Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hướng dẫn mastercam v9 0 (milling)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.85 MB, 120 trang )

GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

PHẦN I:

Những nội dung cơ
bản trong
Mastercam 9.0 – phần
Mill

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 1


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

CHƯƠNG 1

MÔI TRƯỜNG MASTERCAM

Mục tiêu chương:
o Bắt đầu chương trình Mastercam – phần Mill
o Hiểu được các trình đơn màn hình và làm thế nào di chuyển từ một


màn hình đến màn hình khác
o Hiểu được các chức năng SAVE, FILE và EXIT
SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 2


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 3


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
I. MỞ CHƯƠNG TRÌNH MASTERCAM MILL V.9
Có hai cách để vào Mastercam Mill V.9 chạy dưới nền Window 98
o Cách 1: Nếu ta có tạo biểu tượng trên màn hình desktop
Nhấn đúp vào nó

Hình 1.1
o Cách 2: Nhấn vào nút Start sau đó vào Program File chọn

Mastercam Mill V9

Hình 1.2
II. THAY ĐỔI KÍCH CỞ CỬA SỔ
§ Phóng to cửa sổ: Phóng to cửa sổ Mastercam để làm kín màn hình,
nhấn vào nút nhấn Maximize trên thanh title bar
Tên trình ứng dụng

Maximize

Exit

Minimize

Hình 1.3
SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 4


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

§ Thu nhỏ cửa sổ Để thu nhỏ cửa sổ, nhấn vào nút nhấn Minimize
trên thanh title bar
§ Thay đổi kích cỡ cửa sổ
1. Chọn một điểm trên viền hay góc cửa sổ và điểm này thay

đổi thành hình mũi tên hai đầu

Hình 1.4
2. Nhấn và giữ trái chuột của góc hay viền màn hình
Mastercam
3. Thả nút nhấn chuột ra khi kích cỡ cửa sổ thích hợp
§ Di chuyển cửa sổ
Để di chuyển cửa sổ, vò trí chuột trên thanh công cụ tại đỉnh cửa sổ bao
gồm tên trình ứng dụng (hay còn gọi là thanh title bar), nhấn chuột, giữ nút
nhấn xuống. Di chuyển cửa sổ đến vò trí mới, thả nút nhấn ra.
III. GIAO DIỆN MASTERCAM 9.0
Sau khi vào Mastercam 9.0, hệ thống sẽ hiển thò màn hình Mastercam
9.0 được chia thành bốn phần : màn hình đồ họa, thanh công cụ, trình đơn
screen và phần giao tiếp với người sử dụng.
• Phần hiển thò đồ họa (Graphics Displays)
Đây là nơi làm việc mà hình vẽ của chúng ta có thể tạo ra, thử lại hay
hiệu chỉnh
• Thanh công cụ (Toolbar)

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 5


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~


Thanh toolbar là hàng nút đi qua đỉnh màn hình. Các nút nhấn này có
biểu tượng hay số để dễ xác đònh. Di chuyển chuột lên trên nút nhấn, để
chuột ngừng lại trên biểu tượng và Mastercam sẽ tự động mô tả nút nhấn.

Toolbar
Trình đơn chính
(Main Menu)
Graphics
Displays
Trình đơn phụ
(Secondary Menu)

Gốc tọa độ

Hình 1.5

• Phần Screen Menu
Diện tích này bố trí ở phía trái màn hình gồm trình đơn chính và
trình đơn phụ. Trình đơn chính thường để chọn chức năng chính của hệ
thống như là Create, Modify hay Toolpaths. Trình đơn phụ thường để
thay đổi thông số hệ thống như Z depth hay Color mà nó thường thay đổi
bởi người sử dụng. Tất cả các lệnh sử dụng trong Mastercam có thể được
chọn từ vùng này.
• Phần System Response
Một hay hai dòng chữ tại cuối màn hình biểu thò trạng thái của lệnh
sử dụng. Đây là nơi ta sẽ nhận được các thông điệp trả lời từ Mastercam.
Xem vùng này cẩn thận, nó có thể yêu cầu một vài thông số từ bàn phím
• Chọn một tùy chọn trình đơn
Trong Mastercam, có hai cách để chọn trình đơn từ vùng Screen
Menu

