ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
Báo cáo Nghiên cứu Marketing
Đề tài: KHẢO SÁT NHU CẦU HỌC TIẾNG ANH CỦA SINH VIÊN PHÂN
HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Tố Như
Sinh viên thực hiện: Nhóm 4
KonTum, Ngày 14 thàng 05 năm 2016
Nhóm 4
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
BIÊN BẢN HỌP NHÓM THẢO LUẬN
NHÓM 04
Môn: Nghiên cứu Marketing
Lớp: K814QT
STT
01
02
03
Họ và tên sinh
viên
Trần Khắc Tùng
Nguyễn Mạnh
Hùng
Nguyễn Viết Đông
Hải
Lớp
Số buổi họp nhóm thảo
luận
Số buổi
họp
Ký tên
Điểm đóng góp tự đánh
giá của cá nhân
Điểm
Ký tên
K814QT
K814QT
K814QT
04
Võ Minh Khải
K814QT
05
Đặng Đình Hào
K814QT
06
Trương Thị Trang
K814QT
KonTum, ngày
tháng
năm 2016
Xác nhận của nhóm trưởng
Nhóm 4
Điểm
nhóm
chấm
MỤC LỤC
Contents
I.
Mở đầu.....................................................................................................................................................1
II.
Đối tượng, thời gian và không gian nghiên cứu..............................................................................1
-
Đối tượng nghiên cứu:.........................................................................................................................1
-
Không gian nghiên cứu:.......................................................................................................................1
-
Thời gian nghiên cứu:..........................................................................................................................2
III.
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................2
-
Phương pháp định tính ( nghiên cứu sơ bộ)........................................................................................2
-
Phương pháp định lượng ( nghiên cứu chính thức):............................................................................2
-
Phương pháp phân tích dữ liệu:...........................................................................................................2
IV.
Kết quả khảo sát.................................................................................................................................2
V.
Đề xuất của nhóm...................................................................................................................................5
VI.
Kết luận...............................................................................................................................................6
PHẦN THỰC HÀNH 1...................................................................................................................................8
3. Kiểm định.................................................................................................................................................8
3.1 anh chị nghĩ học tiếng anh có quan trọng không......................................................................8
3.2: anh chị đánh giá trình độ tiếng anh của mình như thế nào......................................................9
Kiểm định tỷ lệ...........................................................................................................................................10
Kiểm định trung bình 2 mẫu độc lập.........................................................................................................10
Kiểm định Phương sai giữa 2 nhóm:.........................................................................................................11
Kiểm định trung bình 2 mẫu phụ thuộc.....................................................................................................12
Kiểm định sự khác biệt của 2 biến định danh............................................................................................14
Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến định lượng...........................................................................17
-
Phân tích ANOVA 1 chiều...............................................................................................................18
-
Kiểm định sâu ANOVA....................................................................................................................19
PHẦN THỰC HÀNH 2.................................................................................................................................21
LÒNG TRUNG THÀNH...........................................................................................................................21
Phương trình hồi quy :...........................................................................................................................22
MỨC TIÊU THỤ XĂNG...........................................................................................................................23
Phương trình hồi quy:............................................................................................................................25
Nhóm 4
I.
Mở đầu
Những năm đầu và giữa thế kỉ 20, tiếng Nga chiếm ưu thế do quan hệ hữu nghị và hợp
tác với Liên Xô của Việt Nam. Tiếng Anh và tiếng Pháp vẫn còn bị coi là tiếng của tư bản
chủ nghĩa nên xã hội vần còn dè dặt, mặc dù đã có những hợp tác nhất định với những
nước nói tiếng Anh và tiếng Pháp, còn tiếng Pháp thì còn được cởi mở hơn do quan hệ
Pháp – Việt tốt hơn so với Mĩ và Anh.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, sự bùng nổ đầu tư của các công ty nước ngoài vào
Việt Nam ngày càng cao tạo nhiều cơ hội việc làm cho cho sinh viên đã và sắp tốt nghiệp.
