Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ANKAĐIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.01 KB, 5 trang )


ANKAĐIEN
I - Mục tiêu
1, Hs biết :- Khái niệm về ankađien và đặc điểm cấu trúc của hệ liên hợp
,phân loại , đồng đẳng , đồng phân , danh pháp
- Tính chất ,phương pháp điều chế , ứng dụng của 1 số ankan
tiêu biểu : buta-1,3- đien và ifopren
2, Hs hiểu : Vì sao phản ứng của ankadien xảy ra theo nhiều hướng hơn
so với anken
3, Vận dụng : Viết được số phương trình phản ứng hoá học liên quan đến
ankađien
II - Chuẩn bị : Giáo án , hệ thống các bài tập
III - Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Gv : yêu cầu 2 Hs lên bảng trình bày
, cbác Hs khác chuẩn bị để nhậnxét
bổ xung về các nội dung sau
1 , Từ cấu tạo của anken hãy nêu
tính chất hoá học của propilen

2, Trình bày phương pháp hoá học
để tách lấy khí metan tinh khiết từ
Hs 1 : Propilen có cấu tạo gồm 1 liên
kết đôi
- Phản ứng cộng
+ Cộng hiđro :
CH
3
-CH=CH
2


+ H
2
→ CH
3
-CH
2
-
CH
3
+ Cộng Halogen :
CH
3
-CH=CH
2
+ Br
2
→ CH
3
-CHBr-
CHBr
+ Cộng HX :
CH
3
-CH=CH
2
+ HCl →

- Phản ứng trùng hợp
nCH
3

-CH=CH
2

+ Phản ứng oxi hóa
C
3
H
6
+ O
2
→ 3CO
2
+ 3 H
2
O
hỗn hợp metan và etilen Hs 2 : Sục từ từ hôn hợp qua dung
dịch brom thì dung dịch etilen bị hấp
thụ lại .Ta thu được khí metan tinh
khiết
CH
2
=CH
2
+ Br
2
→ CHBr - CHBr

Hoạt động: I , Định nghĩa và phân loại
1, Định nghĩa
Gv : lấy ví dụ 1 số ankanđien cụ thể

như
CH
2
=C=CH
2
: propadien
CH
2
=C=CH-CH
3
: buta-1,2-đienbuta
CH
2
=C-CH=CH
2
: 2-metyl buta-1,3-
đien
Yêu cầu Hs:
- nhận xét đặc điểm chung và rút
ra khái niệm ankadien
- lập công thức tổng quát của
ankadien

Hs : quan sát và thảo luận
- có 2 liên kết đôi C=C trong phân
tử
=>ankadien là hidrocacbon không
no,mạch hơtrong phân tử có 2 liên
kết đôi C=C
- Từ propadien :

C
3
H
4
→C
3
H
4
(CH
2
)
k
→ C
3+k
H
4+2k
đặt 3 + k = n → k = n – 3
=>công thức : C
n
H
2n-2
( n ≥ 3)
Vậy các ankadien đều là những
hidrocacbon không no mạch hở

2, Phân loại
Gv : Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK
và trả lời các câu hỏi sau ?
- Cơ sở để phân loại các ankadien
- Có thể chia ankadien thành

những loại nào? Cho ví dụ minh
hoạ
- Trong các loại ankadien đã nêu
thì loại nào quan trọng nhất ? vì
sao ?
Hs: - Để phân loại các ankadien ta
dựa vào vị trí tương đối giữa 2 liên
kết đôi
- Có thể chia ankadien thành 3
loại :
+ Ankadien có 2 liên kết đôi cạnh
nhau
VD : CH
2
=C=CH
2
+ Ankadien có 2 liên kết đôi cách
nhau liên kết đơn gọi là ankadien
liên hợp
VD : CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Ankadien có 2 liên kết đôi cách
nhau từ 2 liên kết đơn trở lên
VD : CH
2
=CH-CH
2
-CH=CH

2
- Trong các ankadien trên thì
ankadien liên hợp quan trọng nhất
vì nó có nhiều ứng dụng trong thực
tế
Hoạt động 3 : II , Tính chất hoá học
Gv : Viết công thức cấu tạo của
buta-1,3-dien và yêu cầu Hs so sánh
cấu tạo của buta-1,3-dien với etien ,
từ đódự đoán tính chất hoá học của
buta-1,3-dien
Hs : Ankadien có 2 liên kết đôi liên
hợp tạo nên sự xen phủ electron trên
toàn bộ trục cacbon.Vậy ankadien có
tính chất hoá học giống anken đó là :
có phản ứng cộng , phản ứng trùng
hợp và phản ứng oxi hoá