1.
Di chuyển chuột vào trong vùng trình đơn. Sau đó hộp trình
đơn cần chọn được phát sáng, nhấn chuột để kích hoạt lệnh
2.
Nhấn chữ viết hoa đầu tiên của lệnh
SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 6


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Bảng 1.1

Main Menu

Lệnh
Analyze

Mô tả
Hiển thò gốc tọa độ và thông tin cơ sở dữ liệu cho đối
tượng được chọn như point, line, arc, spline, surface hay
dimension trên màn hình. Nó rất hữu dụng để xác nhận
đối tượng mà mới được tạo ra trước đó. Ví dụ, nó có thể
dùng để xác đònh góc của đường thẳng hay bán kính của
đường tròn
Create

Tạo ra đối tượng hình học và vẽ nó trên màn hình. Các
hình vẽ đó gồm line, arc, circle, rectangle…
File
Thao tác tập tin như SAVE, GET, CONVERT,
TRANMIT hay RECEIVE
Modify
Hiệu chỉnh hình vẽ như Fillet, Trim, Break, và Join
Xform
Chuyển đổi hình vẽ có sẵn với lệnh mirror, rotate, scale
và offset
Delete
Xóa một đối tượng hay nhóm đối tượng từ màn hình và
cơ sở dữ liệu của hệ thống
Screen
In hay hiển thò hình vẽ, chỉ ra số đối tượng vẽ, phóng to
và thu nhỏ, thay đổi số viewport và cấu hình
Solids
Xây dựng mô hình khối rắn
Toolpaths
Tạo ra đường chạy dao NC sử dụng drill, contour,
NC utils
pocket…
BACKUP
Thao tác và tiến hành đường chạy dao
MAIN MENU Trở lại trình đơn trước đó
Trở lại trình đơn chính

Bảng 1.2
Lệnh
Z: 0.000

Color:10
Level: 1
Style/width

Secondary Menu

Mô tả
Hiển thò và thay đổi chiều sâu làm việc hiện tại
Thiết lập màu của hệ thống
Thiết lập lớp (level) hoạt động của hệ thống
Thiết lập loại đường thẳng và độ rộng đường nét

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 7


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Groups
Mask: OFF
Tplane: OFF
Cplane:T
Gview: T

Chọn một số đối tượng và liên kết chúng lại với nhau
bằng tên

Thiết lập lớp (level) masking
Chọn mặt phẳng dụng cụ
Chọn mặt phẳng vẽ
Thay đổi góc nhìn hình vẽ. Chú ý góc nhìn hình vẽ độc
lập với mặt phẳng vẽ

Trình đơn, lệnh, cấu trúc tùy chọn của Mastercam là một cây xắp
xếp. Ví dụ, tạo ra hình chữ nhật sử dụng phương pháp 2 points

Hình 1.6

Chọn trình đơn Create. Trình đơn thay đổi và bây giờ là các trình
đơn con của Create. Chọn Rectange và trình đơn thay đổi thành trình đơn
con của Rectange. Chọn 2 points để lệnh được thực hiện:
Ø
Create à Rectange à 2 points
IV. THOÁT KHỎI MASTERCAM
Thoát khỏi Mastercam làm theo trình tự sau:
Ø Bước 1: Đến trang gốc của trình đơn chính
Chọn MAIN MENU à File à Next Menu
Ø Bước 2: Chọn tùy chọn Exit
Ø Bước 3: Xác nhận để thoát khỏi Mastercam
Chọn Yes
SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 8