Hơn thế nữa tiếng Anh còn là ngôn ngữ quốc tế được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, đó
còn là phương tiện giao tiếp tối ưu nhất khi trao đổi với các nước khác, học tiếng Anh
trong điều kiện đất nước hội nhập thế giới là một thuận lợi rất lớn.
Theo nhiều chuyên gia kinh tế, một thử thách rất lớn của chúng ta ở buổi đầu thâm nhập
sâu vào nên kinh tế thế giới là yếu ngoại ngữa. hiện nay, tại Việt Nam có nhiều trường
Đại học và Cao đẳng đào tạo tiếng Anh tuy nhiên vẫn còn rất ít so với nhu cầu của thị
trường. Chính vì thế hàng loạt trung tâm tiếng Anh đã ra đời thu hút rất nhiều học viên.
Với khấu hiệu “english is the key to success” các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã
tạo ra thị trường học tiếng Anh đầy sôi động và nhiều tiềm năng.
Bài khảo sát nhu cầu học tiếng Anh của nhóm chúng tôi được thực hiện một cách nghiêm
túc dựa trên sự đa đạng về nghành nghề học của sinh viên giúp các nhà đầu tư có cái nhìn
rõ nét về nguồn lực tại Kon Tum đầy tiềm năng này. Do kinh nghiệm còn ít nên không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định, vì vậy nhóm rất mong nhận được những đóng góp
tích cực để hoàn thiện hơn.
II.
Đối tượng, thời gian và không gian nghiên cứu.
Do giới hạn về mặt thời gian, bài nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện trên phạm vi
như sau:
-
Đối tượng nghiên cứu:
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát bạn bè, các bạn học là sinh viên thuộc nhiều nghành học
khác nhau tại Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng Tại Kon Tum có sự quan tâm và nhu cầu học
tiếng Anh.
-
Không gian nghiên cứu:
Tại trường học.
Nhóm 4
Page 1
Tại nơi cư ngụ.
-
Thời gian nghiên cứu:
Bài nghiên cứu này bắt đầu từ ngày 13/03/2016 và kết thúc vào ngày 15/05/2016
III.
Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu dựa trên 2 phương pháp cơ bản là phương pháp định tính và phương
pháp định lượng:
-
Phương pháp định tính ( nghiên cứu sơ bộ)
Thực hiện nghiên cứu bằng phương pháp thảo luận trực tiếp với các thành viên trong
nhóm sinh viên đang theo học nghành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Quát thuộc khóa 08
khoa Kinh Tế trường Đại Học Đà Nẵng Phân Hiệu Tại Kon Tum với cỡ mấu là 06 sinh
viên. Thông qua thảo luận, chúng tôi sẽ tìm ra các khía cạnh có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu và làm cơ sở cho việc chỉnh sửa, bổ sung các biến yếu tố trong bảng hỏi.
-
Phương pháp định lượng ( nghiên cứu chính thức):
Dựa vào những ý kiến thu thập được ở phần nghiên cứu sơ bộ để xây dựng bảng câu hỏi,
thu thâp và xử lý dữ liệu. trong nghiên cứu sẽ sẽ sử dụng phương pháp chọn mẫu trên cơ
sở thuận tiện với cỡ mẫu là 86. Thông qua kết quả nghiên cứu định lượng sẽ đưa ra kết
quả nghiên cứu theo mục tiêu đề ra. Chúng tôi đã thu thập dữ liệu bằng phương thức Selfadministered ( người trả lời tự hoàn thành bảng hỏi) bao gồm 51 nam và 35 nữ, với tỷ lệ
khảo sát sinh viên các khóa như sau:
Khóa sinh viên
Sinh viên khóa 06
Sinh viên khóa 07
Sinh viên khóa 08
Sinh viên khóa 09
-
Tỷ lệ
1,3%
26%
51,9%
20,8%
Phương pháp phân tích dữ liệu:
Với những dữ liệu thu thâp được ở bảng hỏi sẽ được làm và sử lý bằng phần mêm SPSS.
