ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên môn học
MSMH
Số tín chỉ
Thực tập nhận thức
QT250CV02
03
Work Experience Internship
Áp dụng kể từ học kỳ: 12.2A năm học 2012 – 2013
Áp dụng cho học kỳ phụ
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Số tiết phòng học
Tổng
số tiết
Lý
thuyết
Bài tập
Thực
hành
Đi
thực tế
Tự
học
Phòng
lý thuyết
Phòng
thực hành
Đi
thực tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
00
00
00
00
00
00
00
00
00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Mã số môn học
Tên môn học
Môn học tiên quyết: không có
Môn học trước: không có
Sinh viên đã được trang bị các kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực sau:
Nghiệp vụ Tin học – Hành chính:
- Kỹ năng làm việc trên máy tính
- Kỹ năng về tin học văn phòng: xử lý văn bản (MS Word), bảng tính (MS Excel), …
- Kỹ năng về khai thác thông tin Internet, email, …
Nghiệp vụ Quản trị chung:
- Marketing căn bản, Nguyên lý k toán
- Quản trị học, Kinh t Vi mô
Ngoại ngữ:
- Anh văn giao ti p
Trang 1 / 8
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Thực tập nhận thức tạo điều kiện cho sinh viên ti p cận với môi trường làm việc thực t tại cơ quan,
doanh nghiệp để sinh viên tự trang bị thêm những kỹ năng, ki n thức từ thực tiễn làm việc tại doanh
nghiệp. Đợt thực tập nhận thức hỗ trợ sinh viên áp dụng những ki n thức và kỹ năng đã học vào môi
trường làm việc thực t .
Công việc thực tập sinh viên có thể hỗ trợ: thực hiện k hoạch công việc theo thời gian; tìm hiểu –
quan sát – học hỏi các thông tin về nghiệp vụ chuyên môn: kinh doanh, marketing, tài chính, vận
hành, …; các công việc về tổ chức, quản trị, hành chính – văn phòng.
D. Mục tiêu của môn học:
Mục tiêu của môn học
STT
1
Hội nhập vào môi trường thực t của doanh nghiệp.
2
Hỗ trợ trong công việc của những nhân viên kinh nghiệm hơn.
3
Vận dụng những ki n thức đã học vào việc hỗ trợ công tác hành chính.
4
Bi t ứng xử trong các mối quan hệ tại doanh nghiệp và rèn luyện tác phong làm việc.
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
STT
Kết quả đạt được
1
Thực tập theo quy định của công ty (ví dụ: 8 giờ / 1 ngày, 5-6 ngày / 1 tuần) trong
suốt thời gian 6 – 7 tuần thực tập (theo thỏa thuận của công ty thực tập).
2
Tôn trọng kỷ luật và nội quy doanh nghiệp, có tác phong nghiêm túc, cẩn thận và h t
lòng vì công việc; sẵn sàng học hỏi, ti p thu ki n thức mới với tinh thần cởi mở, tranh
thủ sự giúp đỡ của các nhân viên tại nơi thực tập.
3
Đảm bảo thực hiện tốt công việc tại nơi thực tập với trách nhiệm cao, chính xác, đúng
thời hạn, đảm bảo các nguyên tắc bí mật về thông tin, số liệu, dữ liệu của nơi thực tập.
4
Tạo mối quan hệ tốt với nhân viên và khách hàng trong và ngoài đơn vị thực tập.
5
Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị thực tập; tận dụng
các cơ hội học tập thực tiễn do đơn vị tổ chức như: chương trình đào tạo, hội thảo, …
6
Hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao; sắp x p thời gian vi t báo cáo thực tập tốt
nghiệp có chất lượng và đúng thời hạn quy định.
F. Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng
STT
1
Số tiết
Phòng lý thuy t
00
Tổng cộng
00
1. Công việc chuẩn bị trước khi thực tập:
Sinh viên cần chuẩn bị Resume (lý lịch, bảng thông tin cá nhân), CV (Curiculum Vitae; bảng
tóm tắt quá trình hoc tập, hoạt động) và Application letter (thư xin thực tập, thuy t phục công
Trang 2 / 8
ty nhận thực tập); chuẩn bị các kỹ năng phỏng vấn phụ hợp; gửi các thông tin đ n các công ty
có nhu cầu tuyển thực tập sinh trong lĩnh vực quan tâm.