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM


Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
V. SỬ DỤNG PHÍM TẮT TRONG MASTERCAM
Dùng phím tắt trong Mastercam rất cần thiết để tăng tốc độ làm
việc. Các phím tắt được mô tả bên dưới:
• Giá trò mặc đònh
Trong Mastercam, giá trò mặc đònh được thiết lập bởi hệ thống (hay
được nhập từ người sử dụng trước đó) được chỉ ra trong hộp thoại trong
phần đối thoại với ta:
Enter the radius :0.5
Nếu ta quyết đònh sử dụng giá trò mặc đònh, ta không cần phải gõ
lại chúng và giá trò đã được chấp nhận theo hai cách :
a) Nhấn phím Enter (↵)
b) Nhấn nút trái chuột
Nếu ta muốn thay đổi giá trò mặc đònh, ta không cần phải xoá đi giá
trò cũ, chỉ cần nhập vào giá trò mới
• BACKUP và MAIN MENU
BACKUP trở lại trình đơn trước đó một cấp và MAIN MENU nhảy tới
trình đơn chính. Ta có thể dùng chuột để chọn tùy chọn hay sử dụng phím
tắt theo:
Tùy chọn trình đơn
BACKUP
MAIN MENU

Phím
Esc
Nhấn phím Esc liên tục

• Phím tắt dùng trong Mastercam

Alt+0
Alt+1
Alt+2
Alt+3
Alt+4
Alt+5
Alt+6
Alt+A
Alt+B

Thiết lập chiều sâu Z cho Cplane
Thiết lập màu chính
Thiết lập lớp (level) chính
Thiết lập level mask
Đặt mặt phẳng dụng cụ
Đặt Cplane
Đặt Gview
Mở cửa sổ Auto Save
Bật tắt thanh công cụ

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 9


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Alt+C
Alt+D
Alt+E
Alt+F
Alt+G
Alt+H
Alt+I
Alt+J
Alt+L
Alt+M
Alt+N
Alt+O
Alt+P
Alt+Q
Alt+R
Alt+S
Alt+T
Alt+U
Alt+V
Alt+W
Alt+X
Alt+Z
Alt+ ’
Alt+Tab
Alt+ Alt + =
Tab/Shift +Tab
Esc
Page up/Page down
Cussor Arrows
Ctrl+E


Chạy chương trình ứng dụng C-Hook
Thông số toàn cục (Global)
Ẩn/hiện hình vẽ
Gọi trình đơn font
Chọn thông số lưới
Hiển thò Help
Mở danh sách file
Jop setup
Thiết lập loại đường thẳng và độ rộng nét
Liệt kê cấp phát bộ nhớ của Mastercam
Hiệu chỉnh tên góc nhìn
Operation manager
Bật/tắt dấu nhắc Mastercam
Huỷ thao tác trước đó
Hiệu chỉnh thao tác trước đó
Tô bóng (bật/tắt)
Trong trình đơn toolpath, bật/tắt hiển thò đường
chạy dao
Undo
Hiển thò Mastercam Version và số series SIM
Đặt các cửa sổ Viewport
Đặt màu, level, loại và chiều rộng đường thẳng từ
đối tượng được chọn
Đặt lớp nhìn thấy được
Tạo ra đường tròn với hai điểm
Chuyển qua lại giữa các trình ứng dụng
Với đối tượng ẩn, chọn đối tượng bổ sung để làm
ẩn
Không ẩn đối tượng được chọn

Qua lại giữa hai hộp thoại điều khiển
Ngắt hệ thống hay trở lại trình đơn trước đó
Phóng to hay thu nhỏ
Di chuyển hình vẽ
Trong Operation Manager, mở rộng hay hủy tất
cả các bước gia công

• Các phím chức năng của Mastercam
SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 10


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Có 9 phím chức năng đặc biệt sử dụng trong Mastercam. Sử dụng
lệnh tắt và phím chức năng là cách nhanh nhất để từng bước hoàn thành
thao tác và có thể giảm thời gian vẽ
Phím chức năng
F1
Zoom
F2
F3
F4
F5
F6
F7