IV.
Kết quả khảo sát.
Nhóm đã tiến hành khảo sát theo phương pháp định lượng như đã trình bày ở trên và kết
quả khảo sát thu được như sau:
Nhóm 4
Page 2
1, Việc học tiếng Anh có quan Số lượt chọn
trọng không.
( N= 86 )
Rất quan trọng
46
Quan trọng
34
Bình thường
5
Không quan trọng
0
Rất không quan trọng
1
Tỷ lệ %
2, Mục đích học tiếng Anh.
Số lượt chọn
( N= 86 )
24
50
36
30
20
16
Tỷ lệ %
Số lượt chọn
( N= 86 )
48
27
13
15
Tỷ lệ %
Số lượt chọn
( N= 86 )
44
46
34
13
18
11
Tỷ lệ %
Số lượt chọn
( N= 86 )
24
40
40
Tỷ lệ %
Do yêu cầu tại trường
Dùng cho sau này xin việc
Để giao tiếp bằng tiếng Anh
Đủ điều kiện ra trường
Do sở thích
Khác
3, chứng chỉ muốn đạt được
TOEIC
IELTS
TOEFL
Chứng chỉ khác
4, Học tiếng Anh theo cách nào
Tự học ở nhà
Học trên trường
Học trên mạng
Học với giáo viên riêng
Học ở trung tâm
Khác
5, Những kỹ năng muốn học
Ngữ pháp
Đọc
Nói
Nhóm 4
Page 3
53,5
39,5
5,8
0
1,2
13,6
28,4
20,5
17
11,4
9,1
46,6
26,2
12,6
14,6
26,5
27,7
20,5
7,8
10,8
6,6
10,4
17,3
17,3
Viết
Nghe
Giao tiếp
37
38
52
16
16,5
22,5
6, Địa điểm thường chọn để học
tiếng Anh khi có nhu cầu.
Một trung tâm uy tín hàng đầu
Một trung tâm gần nơi sống
Một trung tâm phổ biến khác
Học với bạn hoặc giáo viên
Khác
Số lượt chọn
( N= 86 )
34
17
6
34
13
Tỷ lệ %
7, Thời gian thích hợp cho việc Số lượt chọn
học tiếng Anh.
( N= 86 )
Buổi sáng
29
Buổi chiều
21
Buổi tối
37
Khác
5
Tỷ lệ %
8, Mức giá hợp lý cho 1 khóa Số lượt chọn
học Tiếng Anh
( N= 86 )
Dưới 500 ngàn đồng
42
Từ 500 – 1 triệu đồng
30
Từ 1 triệu – 1,5 triệu đồng
8
Trên 1,5 triệu đồng
3
Tỷ lệ %
9, Lớp học có bao nhiêu học Số lượt chọn
viên
( N= 86 )
Dưới 5 học viên
16
Từ 5 - 10 học viên
42
Từ 10 – 15 học viên
21
Trên 15 học viên
4
Tỷ lệ %
10, Thời gian muốn tham gia Số lượt chọn
( N= 86 )
khóa học
Tỷ lệ %
Đầu kỳ
54,1
Nhóm 4
33
Page 4
32,7
16,3
5,8
32,7
12,5
31,5
22,8
40,2
5,4
48,8
34,9
9,3
3,5
18,6
48,8
24,4
4,7
Giữa kỳ
14
23
Cuối kỳ
14
23
11, Có thể học bao nhiêu buổi / Số lượt chọn Tỷ lệ %
( N= 86 )
tuần.
Số lượt chọn Tỷ lệ %
12, Yêu cầu về phòng học
1-2 buổi
24
27,9
( N= 86 )
2-3 buổi
30
34,9
Đảm bảo không gian học tập
50
25,8
3-5 buổi
22
25,6
Đảm bảo tương tác với giáo viên 49
25,3
Khác
7
8,1
Đầy đủ trang thiết bị
41
21,1
Thực hành với người nước ngoài 42
21,6
Khác
6,2
V.