Sinh viên được khuy n khích tự tìm chỗ thực tập liên quan đ n chuyên ngành học. Trong
trường hợp sinh viên cần nhà trường hỗ trợ tìm công ty thực tập thì sinh viên cần thi t chấp
nhận công ty được giới thiệu (cho dù sau đó có tự tìm được chỗ khác mà sinh viên cho là tốt
hơn). Việc sinh viên tự ý bỏ công ty thực tập mà nhà trường giới thiệu thì nhận được hình thức
kỷ luật cao nhất là bị 0 điểm.
Sinh viên sau khi có công ty nhận thực tập phải chuyển 02 Phiếu tiếp nhận thực tập đ n công
ty để xác nhận thực tập và gửi lại văn phòng Khoa Kinh t - Thương mại hoặc Phòng Hỗ trợ
sinh viên (theo quy định chung).
Sinh viên cần thi t tự ghi ra những mục tiêu, những mong muốn đạt được từ đợt thực tập để
sau này so sánh với những gì thực sự đạt được (xem Danh mục các sản phẩm thực tập).
2. Trách nhiệm của sinh viên thực tập:
Chấp hành quy t định phân công, quy ch thực tập của trường và nội quy của đơn vị ti p nhận,
có tác phong nghiêm túc, cẩn thận và h t lòng vì công việc.
Làm việc với tư cách là một nhân viên hợp đồng (về mặt nghĩa vụ) của đơn vị ti p nhận.
Chịu sự chỉ đạo trực ti p của cán bộ hướng dẫn tại đơn vị ti p nhận. Khi các chỉ thị của Cố vấn
học tập khác với chỉ đạo này, phải ưu tiên chấp hành chỉ đạo của đơn vị ti p nhận đồng thời
báo cáo để Cố vấn học tập bi t và xử lý.
Không được tự ý thay đổi chỗ thực tập.
N u vì lý do riêng, không thể hoàn thành thực tập, phải trình bày để xin ý ki n chấp thuận
bằng văn bản của trường và của đơn vị ti p nhận thực tập.
Đề xuất với trường các biện pháp về nâng cao chất lượng và hiệu quả thực tập.
Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập không chỉ là để học tập chuyên môn mà còn
là một dịp tốt để tập làm việc trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao ti p và xử th .
Luôn trung thực trong lời nói và hành động. Giữ sự đoàn k t, hòa nhã với các thành viên khác
tại đơn vị thực tập. Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, lịch sự.
Tuân thủ nội quy của đơn vị thực tập về việc sử dụng trang thi t bị (bao gồm cả máy tính),
không được tự tiện, lãng phí trong việc sử dụng.
N u vì thi u trách nhiệm làm hư hỏng thi t bị, phải chịu kỷ luật và bồi thường tương xứng với
thiệt hại gây ra.
Tuyệt đối không mang dĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào máy tính. Không
được tự ý sao chép phần mềm của cơ quan.
3. Các thông tin sẽ được giảng viên điều phối công bố chi tiết:
Thời gian thực tập.
Phản ánh thực tập.
Hạn nộp báo cáo (dự kiến).
Lịch thuyết trình báo cáo (dự kiến).
Thư ký Khoa hỗ trợ.
Trang 3 / 8
4. Các tài liệu, hồ sơ cần phải nộp sau đợt thực tập:
[1] Sổ nhật ký thực tập:
- Vi t theo ngày và được công ty xác nhận theo tuần.
- [i] Nội dung công việc
- [ii] Cách thực hiện công việc (ki n thức chuyên môn, kỹ năng làm việc, thái độ làm việc).
- [iii] K t quả thực hiện.
- [iv] Kinh nghiệm đạt được.
[2] Phi u nhận xét và chấm điểm của cơ quan ti p nhận về quá trình thực tập của sinh viên.
[3] Báo cáo thực tập (xem hướng dẫn về cấu trúc của báo cáo phía ti p theo).
[4] Phi u ghi nhận quá trình thực hiện báo cáo thực tập.
[5] Phiếu khảo sát thực tập của sinh viên.
[6] Phiếu khảo sát thực tập của đơn vị thực tập.
[7] Danh mục sản phẩm thực tập (nếu có).
5. Cấu trúc chung của bài báo cáo:
Các trang thông tin tổng quát:
- Trang bìa.
- Trang dẫn.
- [i] Tóm tắt.