F8
F9
F10

Zoom trước đó hay scale đi
0.5
Repaint (tái tạ o lại hình vẽ)
Analyze (Phân tích)
Delete (Trình đơn Delete)
File (Trình đơn File)
Modify (Trình đơn Modify)
Create (Trình đơn Create)
Bật tắt thông tin về chi tiết
Hiển thò cửa sổ thực thi

Alt + phím chức năng
Cân đối hình vẽ trên màn
hình
Scale với tỉ lệ 0.8
Bật/tắt vết chuột
Thoát khỏi Mastercam
Xoá cửa sổ
Hiệu chỉnh file
(không dùng)
Cấu hình (Configuration)
Vẽ trục tọa độ
Hiển thò cửa sổ thực thi

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162


Trang 11


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

CHƯƠNG 2

TOOL AND TOOL LIBRARIES.
(CÔNG CỤ CẮT VÀ
THƯ VIỆN CÔNG CỤ )

Mục tiêu chương:
o
o
o
o

Đònh nghóa dụng cụ cắt trong thư viện.
Tạo ra dụng cụ cắt mới
Tính toán chế độ cắt cho dao cắt.
Hiệu chỉnh dụng cụ cắt.

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 12



GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Bất kỳ một chu trình cắt gọt bao giờ việc chọn dao cắt hay tạo một
dao cắt cho việc gia công luôn quan trọng.
I. CREAT A NEW TOOL – SETTING TOOL PARAMETER
Chức năng này dùng để tạo ra dụng cụ mới và thiết lập thông số cho
dao trước khi gia công.
Trong hộp thoại Tool Manager, Click chuột phải vào vùng trắng,
chọn Creat a New Tool (hình 2.1)

Hình 2.1

Xuất hiện hộp thoại Define Tool
Hộp thoại Define Tool với 3 trang thể hiện cho phép chúng ta
đònh nghóa dụng cụ cắt và tính toán chế độ cắt. (hình 2.2)
1. Tool Holder: Xác đònh dụng cụ kẹp
a- Holder : chiều dài phần chui lắp vào đầu kẹp dao.
b- Overall : chiều dài từ đỉnh dao đến đầu kẹp dao.
c- Shoulder : chiều dài phần thân dao.
d- Flute : chiều dài phần làm việc của dao.
e- Diameter : đường kính dao.
f- Arbor diameter : đường kính phần chui.
g- Holder dia : đường kính ngoài của đầu kẹp dao.

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162


Trang 13


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
h- Tool # : ký hiệu dao được sử dụng trong chương trình NC. Ví dụ :
T1, T2,...,T10...

Hình 2.2
i- Capable of : chức

Hình 2.2 năng gia công.

- Rough : dùng cho gia công thô.
- Finish : dùng cho gia công tinh.
- Both : dùng cho cả gia công thô và tinh.
k- Profile : biên dạng.

Hình 2.3
- Auto : Mastercam tự động lựa chọn biên dạng mặc đònh theo từng
loại dao đang được đònh nghóa.
- Custom : cho phép người dùng chọn loại biên dạng.
2- Tool type : loại dụng cụ cắt.

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 14



GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Chúng ta có thể lựa chọn loại dụng cụ cắt trong cửa sổ này. ng với
mỗi loại dụng cụ cắt sẽ có cách thiết lập thông số riêng cho nó.

Hình 2.4
3- Parameters : các thông số của dụng cụ cắt và chế độ cắt.

