Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 5 (10) nguyễn thị trung tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.94 KB, 6 trang )

Bài 5:

CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 8)
(Chương trình lớp 10 cơ bản)

Người soạn: Nguyễn Thị Trung Tín.
Ngày: …………………..
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển
động tròn đều.
- Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động
tròn đều.
- Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
2. Kỹ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng vật lý có liên quan
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung nghe giảng, hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Có hứng thú học tập môn vật lý
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một sợi dây (dây cước hoặc chỉ) có gắn vật nhỏ (nắp bút, chìa khóa,..) ở một đầu.
- Đồng hồ để bàn (loại có kim quay), hình ảnh về vòng đu quay, quạt điện mini,…
- Hình ảnh về máy mài đang hoạt động (Hình 8.3 Sgk nâng cao).
2. Học sinh:
- Ôn lại các công thức tính tốc độ trunh bình và độ lớn vận tốc tức thời trong chuyển
động thẳng.
- Ôn lại các công thức tính độ dài cung tròn, góc chắn cung đã học ở toán học lớp 9.



- Đọc trước bài mới.

III. Hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Gọi HS lên kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là sự rơi tự do?

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Thực hiện theo yêu cầu:
+ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác
dụng của trọng lực.

+ Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi + Chuyển động rơi tự do là chuyển động
tự do.
thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống dưới.
+ Viết công thức tính vận tốc và quãng
đường đi được của một vật rơi tự do.
+ Nêu đặc điểm của gia tốc rơi tự do.

+ Công thức tính vận tốc: v = gt
Công thức tính quãng đường: s = gt2
+ Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và
gần mặt đất, mọi vật rơi tự do với cùng
gia tốc g. Gia tốc rơi tự do ở các vĩ độ
khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động tròn đều (10 phút )
- Từ các kiến thức bài trước, dẫn dắt HS đi - Viết tên bài mới vào vở.
vào bài mới: “ Chuyển động tròn đều”.
- Đặt câu hỏi: Chuyển động thẳng có quỹ - Trả lời: Chuyển động thẳng có quỹ đạo
đạo là đường gì?
là đường thẳng.
- Dùng một sợi dây buộc một vật nhỏ ở - Quan sát.
một đầu, tay nắm lấy đầu còn lại và quay
tròn.
- Đặt câu hỏi: Quỹ đạo chuyển động của - Trả lời: Quỹ đạo chuyển động của vật
vật nhỏ ở đầu sợi dây có dạng đường gì? nhỏ có dạng đường tròn. Vậy vật nhỏ đó
Chuyển động của vật là chuyển động gì?
chuyển động tròn.
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa của chuyển - Trả lời: Chuyển động tròn là chuyển
động tròn.
động có quỹ đạo là một đường tròn.


- Yêu cầu HS cho một số ví dụ về chuyển - Cho ví dụ
động tròn.
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tốc - Trả lời:
Tốc độ
độ trung bình trong chuyển động thẳng.

=

- Ghi vào vở.
- Thông báo: Quãng đường đi được trong
chuyển động tròn là một cung tròn. Tương

tự như chuyển động thẳng, đưa ra định
nghĩa tốc độ trung bình trong chuyển động
tròn.
- Nêu định nghĩa: Chuyển động tròn đều
là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc
- Từ cách định nghĩa của chuyển động
độ trung bình trên mọi cung tròn là như
thẳng đều, yêu cầu HS nêu định nghĩa của
nhau.
chuyển động tròn đều.
- Nêu ví dụ.
- Yêu cầu HS nêu một vài ví dụ trong thực
tế về chuyển động tròn đều.
- Nhận xét câu trả lời của HS, đưa ra một
vài hình ảnh minh họa: đồng hồ để bàn
(loại có kim quay), hình ảnh về vòng đu
quay, quạt điện mini,…
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều (10 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính độ - Nhắc lại: v =
lớn vận tốc tức thời trong chuyển động
thẳng.
- Nhận xét câu trả lời của HS, nhấn mạnh
rằng trong công thức trên là quãng đường
đi được trong khoảng thời gian rất ngắn.
- Vẽ hình1, nêu các đại lượng trong hình - Ghi ý chính vào vở.
(nêu rõ về độ dài cung tròn ), thông báo:
Thương số v = là tốc độ dài của vật tại
điểm M. Dẫn dắt đưa ra định nghĩa về tốc
độ dài.
- Dẫn dắt học sinh lập luận và đưa ra nhận

xét về tốc độ dài trong chuyển động tròn - Nhận xét: Trong chuyển động tròn đều,
đều.
tốc độ dài của vật không đổi.
- Thông báo về định nghĩa của vectơ vận
tốc.