- [ii] Lời cảm ơn.
- [iii] Mục lục.
- [iv] Danh mục bảng biểu (n u có).
- [v] Danh mục hình ảnh (n u có).
- [vi] Danh mục sơ đồ (n u có).
- [vii] Danh mục từ viết tắt (n u có).
Các trang thông tin chính:
- Trang Mở đầu.
1) Tổng quan công ty thực tập [tên công ty …]
- Thông tin chung (thông tin liên hệ, hình thức sở hữu, ngành hoạt động, …).
- Thông tin của phòng ban thực tập, …
2) Thực trạng hoạt động [kinh doanh] của công ty thực tập [tên công ty …]
- Các sản phẩm / dịch vụ của công ty.
- Thông tin từ nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, …
- Thông tin tình hình kinh doanh trong thời gian gần đây, …
3) Công việc thực hiện tại công ty thực tập [tên công ty …]
Trang 4 / 8
- Tên công việc, cách thực hiện công việc (có sơ đồ, quy trình, …), k t quả thực hiện (biểu
mẫu, báo cáo, số liệu, hình ảnh, …), kinh nghiệm thực hiện, …
4) Kết quả đạt được qua đợt thực tập tại công ty [tên công ty …]
- So sánh với mục tiêu tự đề ra lúc bắt đầu thực tập.
Những ki n thức chuyên môn được áp dụng.
Những kỹ năng thực tiễn được ti p nhận.
Những kinh nghiệm thực t được tích lũy;
Chi ti t các k t quả công việc mà thực tập sinh đã đóng góp tại đơn vị thực tập.
- Trang Kết luận: cảm nhận của sinh viên về đợt thực tập nhận thức tại đơn vị thực tập.
Các trang thông tin tổng quát (tt):
- [a] Tài liệu tham khảo (n u có).
- [b] Phụ lục (nên đưa danh sách danh mục sản phẩm thực tập vào đây n u có)
- [c] Nhận xét của công ty thực tập.
- [d] Thông tin liên hệ sinh viên.
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
a) Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp (chú trọng phần hình thức của báo cáo)
/>b) Danh mục các sản phẩm thực tập:
/>c) Các tài liệu và biểu mẫu: theo hướng dẫn của giảng viên điều phối môn học
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập:
Điểm của công ty ti p nhận thực tập: 20%.
Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập: 20%.
Điểm thuy t trình báo cáo thực tập tại hội đồng: 60%.
Phi u Ghi nhận quá trình thực hiện báo cáo thực tập: có nhận xét của Giảng viên hướng dẫn.
Trong trường hợp có 1 thành phần là 0 điểm hoặc không có phiếu ghi nhận quá trình thực
hiện báo cáo thực tập thì điểm tổng kết sẽ là 0 điểm.
Quá trình thực hiện báo cáo:
Trong quá trình thực hiện báo cáo, sinh viên phải gặp giảng viên hướng dẫn ít nhất 3 lần (do sinh
viên chủ động liên hệ và giảng viên hướng dẫn sẽ cung cấp lịch hẹn gặp) theo gợi ý như sau:
Lần 1: thông qua đề cương chi ti t của báo cáo thực tập.
Trang 5 / 8
Lần 2: báo cáo k t quả giữa kỳ thực hiện báo cáo thực tập.
Lần 3: báo cáo k t quả cuối kỳ thực hiện báo cáo thực tập.
Trong suốt quá trình trao đổi, sinh viên sử dụng PHIẾU GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN BÁO CÁO THỰC TẬP để ghi nhận các k t quả trao đổi.
Cuối đợt thực hiện báo cáo thực tập, giảng viên hướng dẫn sẽ đưa ra nhận xét tổng quát về sự
chuyên cần, thái độ và k t quả thực hiện báo cáo thực tập.
Điểm cộng khuyến khích:
Danh mục sản phẩm thực tập (không bắt buộc): được khuy n khích tối đa 1,0 điểm vào
điểm tổng k t (căn cứ theo nội dung, mức độ chi ti t, đầy đủ và chính xác).
1.1 Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập:
1.1.1. Điểm hình thức của cuốn báo cáo (điểm tối đa là 3,0 điểm):
Những yêu cầu của hình thức cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí:
- Trang bìa: có đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Trang Mục lục: có sử dụng tính năng tạo mục lục của MS Word.