1, Phản ứng cộng
Gv : Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK
và cho biết khi cộng X
2
vào buta-1,3-
dien thì X có khả năng cộng vào các
vị trí nào ?
Gv bổ xung : Với tỉ lệ mol 1:1 và
nhiệt độ rất thấp thì ưu tiên cộng theo
kiểu 1, 2 ;nhiệt độ cao hơn cộng theo
kiểu 1,4
Với tỉ lệ mol 1:2 thì

cộng đồng thời vào 2 liên kết đôi
Hs : Khi cộng X
2
vào buta-1,3-dien
,tuỳ theo điều kiện ( tỉ lệ số mol giữa
các chất vầ nhiệt độ ) mà phản ứng
cộng có thể xảy ra ở 1 trong 2 liên
kết đôi ( cộng 1,2 ) hoặc vào 2 đầu
ngoài của 2 liên kết đôi (cộng 1,4)
hoặc cộng đồng thời vào cả 2 liên kết
đôi

a, Cộng hiđro
Gv : Tương tự như aunken yêu cầu
Hs viết phương trình hoá học cuả
ankađien với H
2
, cho ví dụ cụ thể ,
sản phẩm thu được là gì
Hs : pthh tổng quát
C
n
H
2n-2
+ 2H
2
→ C
n
H
2n+2

VD : CH
2
-CH-CH=CH
2
+ 2H
2

CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
Sản phẩm thu được là ankan

b, Cộng brôm
Gv : yêu cầu Hs viết pthh cuả buta-
1,3- dien với brôm theo các tỉ lệ khác
nhau
Hs : - cộng 1,2
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2

CH
2

=CH-CH-CH
2
Gv : Bổ xung ankadien cộng brôm
luôn cho cả 2 sp cộng 1,2 và 1,4 tuỳ
theo điều kiện phản ứng mà sp cộng
1,2 hay 1,4 chiếm ưu thế hơn. Ở
40ºC thì sp cộng 1,4 chiếm ưu thế
hơn

- Cộng 1,4
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2
→ CH
2
-
CH=CH-CH
2

( sản phẩm chính)
- Cộng đồng thời vào cả 2 liên kết
đôi
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ 2Br

2
→ CH
2
c, Cộng hidro halogenua
Gv : Bổ xung anađien phản ứng với
HX cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-
nhi-côp . yêu cầu Hs viết pthh của
buta-1,3-dien với HX

Gv : Do trong phân tử có 2 nối đôi
nên buta-1,3-dien còn có đồng phân
hình học nên cộng HBr vào buta-1,3-
dien theo tỉ lệ 1:1 có thể cho tối đa 4
sp
Hs : - Cộng 1,2
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ HBr →
CH
2
=CH-CH-CH3
- Cộng 1,4 :
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ HBr → CH
3

-
CH=CH-CH
2
Br

d, Phản ứng trùng hợp
Gv : yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm
và điều kiện của phản ứng trùng hợp
Gv giới thiệu khi có mặt xúc tác , ở
tº , áp suất thích hợp buta-1,3-dien và
ifopren tham gia phản ứng trùng hợp
chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo thành
các polime mà mỗi mắt xích có chứa
1 liên kết đôi ở giữa
- yêu cầu Hs viết sản phẩm của
Hs : Định nghĩa : phản ứng trùng hợp
là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều
phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương
tự nhau tạo thành những phân tử rất
lớn ( gọi là polome)
Điều kiện để có phản ứng trùng hợp
là phải có mặt chất xúc tác ,nhiệt độ ,
áp suất thích hợp
các phản ứng sau
nCH
2
=CH-CH=CH2 →
nCH
2
=C-CH=CH

2

nCH
2
=CH-CH=CH
2
→ ( -CH
2
-
CH=CH-CH
2
)
n

3, Phản ứng oxi hoá
Gv : yêu cầu Hs viết phương trình
pư cháy tổng quát của ankadien , lấy
ví dụ và nhận xét về số mol của CO
2

và H
2
O
Hs : 2C
n
H
2n-2
+ ( 3n-1)O
2
→ 2nCO

2
+
2(n-1)H
2
O
VD : 2C
4
H
6
+ 11O
2
→ 8CO
2
+ 6H
2
O
Hoạt động 4 : III, Điều chế
Gv giới thiệu : Hiện nay trong công
nghiệp người ta điều chế buta-1,3-
dien từ butan hoặc buten bằng cách
đề hidro hoá ifopren được điều chế
bằng cách tách hidro của ifo perotan
Gv : gợi ý để Hs viết pthh
Gv bổ xung : ngoài ra buta-1,3-dien
còn được điều chế từ etanol
2C
2
H
5
OH → CH

2
=CH-CH-CH
2
+
H
2
O + H
2
Hs : pthh
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
→ CH
2
=CH-
CH=CH
2
+ 2H
2
Hoạt động 5 : Ứng dụng
Gv : yêu cầu Hs nghiên cứu SGK và
rút ra ứng dụng của ankadien
Hs : Dùng để điều chế các polime
như :
Cao su buna : (-CH

2
-CH=CH-CH
2
-)
n

Hoạt động 6 : Củng cố bài – bài tập về nhà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×