chào mừng quý thầy cô giáo
Chào mừng các thầy
về dự hội giảng
cô giáo
môn Ngữ văn
tới dự giờ môn Ngữ
Lớp 8
lớp 7a
văn
Trờng T.H.C.S Hải Tân
Năm học 2008 - 2009
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù
chúng mày! Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho
nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy? Không còn phép tắc gì
nữang
à?ời hằng
( Phạm
Sống
mặc
b. Một
ngàyDuy
chỉTốn,
cặm
cụi chết
lo lắng
vìbay)
mình, thế mà khi
xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những
ngời ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là
chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chơng hay sao?
c. Đến lợt bố tôi ngây ngời ra nh không
tin vào
mắt
( Hoài
Thanh,
ý mình.
nghĩa văn ch
ơng)
-Con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em g
tôi)
d. Sao cụ lo xa quá thế? Cụ còn khoẻ lắm, cha chết đâu mà sợ! Cụ
cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói
mà tiền để lại?
( Nam Cao, lão Hạc)
e. Cả bàn đang làm bài tập. Hồng quay sang nói với Mai: Bạn có
thể cho tôi mợn quyển sách giáo khoa một chút đợc không?
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù
chúng mày! Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó
chạy xồng xộc vào đây nh vậy? Không còn phép tắc gì nữa?
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
b. Một ngời hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi
xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng
những ngời ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há
chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chơng hay
sao?
( Hoài
Thanh,
ý nghĩa
văn chơng)
c. Đến lợt bố tôi ngây ngời ra nh
không
tin vào
mắt mình.
-Con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em g
tôi)
d. Sao cụ lo xa quá thế? Cụ còn khoẻ lắm, cha chết đâu mà sợ! Cụ
cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói
mà tiền để lại?
( Nam Cao, lão Hạc)
e. Cả bàn đang làm bài tập. Hồng quay sang nói với Mai: Bạn có
thể cho tôi mợn quyển sách giáo khoa một chút đợc không?
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời
a. Câu nghi vấn dùng với ông cách cổ chúng mày,
thời ông bỏ tù chúng mày!
chức năng đe doạ.
Có biết không?... Lính
đâu? Sao bay dám để
cho nó chạy xồng xộc vào
đây nh vậy? Không còn
phép tắc gì nữa?
( Phạm Duy Tốn, Sống
chết mặc bay)
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Câu nghi vấn dùng với
chức năng đe doạ.
b. Một ngời hằng ngày chỉ
b. Câu nghi vấn dùng với
cặm cụi lo lắng vì mình,
chức năng khẳng định. thế mà khi xem truyện hay
ngâm thơ có thể vui, buồn,
mừng, giận cùng những ngời
ở đâu đâu, vì những
chuyện ở đâu đâu, há
chẳng phải là chứng cớ cho
cái mãnh lực lạ lùng của văn
chơng hay sao?
( Hoài Thanh, ý nghĩa văn
chơng)
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a.. Câu nghi vấn dùng với
chức năng đe doạ.
b .Câu nghi vấn dùng với
chức năng khẳng định.
c. Đến lợt bố tôi ngây ngời ra
nh không tin vào mắt mình:
c. Câu nghi vấn dùng
với chức năng bộc lộ cảm - Con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ
xúc.
lại đúng là nó, cái con Mèo
hay lục lọi ấy!
(Tạ Duy Anh,
Bức tranh của em
gái tôi)
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a.Câu nghi vấn dùng với
chức năng đe doạ.
b. Câu nghi vấn dùng với
chức năng khẳng định.
c. Câu nghi vấn dùng với
chức năng bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.
Câu nghi vấn dùng với d. Sao cụ lo xa quá thế? Cụ
chức năng phủ định .
còn khoẻ lắm, cha chết đâu
mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà
ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì
bây giờ nhịn đói mà tiền
để lại?
( Nam Cao, Lão Hạc)
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Câu nghi vấn dùng với
chức năng đe doạ.
b. Câu nghi vấn dùng với
chức năng khẳng định.
c. Câu nghi vấn dùng với
chức năng bộc lộ cảm xúc.
d. Câu nghi vấn dùng với
chức năng phủ định.
e. Câu nghi vấn dùng với
chức năng cầu khiến.
e. Cả bàn đang làm bài
tập. Hồng quay sang nói với
Mai: Bạn có thể cho tôi mợn
quyển sách giáo khoa một
chút đợc không?
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Câu nghi vấn dùng với chức
năng đe doạ.
b. Câu nghi vấn dùng với chức
năng khẳng định.
c. Câu nghi vấn dùng với chức
năng bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.
d. Câu nghi vấn dùng với chức
năng phủ định.
e. Câu nghi vấn dùng với chức
năng cầu khiến.