- Đưa ra hình 8.3 (Sgk nâng cao). Yêu cầu
HS quan sát tia lửa bắn ra và hình dung về
- Nhận xét: Phương của vectơ vận tốc của
phương của vectơ vận tốc của một điểm
một điểm trên mép đá mài tiếp tuyến với
trên mép đá mài.
quỹ đạo chuyển động của nó.
- Lập luận thêm về hướng của và , đưa ra
kết luận về các đặc điểm của vectơ vận tốc
- Ghi ý chính vào vở.
trong chuyển động tròn đều.
- Đặt câu hỏi: Khi chuyển động tròn đều,
chất điểm có thay đổi vận tốc không?

- Trả lời: Khi chuyển động tròn đều,
vectơ vận tốc của chất điểm có độ lớn
không đổi nhưng có hướng luôn thay đổi.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về tốc độ góc, chu kì, tần số (15 phút)
- Từ hình 1, dẫn dắt, đưa ra định nghĩa tốc - Ghi vào vở.
độ góc: là góc mà bán kính OM quét được
trong một đơn vị thời gian.
=

- Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa
và trong chuyển động tròn đều, từ đó đưa ra - Nhận xét: Trong chuyển động tròn đều,
góc tăng tỉ lệ thuận với thời gian nên tốc
nhận xét về trong chuyển động tròn đều.
độ góc luôn không đổi.
- Nhận xét câu trả lời của HS, thông báo về
đơn vị của và , yêu cầu HS tự suy ra đơn vị
- Đơn vị của : radian trên giây (rad/s).
của
- Dẫn dắt, đưa ra định nghĩa của chu kỳ T: là
thời gian để vật đi được một vòng.

- Ghi vào vở.
- Hướng dẫn HS dựa vào định nghĩa viết
biểu thức tính T.
- Viết biểu thức: T =
- Thông báo: Đơn vị của T là giây (s)

- Ghi vào vở.
- Dẫn dắt, đưa ra định nghĩa của tần số f: là - Viết biểu thức: f =
số vòng mà vật đi được trong1 giây. Từ định
nghĩa, yêu cầu HS viết biểu thức tính f.
- Thông báo: Đơn vị của f là vòng/s hoặc Hz

- Ghi vào vở.

- Nhắc lại công thức tính độ dài cung:

- Viết biểu thức: v = r


Từ đó hướng dẫn HS lập luận đưa ra biểu
thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (6 phút)


- Nhắc lại các nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS làm câu C3 (Sgk cơ bản).

- Cá nhân lên bảng trình bày.

- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu HS trả lời câu 8/Sgk/34.

- Trả lời : C

- Giao nhiệm vụ về nhà: Chứng minh các - Ghi vào vở.
công thức tính T và f.

IV. NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. Định nghĩa
1. Chuyển động tròn:
Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn.
2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn:
Tốc độ trung bình =
3. Chuyển động tròn đều:
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo và có tốc độ trung bình trên mọi cung
tròn là như nhau.
II. Vectơ vận tốc và tốc độ góc
1. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều:

- Tốc độ dài là độ lớn của vận tốc tức thời trong chuyển động tròn đều.
v = = const
- Vectơ vận tốc ( trong chuyển động tròn đều có:
+ Điểm đặt: tại vật chuyển động

M
r

+ Phương: tiếp chuyến với đường tròn quỹ đạo

o

+ Chiều: cùng chiều với vectơ độ dời
+ Độ lớn: là tốc độ dài.
2. Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần số:

Hình 1


a) Tốc độ góc:
- Tốc độ góc là góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.
=
- Đơn vị: radian trên giây (rad/s)
- Trong chuyển động tròn đều: = const.
b) Chu kỳ:
- Chu kỳ của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.
T=
- Đơn vị: giây (s)
c) Tần số:
- Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật đi được trong một giây.

f=
- Đơn vị: vòng trên giây (vòng/s) hoặc héc (Hz)
d) Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = r

V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….



×