Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de kiem tra dinh ky dia ly lop 12 10789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.45 KB, 4 trang )

ONTHIONLINE.NET
Sở GD & ĐT Nghệ An
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Trờng THPT Nguyễn Cảnh Chân
Môn thi: Địa lí 12
------------------------------Thời gian làm bài 90/
Câu I: (3 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau: Dân số và diện tích các vùng 2006
Vùng
Đồng Bằng sông Hồng
Tây Nguyên Đông Nam
Bộ
Dân số ( 1000 người)
18.208
4.869
12.069
2
Diện tích ( km )
14.863
54.660
23.608
Hóy tớnh mật độ dân số của các vùng theo bảng số liệu trên? Giải
thớch vỡ sao Đồng Bằng sông Hồng lại là vùng có mật độ dân số cao
nhất cả nước?
2. Nêu đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta?
Câu II: (3 điểm)
1. Tỡnh hỡnh sản xuất lương thực nước ta trong những năm vừa ?
2. Nước ta có thuận lợi và khó khăn gỡ để phát triển cây công nghiệp ?
Câu III: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Số lượng gia súc, gia cầm nước ta Đơn vị: 1000 con
Năm


Trâu

Lợn
Gia cầm ( Triệu con)
1980
2300
1700
10000 65
1985
2600
2592
11800 91
1990
2854
3117
12261 107
1995
2963
3639
16306 142
2000
2897
4128
20194 196
2005
2922
5541
27435 220
1. Tính tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bũ, lợn, gia cầm của nước ta giai
đoạn 1980 – 2005? ( 1980 = 100%)

2. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bũ, lợn, gia cầm
của nước ta giai đoạn 1980 – 2005?
3. Nhận xột và giải thớch tỡnh hỡnh phỏt triển chăn nuôi ở nước ta?

ĐáP áN THI

ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC kì II.
MÔN ĐịA Lí 12


CÂU
í
Câu I
1
(3điểm
)

ĐÁP ÁN
* Tính mật độ dân số:
Vùng
ĐBSH
Mật độ dân
số ( Người /
km2)

2

Câu II
(3
điểm)


1

1225

Tây Nguyên
89

Đông Nam
Bộ
511

* Đồng Bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất là do:
- Diện tích hẹp, số dân đông.
- Kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kí thuật, kinh tế phát triển,
tập trung nhiều trường đại học cao đẳng . . .
- Điều kiện tự nhiên . . . thuận lợi
- Ngoài ra: Lịch sử khai thỏc lónh thổ lõu đời, chuyển cư . .
.
Đặc điểm của đô thị hóa nước ta:
- Qỳa trỡnh đô thị hóa diễn ra chậm, trỡnh độ đô thị hóa
thấp ( Quy mô không lớn, phân bố tản mạn, cơ sở hạ tầng
vẫn cũn mức thấp)
- Tỷ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn cũn thấp so với cỏc
nước trong khu vực. . .
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. . .
( Nếu học sinh không diễn giải chỉ cho ½ số điểm)
* Tỡnh hỡnh sản xuất lương thực nước ta trong những năm
vừa qua :
- Diện tích giảm . . .

- Sản lượng tăng. . .
- Năng suất tăng. . .
- Bỡnh quõn lương thực đầu người tăng. . .
- Các vùng trọng điểm về lương thực thực phẩm . . .
- Xuất khẩu lúa . . .

ĐIỂM
1,5
0,5

1,0

1,5
0,5
0,5
0,5
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


2

Câu III 1
(4điểm
)


* Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hóa đa dạng . .
.
+ Đất: phù sa và Feralit . . .
+ Nước phong phú . . .
- Điều kiện kinh tế xó hội:
+ Lao động đông, có kinh nghiệm . . .
+ Thị trường rộng . . .
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở công nghiệp chế biến . . .
+ Chính sách nhà nước ưu tiên . . .
- Ngoài ra: vốn. . .
* Khó khăn:
- Thiên tai. . .
- Thị trường biến động. . .
- Sản phẩm cây công nghiệp chất lượng chưa cao . . .
* Tính tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bũ, lợn, gia cầm của
nước ta giai đoạn 1980 – 2005( 1980 = 100%)
Năm
Trâu

Lợn
Gia cầm
1980
100
100
100
100
1985

113,0
152,5
118,0
140,0
1990
124,1
183,3
122,6
164,6
1995
128,8
214,1
163,1
218,5
2000
125,9
242,8
201,9
301,5
2005
127,0
325,9
274,3
338,5

2

1,5
1,0


0,5

0,5

1,5
* Vẽ biểu đồ: 4 đường trên một hệ trục ( dạng khác không
cho điểm) Yêu cầu:
+ Chính xác đường, khoảng cách năm
+ Tên biểu đồ
+ Chú giải
+ Đẹp, số liệu. . .
( Nếu học sinh thiếu một trong tiêu chí trên trừ 0,25 điểm)


3

* Nhận xét:
- Nhỡn chung, số lượng đàn trâu, bũ, lợn, gia cầm của nước
ta giai đoạn 1980 – 2005 đều tăng:
+ Trâu tăng 27,7%
+ Bũ 225,9%
+ Lợn 174,3%
+ Gia cầm 238,5%
 Tăng nhanh nhất là gia cầm và bũ khỏ nhanh là
lợn, trõu tăng chậm . . .
- Giải thích:
+ Số lượng đàn trâu, bũ, lợn, gia cầm của nước ta
giai đoạn 1980 – 2005 là do cơ sở thức ăn, giống, thú y .
+ Gia cầm tăng nhanh nhất là do dễ nuôi, vốn ít, thị
trường rộng . . .

+ Đàn bũ: nhu cầu về thịt, sữa. . .
+ Đàn lợn: thức ăn đảm bảo, KHKT, nhu cầu . . .
+ Đàn trâu tăng chậm và không ổn định là do trâu
trước đây được nuôi để lấy sức kéo, nay cơ giới hóa nông
nghiệp, việc nuôi cơ bản là lấy thịt . . .
( Học sinh có thể diễn đạt theo cách vừa nhận xét từng loại
con vừa giải thích đầy đủ thỡ cho 0,5 điểm)

2,0
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25



×