Hình 2.5

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 15


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Trong đó
Rough XY step (%) : tham số này chỉ đònh tỷ lệ % đường kính dụng
cụ ràng buộc với phôi trong quá trình cắt thô. Nói cách khác, nó chỉ đònh
lưựng dư thô trong quá trình cắt thô. VD: Dao phay ngón 20mm với giá trò

rough step XY là 60% thì lượng cắt thô sẽ là 12mm
Finish XY step: chỉ đònh tỷ lệ đường kính dụng cụ với phôi trong
quá trình cắt tinh. Nói cách khác, đó là lượng ăn dao tinh. VD: Dao phay
ngón 20mm với giá trò finish XY step là 10% thì lượng cắt tinh sẽ là 2mm.
Rough Z step: tham số này chỉ đònh chiều sâu cắt theo phương Z
cho quá trình cắt thô. Nó biểu thò dưới dạng % của đường kính dụng cụ.
VD: dao phay ngón 20 mm với giá trò rough Z step là 50% thì chiều sâu cắt
thô phương Z là 10 mm.
Finish Z step: tham số này chỉ đònh chiều sâu cắt theo phương Z cho
quá trình cắt tinh. Nó biểu thò dưới dạng % của đường kính dụng cụ.
VD: dao phay ngón 20mm với giá trò rough Z step là 10% thì chiều
sâu cắt thô phương Z là 2mm.
Required pilot dia: dùng để chỉ đònh đường kính của lỗ dẫn hướng
đòi hỏi cho những dụng cụ riêng biệt. Lỗ dẫn hướng thường cần cho
khoan, ta-rô ren, khoét rộng lỗ hay phay túi.
Material: dùng để chọn vật liệu cho dụng cụ. Có 6 tuỳ chọn:
o
HSS
dụng cụ thép gió
o
Carbide
dụng cụ vật liệu cacbit
o
C Carbide
vật liệu phủ cacbit
o
Ceramic
vật liệu ceramic (sứ)
o
Borzon

vật liệu borzon
o
Unknown
vật liệu sẽ được đònh nghóa
% of matl. cutting speed: chỉ thò tốc độ cắt mặc đònh tỷ lệ % với
tốc độ cắt bề mặt được đề nghò trong cơ sở dữ liệu của Mastercam. Tốc độ
cắt bề mặt được quyết đònh chủ yếu nhờ vào vật liệu dụng cụ và vật liệu
của phôi được cắt.
% of matl. feed per tooth: chỉ thò tốc độ cắt mặc đònh tỷ lệ % với
tốc độ cắt bề mặt được đề nghò trong cơ sở dữ liệu của Mastercam. Tốc độ
cắt bề mặt được quyết đònh chủ yếu nhờ vào vật liệu dụng cụ và vật liệu
của phôi được cắt
Tool file name: lựa chọn tập tin hình học của dụng cụ sẽ được hiển
thò:

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 16


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Hình 2.6

Tool name: dùng để đặt tên cho dụng cụ. Ta có thể đưa vào vài
dòng mô tả cho dụng cụ. (hình 2.6)

Spindle rotation: chỉ đònh chiều quay của trục dụng cụ theo cùng
chiều kim đồng hồ (CW) hay ngược chiều kim đồng hồ (CCW)
Coolant: chỉ đònh chế độ điều khiển dung dòch trơn nguội. Có 4 chế
độ sau:
o
Off
tắt dung dòch trơn nguội
o
Mist
mở dung dòch trơn nguội dạng sương
o
Flood
mở dung dòch trơn nguội theo dòng
o
Spindle mở dung dòch trơn nguội qua dụng cụ cắt
Dia Offset Number : thông số này được dùng khi có sự hiệu chỉnh
bán kính dao với thiết lập In Control. Thông thường giá trò này bằng với
Tool Number, tuy nhiên chúng ta có thể nhập một giá trò dương khác.
Length Offset Number : thông số này dùng hiệu chỉnh chiều dài
dụng cụ cắt trong chương trình NC. Thông thường giá trò này bằng với Tool
Number, tuy nhiên chúng ta có thể nhập một giá trò dương khác.
Ví dụ : G0G43H1Z10.
Feed rate : tốc độ chạy dao theo X, Y.
Plunge rate : tốc độ chạy dao theo Z.
Retract rate : tốc độ lùi dao.
Spindle speed : tốc độ vòng của trục hính.
Number of flutes : số rãnh trên dụng cụ cắt.

