Onthionline.net
Họ và tên: ..........................................................
Lớp: 11B....
Mã đề:113
Đề kiểm tra học kì II – lớp 11
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu trả lời sau
Câu 1
Đ/A
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Câu 1. Nhận định nào sau đây không chính xác về dân cư của Trung
Quốc
a. Các dân tộc thiểu số Trung Quốc tập trung chủ yếu ở vùng núi, biên giới
b. Các khu tự trị ở Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông
c. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Trung Quốc hiện nay đang có xu hướng
giảm xuống
d. Phần lớn dân số Trung Quốc hiện nay vẫn sống ở vùng nông thôn
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng về sông ngòi Trung Quốc
a. Nhiều sông lớn
b. Sông vùng Đông Bắc thường đóng băng về mùa đông
c. Tạo nên những đồng bằng phì nhiêu màu mỡ
d. Sông chảy theo hướng Bắc - Nam là chủ yếu
Câu 3. Dân tộc chiếm đa số trong dân cư Trung Quốc là:
a. Tạng
b. Choang
c. Hán
d. Mãn châu
Câu 4. Đông Nam á nằm trong khu vực khí hậu:
a. Nhiệt đới gió mùa
c. Cả hai đều đúng
b. Xích đạo
d. Cả hai đều sai
Câu 5. Đông Nam á gồm các nước nằm ở:
a. Bán đảo Đông Dương và quần đảo Mã lai
b. Bán đảo Trung ấn và quần đảo Philippin
c. Bán đảo Trung ấn và quần đảo Mã lai
d. Bán đảo Đông Dương và quần đảo Philippin
Câu 6. Đông Nam á án ngữ con đường biển nối giữa:
a. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
c. Thái Bình Dương và Bắc Băng
Dương
b. Thái Bình Dương và ấn Độ Dương
d. ấn Độ Dương và Đại Tây
Dương
Câu 7. Đặc điểm sông ngòi không phải của các nước Đông Nam á lục
địa
a. Sông chảy chủ yếu theo hướng Bắc-Nam hoặc Tây Bắc-Đông Nam
b. Mang nhiều phù sa và tạo nhiều đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu
c. Sông ngắn, dốc, ít có tiềm năng về thuỷ điện
d. Chế độ nước phụ thuộc nhiều vào chế độ mùa của khí hậu
Câu 8. Sông ngòi Đông Nam á hải đảo có đặc điểm chung là:
Onthionline.net
a. Sông chảy chủ yếu theo hướng Bắc - Nam
b. Sông ngắn, dốc, ít có tiềm năng về thuỷ điện
c. Sông ít có giá trị về giao thông
d. Sông mang nhiều phù sa màu mỡ
Câu 9. Yếu tố thu hút nhất của các nước Đông Nam á trong việc hợp tác
đầu tư là:
a. Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng lớn
b. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào
c. Môi trường đầu tư, kinh doanh tốt
d. Tình hình chính trị, xã hội khá ổn định
Câu 10. Nước Đông Nam á duy nhất không trồng lúa gạo là
a. Thái Lan
b. Xingapo
c. Mianma
d. Brunây
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải ngành sản xuất lúa gạo Đông
Nam á hiện nay:
a. Là cây lương thực quan trọng nhất
b. Diện tích gieo trồng ngày càng tăng lên
c. Năng suất ngày càng tăng
d. Sản lượng ngày càng lớn
Câu 12. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước
Đông Nam á là:
a. Thay thế các cây công nghiệp
b. Xuất khẩu thu ngoại tệ
c. Phục vụ công nghiệp chế biến trong nước
d. Khai thác thế mạnh về tự nhiên, đất, khí hậu
II. Tự luận
Điền các thông tin về đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam á lục địa vào
bảng sau:
Nhân tố
Địa hình
Đặc điểm tự nhiên
Khí hậu
Đất
Sông ngòi
Sinh vật
Khoáng
sản
III. Bài tập
Qua bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Trung Quốc ( đơn vị: %)
Năm
1970
1980
1990
2000
Onthionline.net
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
35
41
24
32
48
20
28,4
43,6
28
26
41
33
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế Trung Quốc qua các năm
2. Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu kinh tế Trung Quốc qua các năm và giải
thích sự thay đổi đó
Bài làm
Đáp án đề 113
I. Trắc nghiệm(3đ)
Khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu trả lời sau
Câu 1
2
3
4
5
Đ/A B
D
C
C
C
II. Tự luận (3đ)
Đặc điểm tự nhiên Đông Nam á
Nhân tố
Địa hình
Khí hậu
Đất
Sông ngòi
Sinh vật
Khoáng
sản
6
B
7
C
8
B
9
A
10
B
11
B
12
B
Đặc điểm
Chủ yếu đồi núi hướng Tây Bắc - Đông Nam; Bắc - Nam xen
lẫn đồng bằng, thung lũng
Nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa; có gió mùa
đông lạnh
Phong phú: Feralit; phù sa
Dày đặc; nhiều sông lớn: Sông Hồng; Mê công ...
Đa dạng: Rừng nhiệt đới phát triển mạnh
Sắt; than; dầu mỏ...
III. Bài tập (4 đ)
Onthionline.net
1/ Vẽ biểu đồ miền về tỉ lệ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của
Trung Quốc
- Vẽ đẹp, chính xác, cân đối, chia đúng khoảng cách các năm, có ghi
tên biểu đồ, chú thích đầy đủ (2 đ)
2/ Nhận xét (2 đ)
*Tỉ lệ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của Trung quốc:
- Công nghiệp: đóng góp nhiều nhất vào GDP tuy chưa ổn định (0,5 đ)
- Dịch vụ: chiếm tỉ lệ nhỏ nhất năm 1970 và có xu hướng tăng nhanh vào
năm 2000 (tăng 9% trong 30 năm) (0,5 đ)
- Nông nghiệp: có tỉ lệ đóng góp vào GDP nhiều thứ 2 vào năm 1970
nhưng đến năm 2000 có xu hướng giảm mạnh (giảm 9% sau 30 năm) (0,5
đ)
*Trung Quốc vẫn là một nước nông nghiệp nhưng tỉ lệ đóng góp của các
ngành kinh tế đang chuyển biến theo hướng tích cực do Trung Quốc đang
trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá (0,5 đ)