12
Đề xuất của nhóm.
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, xu hướng hội nhập ngày càng thể hiện rõ đó là
giao thương với các nước khác trên toàn thế giới, với vai trò là ngôn ngữ thông dụng nhất
trên thế giới thì tiếng Anh ngày càng được chú trọng trong công tác ở đất nước ta. Theo
số liệu thống kê thì có đến 48,9% số người cho biết học tiếng Anh để hỗ trợ cho công
việc sau này của họ. và với tỷ lệ học tiếng Anh thông qua việc tự học, học qua mạng
mang tỷ lệ 47% thể hiện nhu cầu của việc tự học của sinh viên Phân Hiệu lớn như thế
nào. Vì vậy việc xậy dựng và phát triển một trang web hỗ trợ việc học tiếng Anh cho sinh
viên sẽ mang lại lợi ích lớn cho các nhà đầu tư.
Cách đây khá lâu, khi hệ thống chứng chỉ quốc gia A, B, C còn phổ biến thì đã có rất
nhiều trung tâm Anh ngữ của các trường và phân hiệu hiện tại mở ra để luyện thi vì khi
xin việc thì nơi tuyển dụng sẽ dựa trên chứng chỉ Quốc gia để đánh giá khả năng ngoại
ngữ của ứng viên. Nhưng hiện nay thì chứng chỉ Quốc gia chỉ mang tính chất tham khảo
vì nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan như: chất lượng ra không đồng đều và đảm bảo,
chứng chỉ giả… thì xu hướng hiện nay là thực lực mỗi ứng viên mới là yếu tố quyết định
tất cả. Với tỷ lệ khảo sát là 56,3% số lượng sinh viên thích và muốn học kỹ năng nghe,
nói và giao tiếp ( nghe + nói ) và 85,4 % học để lấy chứng chỉ Quốc tế ( TOEIC, TOEFL,
IELTS) thì khi muốn xây dựng 1 trang web cho sinh viên học tập, hay là mở một trung
tâm Anh ngữ thì nên đi theo hướng mở các khóa Giao tiếp cho những sinh viên muốn
nâng cao kỹ năng nghe và nói và luyện thi chứng chỉ Quốc tế để thu hút các học viên còn
lại.
Nhóm 4
Page 5
Với tiêu chí lựa chọn trung tâm Anh ngữ của học viên là 32,7% là mức độ uy tín hàng
đầu của trung tâm, 32,7% là việc được học chung với giáo viên và học viên khác thì việc
đầu tiên khi xây dựng trang web hay trung tâm Anh ngữ là phải tuyển dụng lôi kéo được
những giáo viên giỏi, có phương pháp giảng dạy tốt, qua đó sẽ dần dần xây dựng được uy
tín cho trung tâm về lâu về dài. Không những thế, trong thời buổi cạnh tranh như bây giờ
thì việc xét mức học phí phù hợp cho sinh viên ( dưới 1 triệu đồng một khóa ) là điều
đáng lưu tâmvì có đến 48,8% sinh viên được phỏng vấn trả lời mức mà họ có thể chi trả
cho một khóa học tiếng Anh là dưới 500 nghìn đồng thì việc thuyết phục giá hoặc cải
thiện giá là việc khá khó khăn đối với một trung tâm dạy Anh ngữ.
Theo khảo sát của nhóm chúng tôi thì việc học tại 1 trung tâm Anh ngữ có thể có từ dưới
5 hoặc từ 5-10 học viên với tỷ lệ lựa chọn là 65,4% và thời gian thích hợp cho một khóa
học là vào đầu kỳ của mỗi năm học, khi mà các sinh viên mới bắt đầu học môn mới, thời
gian này cũng tạo điều kiện tốt nhất cho những sinh viên có nhu cầu, không bị áp lực thi
cử đè nặng sẽ làm giảm hiệu quả tiếp thu.