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162


Trang 17


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Calc. Speed / Feed : nút lệnh này dùng để tính toán chế độ cắt,
việc tính toán dựa vào các thông số về dụng cụ cắt, vật liệu làm dụng cụ
cắt, vật liệu cần gia công...
Save to library : lưu những giá trò tính toán vào thư viện để sau này
sử dụng lại dụng cụ cắt này, chúng ta chỉ cần chọn nó mà không phải tính
toán lại chế độ cắt.
Jop setup : trở vào hộp thoại chọn phôi.
II. EDIT A TOOL: Hiệu chỉnh thông số dung cụ cắt.
Edit a tool sử dụng khi ta cần chỉnh sửa các thông số của dụng cụ cắt
một cách trực tiếp.
Click chuột phải vào dụng cụ cần hiệu chỉnh trong hộp thoại Tool
Manager. (hình 2.7)

Hình 2.7
Sau khi vào Edit Tool, xuất hiện trở lại hộp thoại Define Tool,
chúng ta sẽ hiệu chỉnh các thông số dao cắt trở lại.

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 18



GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

CHƯƠNG III:

JOB SETUP –
CÀI ĐẶT NHỮNG THÔNG SỐ
CHUNG CHO PHÔI

Mục tiêu chương:
o
Nắm được các thông số liên quan đến phôi: chuẩn phôi,
chuẩn dao, vật liệu phôi…
o
Thiết lập được các thông số trên.

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 19


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

I. JOB SETUP:
phôi.

Chức năng Job Setup dùng để cài đặt các thông số liên quan đến

Chọn Main menu \ Toolpaths \ Job set up. Xuất hiện hộp thoại
Job set up: (Hình 3.1)

1- Kích thước phôi :

Hình 3.1

X, Y. Z là kích thước theo 3 chiều trục của phôi
2- Stock Origin
Chuẩn phôi được mặc đònh tại vò trí tâm ở bề mặt trên cùng của
phôi. Cần phải khai báo chuẩn phôi để hệ thống tính toán quỹ đạo chạy
dao chính xác. (Hình 3.2)
Có hai cách khai báo:
Nhập trực tíếp giá trò X, Y, Z vào hộp thoại.
Click chuột vào Select orgin, ta chọn chuẩn dựa
vào phôi.
Hình 3.2
SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 20


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp


~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
3- Material :

Thông số này cho chúng ta biết loại vật liệu của phôi được chọn
hoặc chọn vật liệu cho phôi.
Click chuột vào nút … , xuất hiện hộp thoại (Hình 3.3)
Chọn các loại vật liệu được
lưu trữ trong thư viện vật liệu
Material Library, hoặc chúng ta
Hình 3.3
cũng có thể đònh nghóa thêm một loại vật liệu.
4- Tools …
3.4)

Click chuột vào Tool… xuất hiện hộp thoại Tool Manager. (Hình

Hình 3.4
Hộp thoại Tool Manager dùng để lựa chọn dao cắt. Chúng ta sử
dụng hộp thoại này để lựa chọn dụng cụ cắt và tính toán chế độ cắt cho
từng dao một. Chúng ta có thể lựa chọn dao trong thư viện hoặc đònh nghóa
dao mới và lưu vào trong thư viện để sử dụng.
Click chuột phải vào khoảng trắng trong hộp thoại, ta lựa chọn dao
từ trong thư viện dao.
Click đúp chuột vào dao vừa chọn, hộp thoại Define Tool xuất hiện
với 3 trang để đònh nghóa dao và tính toán chế độ cắt. (Hình 3.5)

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 21



GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Click vào nút Calc. Speed / Feed để ra lệnh cho hệ thống tính toán
chế độ cắt. Kết quả tính toán này sẽ được sử dụng trong chương trình NC
mà chúng ta tạo ra sau này. (Xem chương Define Tool để có nhiều thông
tin hơn).