- Trang Danh mục bảng biểu: theo yêu cầu.
- Trang Tài liệu tham khảo: theo yêu cầu.
- Vi t đúng chính tả
- Cách sử dụng số liệu, bảng biểu, đồ thị, …
Cần tham khảo toàn bộ Mục 2. của Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp để thực hiện đúng
yêu cầu về hình thức của báo cáo.
/>1.1.2. Điểm nội dung của cuốn báo cáo (điểm tối đa là 7,0 điểm):
Những yêu cầu của nội dung cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí: mức độ thông tin chi
ti t, đầy đủ, chính xác của các thông tin.
- Thông tin tổng quan công ty thực tập.
- Thông tin thực trạng hoạt động [kinh doanh] của công ty thực tập .
- Thông tin công việc thực hiện tại công ty thực tập.
- Thông tin k t quả đạt được qua đợt thực tập tại công ty.
1.2 Điểm thuyết trình báo cáo thực tập tại hội đồng:
Những yêu cầu của phần thuy t trình được căn cứ theo các tiêu chí (áp dụng cho từng thành viên
tham gia hội đồng):
- Chuẩn bị: điểm tối đa là 1,0 điểm.
- Thuy t trình: điểm tối đa là 5,0 điểm.
- Trả lời câu hỏi: điểm tối đa là 4,0 điểm.
Trang 6 / 8
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
1
Điểm của công ty ti p nhận thực tập
20%
2
Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập
20%
3
Điểm thuy t trình báo cáo thực tập tại hội đồng
60%
Tổng
Thời điểm
100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity):
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quy t định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học.
Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học
Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1
3.2
i.
ii.
iii.
iv.
3.3
Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp n u không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự
làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài vi t của người
khác trong bài vi t của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
n u:
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có
trích dẫn phù hợp.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài vi t của người khác.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có
trích dẫn phù hợp.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ y u của một
đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình vi t để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm
tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách Phòng
tránh Đạo văn tại: Để nêu cao và giữ
vững tính chính trực, nhà trường cũng khuy n khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa
những trường hợp gian lận mà mình bi t được.
Trang 7 / 8
I. Phân công giảng dạy:
Họ và tên
STT
Lịch tiếp SV
Email
1
Lê Ngọc Đức
2
Lâm Quốc Dũng
3
Nguyễn Vũ Huy
4
Nguyễn Thiên Phú
Vị trí giảng dạy
Theo dõi
thông tin từ
Khoa KTTM
J. Kế hoạch giảng dạy:
Tuần
Tài liệu bắt buộc /
tham khảo
Tựa đề bài giảng
Công việc sinh viên
phải hoàn thành
0
Sinh viên thực hiện:
- Đăng ký với nhà trường hỗ trợ công
ty để thực tập
Theo dõi thông tin từ
Khoa KTTM
1
Họp phản ánh thực tập:
- Phòng hỗ trợ sinh viên trao đổi về
công ty ti p nhận sinh viên thực tập
- Giảng viên điều phối trao đổi về yêu
cầu của thực tập
Theo dõi thông tin từ
Khoa KTTM
2
Sinh viên thực hiện:
- Hoàn tất việc chọn công ty ti p nhận
thực tập
- Nhận thông tin về GVHD cho từng
nhóm sinh viên
Nộp phi u ti p nhận
thực tập (bảng phụ) tại
khoa KTTM
Theo dõi thông tin từ
Khoa KTTM
3–6
Sinh viên thực hiện:
- Chủ động liên hệ với GV hướng dẫn
- Thực hiện báo cáo theo đề cương
Liên hệ với GV hướng
dẫn
7
Nộp các thông tin liên quan:
- Sổ nhật ký thực tập
- Phi u nhận xét và chấm điểm của cơ
quan ti p nhận về quá trình thực tập
của sinh viên
- Báo cáo thực tập (khuy n khích in
trắng/đen, in 2 mặt)
- Phi u ghi nhận quá trình thực hiện
báo cáo thực tập
- Phi u khảo sát thực tập của sinh viên
- Phi u khảo sát thực tập của đơn vị
thực tập
- Danh mục sản phẩm thực tập (n u có)
Theo dõi lịch nộp các
thông tin từ khoa
KTTM
8
Sinh viên thuy t trình thực tập
Theo dõi lịch thuy t
trình từ khoa KTTM
Trang 8 / 8