Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tuần 18. Ôn tập phần Văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.26 KB, 28 trang )



CUỘC ĐỜI
• Thuở nhỏ : Nguyễn Sinh Cung.
• Sau : Nguyễn Tất Thành.
• Hoạt động : Nguyễn Ái Quốc.
+1911: ra đi tìm đường cứu nước.
+1930: Thành lập Đảng CSVN.
+1945: Lãnh đạo tổng khởi nghĩa
CM tháng 8-1945.
+2/9/1945: Đọc tuyên ngôn độc lập.
+6/1/1946: Được bầu làm Chủ tịch
nước VNDCCH


SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
Sáng tác bằng chữ Hán-Việt-Pháp.
1.Chính luận : Đấu tranh chính trị
-Bản án chế độ thực dân Pháp.
-Tuyên ngôn độc lập.
2.Truyện và ký:
-Nhật ký chìm tàu.
-Lời than vãn của bà Trưng Trắc.
-Vi hành.
3.Thơ ca:
-Nhật ký trong tù.
-Thơ Hồ Chí Minh.
-Thơ chữ Hán


QUAN ĐIỂM SÁNG TÁC


1.Văn nghệ là vũ khí đấu trang cách
mạng.
2.Lấy quần chúng làm đối tượng phục
vụ.
3.Văn nghệ phải cỏ tính chân thực.


PHONG CÁCH SÁNG TÁC
1.Văn chính luận:
-Tư duy sắc sảo, gắn lý luận với thực tiễn.
-Giàu tính biện chứng.
-Nhiều phương thức biểu hiện.
2.Truyện ký:
-Bút pháp sáng tạo. Lời kể chân thực.Không
khí gần gũi,châm biếm,thâm thúy,giàu chất
trí tuệ và mang tính hiện đại.
3.Thơ ca:
-Hàm súc, đạt chuẩn mực cao về nghệ thuật.
-Lời ít, ý nhiều.




Xuất xứ-hoàn cảnh sáng tác
• Viết bằng tiếng Pháp.
• Đăng báo ‘Nhân Đạo’
(19/2/1923).
• Đầu năm 1922, Pháp
đưa Khải Định dự cuộc
đấu xảo thuộc địa ở

Mác-Xây.Nhân đó viết
‘Vi Hành’ đầu năm
1923.


CHỦ ĐỀ
• Vạch trần chân tướng vua Khải Định.
• Tố cáo chính sách thuộc địa giả dối
của thực dân.


NỘI DUNG
1.Chân dung Khải Định: xa xỉ, cử chỉ lúng
túng,bù nhìn.
2.Chính sách thuộc địa: giả dối độc ác của
thực dân.
-Dối trá, lừa bịp dưới chiêu bài khai hóa.
-Chế độ mật thám.
-Chế độ ngu dân độc ác.
3.Con người trong xã hội Pháp thực dụng,
đo mọi giá trị bằng đồng tiền.


NGHỆ THUẬT
Châm biếm sắc sảo tinh tế.
1.Tạo tình huống nhầm lẫn.
-Thanh niên.
-Dân chúng Pháp.
-Chính phủ Pháp.



2.Sử dụng hình thức viết thư
-Phù hợp với cảm quan người Pháp.
-Giọng điệu thay đổi tự nhiên
-Chuyển cảnh và chuyển đối tượng một cách
linh hoạt:
+ Từ Paris -> quê nhà.
+ Vua Thuấn -> vua Pier.
+ Châm biếm Khải Định -> đả kích thực dân.



Xuất xứ-hoàn cảnh
sáng tác
• Trích ‘Nhật Ký
trong Tù’.
• Từ nhà lao Tỉnh
Tây đến Thiên Bảo.


CHỦ ĐỀ
• Cảm xúc trước thiên nhiên.
• Tinh thần lạc quan và lòng tin yêu
vào cuộc sống.


NỘI DUNG
1.Thiên nhiên
-Cánh chim cô độc.
-Chòm mây u hoài -> xa vắng.

2.Con người sinh hoạt dưới ánh lửa hồng.
3.Tâm hồn nhà thơ cô độc mệt mỏi nhưng
ấm áp tươi vui khi nhìn thấy cuộc sống
hoạt động của con người.


NGHỆ THUẬT





Lấy động tả tỉnh.
Lấy ít tả nhiều.
Lấy ngoại cảnh biểu hiện nội tâm.
Lấy cái cực nhỏ tả cái bát ngát mênh
mông.
• Yếu tố hiện thực kết hợp với yếu tố
tượng trưng.



Xuất xứ-hoàn cảnh sáng tác
• Trích ‘Nhật Ký
trong Tù’.
• Cuộc chuyển lao từ
Long An đến Đồng
Chính (9/1942)



CHỦ ĐỀ
• Tình yêu thiên nhiên.
• Nghị lực và niềm tin.

NỘI DUNG
• Bài 41: Hình ảnh người tù bị giải đi trong
đêm tối.
• Bài 42: Hình ảnh của Bác lúc rạng đông.



Xuất xứ-hoàn cảnh sáng tác
• Ghép chung với tập thơ “Nhật Ký Trong
Tù”.
• Sáng tác khi người leo lên đỉnh núi.

CHỦ ĐỀ
• Tình yêu thiên nhiên, yêu nước, yêu bạn
bè.
• Tâm hồn nghị lực trong sáng.


NỘI DUNG
*Vẻ đẹp cổ điển:
+ Đề tài.
+ Điểm nhìn.
+ Bút pháp.
+ Nhân vật trữ tình.
*Thiên nhiên:
+Hùng vĩ

+Thanh khiết=tấm lòng chiến sĩ cách mạng.
*Con người:
+Cao cả
+Suy nghĩ về đất nước bạn bè.



×