Sự kết hợp với giáo viên bản ngữ, người nước ngoài là rất quan trọng trong việc học tiếng
Anh của sinh viên với tỷ lệ số buổi đi học / tuần rơi vào khoảng từ 1-3 buổi / tuần chiếm
tỷ lệ 62,8% tuy nhiên, việc chọn giáo viên bản ngữ để dạy hết cả 3 buổi/ tuần thì rất tốn
kém, rất khó kiếm ( lương giáo viên bản ngữ cao hơn lương giáo viên Việt Nam, tìm ra
nguồn giáo viên giỏi và giảng dạy có phương pháp rất khó kiếm). vì thế trừ những lớp
học đặc biệt được mở ra cho những sinh viên có nhu cầu đặc biệt và có điều kiện về kinh
tế thì các lớp bình thường thì kết hợp 1 buổi giáo viên bản ngữ và 2 buổi giáo viên Việt
Nam / tuần là phù hợp, vì số sinh viên muốn giao tiếp với giáo viên bản ngữ, người nước
ngoài tới 42 / 86 người ~ gần 50% số học viên. Với lớp giáo viên bản ngữ thì chú trọng
vào 2 kỹ năng nghe và nói, vì 2 kỹ năng này bổ sung rất lớn cho việc giao tiếp sau này
của sinh viên ( với tỷ lệ 56,3% cho kỹ năng nói, nghe và giao tiếp) và chỉ có giáo viên
bản ngữ là phù hợp để dạy 2 kỹ năng này.
VI.
Kết luận.
Thế giới ngày càng phát triển và việc hội nhập là điều không thể không nói tới, Việt Nam
ta cũng không ngừng đổi mới để theo kịp xu thế đó. Đặc biệt là sau khi gia nhập WTO và
gần đây nhất là gia nhập TPP, Việt Nam thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài và
công ty trong nước có các cơ hội mở rộng kinh doanh ra nước ngoài đồng thời phải
không ngừng cải tiến để giữ vững thị phần trong nước. vì thế chúng ta không đơn thuần
là học tiếng Anh để biết thêm một ngôn ngữ mới mà còn học để có thể tiếp cân với khách
hàng ngoài nước, hợp tác làm ăn chung và cạnh tranh với các công ty khác trên thế giới.
Không những thế khi TPP và các hiệp định khác được ký kết lực lượng lao động Việt
Nhóm 4
Page 6
Nam phải đủ trình độ để cạnh tranh với các lực lượng khác trong và ngoài khu vực nên
việc dùng tiếng Anh lưu loát là cực kỳ quan trọng. Bên cạnh đó, tiếng Anh còn giúp
chúng ta dễ dàng tiếp cận với công nghệ tiên tiến, hiện đại, giao lưu và tìm hiểu thêm văn
hóa của các nước.
Điều này chứng tỏ cho chúng ta thấy rằng tiếng Anh nói riêng và ngoại ngữ nói chung
quan trọng như thế nào đối với người Việt Nam, nó là tấm phiếu thông hành trên con
đường hội nhập.
Tuy nhiên dạy và học tiếng Anh như thế nào để người học dễ dàng tiếp thu và vận dụng
một cách hiệu quả mới là điều đáng quan tâm nhất hiện nay. Đó là mục đích để chúng tôi
thực hiện bài khảo sát này. Bài báo cáo cũng đưa ra một số đề xuất của nhóm để xây
dựng một chương trình giảng dạy tiếng Anh theo sát với nhu cầu của người học hơn,
đồng thời góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tiếng Anh của Phân Hiệu.
Nhóm 4
Page 7
PHẦN THỰC HÀNH 1
3. Kiểm định
3.1 anh chị nghĩ học tiếng anh có quan trọng không
- H0: U= 3 ( bình thường )
- H1 : U 3
Với α = 0.05
One-Sample Statistics
N
anh chi nghi hoc tieng
anh co quan trong hay
khong
Mean
86
Std.