* Ghi nhớ1 : Trong nhiều trờng
hợp, câu nghi vấn không dùng để
hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng
định, phủ định, đe doạ, bộc lộ
tình cảm, cảm xúcvà không yêu
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù
chúng mày! Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó
chạy xồng xộc vào đây nh vậy? Không còn phép tắc gì nữa?
( Phạm
Duyngày
Tốn,chỉ
Sống
chếtcụi
mặc
bay)vì mình, thế mà khi
b. Một ng
ời hằng
cặm
lo lắng
xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những
ngời ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là
chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chơng hay sao?
c. Đến lợt bố tôi ngây ngời ra nh không(tin
vào
mắt mình.
Hoài
Thanh,
ý nghĩa văn ch
ơng)
-Con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gá
tôi)
d. Sao cụ lo xa quá thế? Cụ còn khoẻ lắm, cha chết đâu mà sợ! Cụ
cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói
mà tiền để lại? ( Nam Cao, Lão Hạc)
e. Cả bàn đang làm bài tập. Hồng quay sang nói với Mai: Bạn có
thể cho tôi mợn quyển sách giáo khoa một chút đợc không?
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
a. Câu nghi vấn dùng với chức
năng đe doạ.
b. Câu nghi vấn dùng với chức
năng khẳng định.
c. Câu nghi vấn dùng với chức
năng bộc lộ cảm xúc.
d. Câu nghi vấn dùng với chức
năng phủ định.
e. Câu nghi vấn dùng với chức
năng cầu khiến.
Ví dụ:
* Ghi nhớ 2 : Nếu không dùng Thân em nh trái bần trôi
để hỏi thì trong một số trờng
Gió dập sóng dồi biết tấp
hợp, câu nghi vấn có thể kết
vào đâu.
thúc bằng dấu chấm, dấu chấm
Nếu em đi cùng các bạn,
muốn yêu cầu
các bạn sửa chữa
em nói nh thế nào?
Nếu muốn nói cho
các bạn sợ mà
không vi phạm em
dùng câu nghi vấn
nh thế nào?
Muốn thể
hiện tình
cảm, cảm xúc,
em dùng câu
nghi vấn nh
thế nào?
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Chú ý:
Khi nói, khi viết phải tùy
từng tình huống cụ thể mà
sử dụng các chức năng của
câu nghi vấn cho phù hợp và
sử dụng dấu câu cho hợp lý.
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo
III/ Những chức năng khác.
IV/ Luyện tập
Bài tập 1 /SGK trang 22.
Trong những đoạn trích trên
câu nào là câu nghi vấn?
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ
suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày ma chuyển bốn ph
ơng ngàn
Những câu nghi vấn đó đợc
dùng để làm gì?
Ta lặmg ngắm giang san ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh
nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau
rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
câu lấy
nghi
vấn
dùng
chức
ĐểCác
ta chiếm
riêng
phần
bívới
mật?
năng phủ định và bộc lộ tình
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn
cảm cảm xúc.
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
IV/ Luyện tập
Bài tập 2 / SGK trang 23.
Câu a, b( hớng dẫn về nhà).
Câu c, d thảo luận nhóm:
Dựa vào câu c, d trả lời các câu hỏi sau:
1/Trong những đoạn trích câu nào là câu nghi vấn? Đặc điểm
hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
2/Những câu nghi vấn đó đợc dùng để làm gì?
3/Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế đợc
bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tơng đ
ơng? Hãy viết những câu có ý nghĩa tơng đơng đó?
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
IV/ Luyện tập
Đáp án câu c.
1/ Câu nghi vấn là:
- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?
2/ Dùng với chức năng khẳng định.
3/ Thay câu tơng đơng:
- Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
Đáp án câu d.
1/Câu nghi vấn là:
- Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà
khóc?
2/ Dùng với chức năng để hỏi.
Phiếu học tập
Họ và tên...
Lớp.
Yêu cầu
Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để thực
hiện các chức năng khác:
- Yêu cầu ngời bạn kể lại bộ phim vừa đợc trình chiếu
hoặc một câu chuyện vừa mới học.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trớc số phận của một nhân
vật văn học.
...................
Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)
III/ Những chức năng khác.
IV/ Luyện tập
* Củng
cố:
Câu nghi vấn
Đặc điểm: Có những từ nghi vấn...
Chức năng: Chức năng chính: Dùng đ
Chức năng khác: Đe doạ, khẳng địn
phủ định, bộc lộ cảm xúc, cầu khiến
Dấu câu: Dấu chấm hỏi, chấm lửng,
chấm than, dấu chấm.
1.Học thuộc ghi nhớ.
2. Hoàn thiện các bài tập còn lại.
3. Viết đoạn văn thuyết minh giới thiệu hoạt
động của trờng em trong đó có sử dụng
câu nghi vấn.
4. Chuẩn bị tiết 80: Thuyết minh về một ph
ơng pháp.
Xin Trân trọng cảm ơn, kính
chúc sức khoẻ các thầy, cô giáo
chúc các em chăm ngoan, học giỏi.