B IO A C T IV E O F
E C H I N O D E R M A T A O F M A R IN E V IE T N A M
P h a m Q u o c L o n g , L e M ai H u o n g , C h a u V a n M i n h , T r i n h T h i T h u H u o n g ,
Đ o H u u N g h i, Đ o a n L a n P h u o n g , C a m T h i I n h , C h u Q u a n g T r u y e n
In stitu te o f N a tu tr a l Products C hem istry
Vietnam ese A ca d em y o f Science a n d Technology
N g u y e n T h i V in h , Đ o a n V ie t B i n h
In stitu te o f Biotechnology, Vietnam ese A cadem y o f Science a n d Technology

The content of lipid a n d fatty acids composition of four sam p les of E chin o d e rm a ta of
M arine Vietnam : sea slug(H olothuria m a rten sii Semper); sea u c h in a n d egg (E ch in o th rix
calam aris (Pallas)); sea s ta r (A sterin a sp.) were determ ined.
T heir bioactive such as antim icrobial activity; an tio x y d a n t a n d cytotoxicity activity
were tested invitro a n d discused also.
K ey w o r d s :
M IC - M in im u m In h ib ito ry C oncentration
S C - Scanuenging C apacity (%)
IC 50- Inh ib ito ry C oncentration o f 50% cell grow th


Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. K IỈT N & CN. T.XX. So 4, 2004



×