1'
4'
1'
Tiết 31: thực hành:
sự chuyển động của
các dòng biển trong đại dương
Ngày soạn:..../...../ 2007
A/ Mục tiêu bài học:
- Xác định vị trí, hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên bản đồ.
-Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng ,lạnh trên đại dương thế giới.
- Nêu được mối quan hệ giưa dòng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chnúng chảy qua. kể
tên những dòng biển chính.
- Kĩ năng: quan sát , đọc và phân tích bản đồ.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , các sự vật và hiện tượng địa lí.
B/ Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ các dòng biển trong đại dương ( hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới.)
- Phóng to H65 trong SGK.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A:
II/ Kiểm tra bài cũ:
1,Vì sao độ muối của các dòng biển và đại dương lại khác nhau?
2. Nguyên nhân sing ra sóng và các dòng biển?
Nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên trái đất?
3. Dựa vào đâu người ta chia dòng biển nóng và lạnh?
Kể tên xác định vị trí , hướng chảy một vài dòng biển nóng và lạnh chính trên bản đồ dòng
biển.
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: . Gv nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
2. Triển khai bài:
GV giới thiệu các hải lưu ở hai đại dương trên bản đồ.
+ Thái Bình Dương
+ Đại Tây Dương
* Yêu cầu HS theo dỗi và điền bổ sung tên các dòng biển chưa có trong hình vẽ và các dong
fbiển trong SGK.
Bài tập 1: (HS học tập cá nhân)
* Trả lời các câu hỏi trong bài tập 1, dựa vào bản đồ các dòng biển.
* Các bước làm như sau:
- Xác định các dòng biển nóng và lạnh trong hai đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương( dòng nóng: màu đỏ; dòng lạnh: màu xanh)
- Các dòng biển nóng , lạnh ở hai nữa cầu xuất phát từ đâu? Hướng chảy thế naò?
- Rút ra nhận xét.
* HS tự làm việc, rồi trình bày trên bản đồ.
* Cả lứop theo dỗi, góp ý bổ sung.
* GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức bài tập 1.
Đại
dương
Hải
lưu
Bắc bán cầu Nam bán cầu
Tên hải lưu Vị trí- hướng chảy Tên hải lưu Vị trí- hướng chảy
Thái
Bình
Dương
Nóng Cưrôsivô
Alát ca
Từ xích đạolên Đông
Bắc
Từ xích đạolên Tây
Bắc
Đông úc Từ xích đạo chảy về
hướng Đông Nam.
Lạnh CabiPeria
Ô riasiô
400 B chảy về Xích
đạo.
Bắc Băng Dương chảy
về ôn đới.
Pê Ru
(Tây Nam
Mĩ)
Từ phía Nam ( 600 N)
chảy lên xích đạo.
Đại
Tây
Dương
Nóng Guy an
Gơnxtrim
Bắc xích đạo- 300 B
Từ chí tuyến Bắc- Bắc
Âu( Đông bắc Mĩ)
Bra xin Xích đạo- Nam
Lạnh Labrađô
Ca na ri
Bắc -400 B
40
0
B - 30
0
B
Benghila(
Tây nam
Phi)
Phía Nam-( Xích đạo)
Kết luận:
1. hầu hết các dong fbiển ở hai bán cầu đều xýât phát từu vĩ độ thấp( khí hậu nhiệt đới) chảy lên
vùng vĩ độ cao( khí hậu ôn đới)
2. Các dòng bển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao ( vùng cực) chảy về vùng vĩ độ
thấp( khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới)
Bài tập 2: Gv hướng dẫn cả lớp trả lời câu hỏi dựa vào lược đồ H65 theo dàn ý sau:
* Vị trí 4 địa điểm từ trái sang theo thứ tự 1,2,3,4 .Địa điê3mr nào gần dòng biển nóng9 tên) , địa
điểm nào gần dòng biển lạnh( tên dòng biển)
- Địa điểm gần dòng nóng ( 1,2) có nhiệt độ bao nhiêu?
- Địa điểm gần dòng lạnh ( 3,4) có nhiệt độ bao nhiêu?
*Rút ra kết luận về ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu vùng ven biển chúng
chảy qua.
Dòng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn.
Ví dụ: Dòng hải lưu nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.
+ nắm vững quy luật của hải lưu có ý nghĩa rất to lớn trong việc vân tải biển, phát triển nghề cá,
cũng cố quốc phòng.
+ Nơi gặp gỡ giũa dòng biển nóng và lạnh thường hình thàn những ngư trường nổi tiếng thế giói
5’
2’
IV. Cũng cố :
1. Nhận xét chung hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên thế giới?
2. Mối quan hệ giưũa các dòng biển nóng và lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua?
3. Đọc bài đọc thêm.
V. Dặn dò:
VI. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................