5- Mpfan…

Hình 3.5

Hộp thoại lựa chọn hệ thống mã G-Code (tuỳ thuộc vào máy CNC
cụ thể mà ta lựa chọn cho phù hợp)
Ví dụ : Hệ thống máy DenFord sử dụng phần mềm của Fanuc thì sử
dụng mã file post là Mpfan.pst để tạo mã NC.
6- Safety Zone…
Khác với Mastercam 8.1, Master cam 9. Có thêm thông số về vùng
an toàn trong khi gia công, tránh được những va chạm do dao hay do chuẩn
gây ra.
Click chuột vào Safety Zone…, hộp thoại Safety Zone xuất hiện.
(hình 3.6; hình 3.7; hình 3.8).

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162


Trang 22


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Khi chọn vùng an toàn trong khi gia công, ta có thể chọn vùng an
toàn dạng hình khối chữ nhật, hay dạng hình cầu, hoặc hình trụ.

Hình 3.6

Hình 3.7

Hình 3.8

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 23


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
II- COMMON TOOL PARAMETERS :

Các thông số chung của các Toolpath. (Hình 3.9)


Hình 3.9
1- Tool number (Tool #) : ký hiệu thứ tự của dao đựợc chọn trong
chương trình NC
Ví dụ : T1, T2, T3 …
2- Head # : giá trò của thông số này luôn bằng –1 với tất cả dao cắt.
3- Diameter offset number : vò trí chừa giá trò Offset của dao theo
đường kính
Đối với mỗi loại dao cắt, thông số này luôn được mặc đònh giá trò
cùng với giá trò của Tool number. Tuy nhiên chúng ta có thể nhập một giá
trò lớn hơn hoặc bằng 0
4- Length offset number : vò trí chừa giá trò Offset của dao theo
chiều dài.
Tương tự diameter offset, ta có thể nhập một giá trò lớn hơn hoặc
bằng 0
5- Tool name :
SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162

Trang 24


GVHD: Ths. NGUYỄN HOÀI NAM

Luận văn tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tên của dụng cụ cắt được lưu trữ trong Tool Library (thư viện dao)
6- Feed rate : tốc độ chạy dao theo 2 phương X và Y (S X, SY)
(mm/phút)

7- Plunge rate : tốc độ chạy dao theo phương Z (S Z) (mm/phút)
8- Retract rate : tốc độ lùi dao (mm/phút)
Tuỳ thuộc vào dụng cụ cắt được lựa chọn và tính toán chế độ cắt ở
phần trên, Mastercam sẽ sử dụng kết quả đó cho các giá trò tốc độ này
theo đối với là mm/phút. Tuy nhiên chúng ta cũng có thể nhập một giá trò
tốc độ cắt khác.
9- Tool diameter : giá trò đường kính dao
10- Program number (Program #) : là ký hiệu chương trình NC
11- Sequence start (Seq. start) : số thứ tự của câu lệnh đầu tiên
trong chương trình NC
12- Sequence increment (seq. inc) : giá trò tăng thêm cho mỗi câu
lệnh kế tiếp.
13- Corner radius : bán kính đỉnh dao.
14- Spindle speed : tốc độ của trục chính
15- Coolant : tưới trơn.
Có thể chọn một trong các phương pháp tưới trơn sau :
- Off : không tưới trơn
- Flood : tưới trơn ngập tràn.
- Mist : tùi trơn dạng sương mù
- Spindle : tưới trơn dạng dòng chảy theo dao
16- Home Postion : (Hình 3.10)

NC

Hình 3.10
Thông số này dùng để điều khiển vò trí thay dao cho chương trình
17- Rotary Axis : (Hình 3.11)

SVTH: Phan Thò Trúc Thảo. MSSV: 00104162


Trang 25


×