Deviation
1.5581
Std. Error
Mean
.71298
.07688
One-Sample Test
Test Value = 3
t
df
Sig. (2tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower
anh chi nghi hoc tieng
anh co quan trong hay
khong
-18.754
85
.000
Với α = 0.05 và Pvalue = 0.000 => bác bỏ H0, chấp nhận H1
U= 1.558 ở khoảng rất quan trọng – quan trọng
Nhóm 4
Page 8
-1.44186
-1.5947
Upper
-1.2890
3.2: anh chị đánh giá trình độ tiếng anh của mình như thế nào
-
H0: U=3 ( Bình thường )
H1: U 3 .
α=0.05
One-Sample Statistics
N
anh chi danh gia trinh
do tieng anh cua minh
nhu the nao
Mean
86
Std.
Deviation
2.3953
.88489
Std. Error
Mean
.09542
One-Sample Test
Test Value = 3
t
df
Sig. (2tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower
anh chi danh gia trinh
do tieng anh cua minh
nhu the nao
-6.337
85
.000
Với α=0.05 Pvalue = 0.000 => bác bỏ H0, chấp nhận H1.
U = 2.395 sẽ rơi vào khoảng trình độ AV kém.
NPar Tests
Nhóm 4
Page 9
-.60465
-.7944
Upper
-.4149
Kiểm định tỷ lệ.
Giả thuyết:
H0: tỷ lệ của nam và nữ không có sự khác biệt.
H1: tỷ lệ của nam và nữ có sự khác biệt.
Binomial Test
Category
N
Group 1 nam
gioi tinh cua anh chi la
Group 2 nu
gi
Total
Observed
Prop.
51
.59
35
.41
86
1.00
Test Prop. Exact Sig. (2tailed)
.50
.105
Ta có: P-value = 0.105 > α = 0.05 => chấp nhận H0, bác bỏ H1. Hay nói cách khác thì tỷ
lệ của nam và nữ không có sự khác biệt
Kiểm định trung bình 2 mẫu độc lập.
H0: Không có sự khác biệt về trung bình của 2 mẫu.
Ha: có sự khác biệt về trung bình của 2 mẫu.
T-Test
Group Statistics
gioi tinh cua anh chi la
gi
N
anh chi muon hoc lop co nam
khoang bao nhieu sinh
nu
vien
Mean
Std.
Deviation
49
2.1020
.82272
.11753
34
2.2353
.74096
.12707
Independent Samples Test
anh chi muon hoc lop co
khoang bao nhieu sinh
vien
Nhóm 4
Page 10
Std. Error
Mean
Equal
variances
assumed
F
Levene's Test for
Equality of Variances Sig.
.330
.567
t
-.755
-.770
81
75.583
.452
.444
-.13325
-.13325
.17643
.17309
Lower
-.48429
-.47803
Upper
.21778
.21152
df
Sig. (2-tailed)
t-test for Equality of
Means
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
-
Equal
variances
not assumed
Sig.( 2 tailed) = 0.452 > 0.05 => không có sự khác biệt về trung bình của 2 mẫu
giới tính và mong muốn học lớp có bao nhiêu học viên trong mẫu khảo sát.
Kiểm định Phương sai giữa 2 nhóm:
-
H0: không có sự khác nhau về phương sai giữa 2 biến giới tính và mong muốn học
lớp có bao nhiêu sinh viên của mẫu.
-
Ha: có sự khác nhau về phương sai giữa 2 biến giới tính và mong muốn học lớp có
bao nhiêu sinh viên của mẫu.
Group Statistics
gioi tinh cua anh chi la
gi
anh chi muon hoc lop co nam
khoang bao nhieu sinh
nu
vien
N
Mean
Page 11
Std. Error
Mean
49
2.1020
.82272
.11753
34
2.2353
.74096
.12707
Independent Samples Test
Nhóm 4
Std.
Deviation
anh chi muon hoc lop co khoang bao nhieu
sinh vien
Equal
variances
assumed
F
Levene's Test for
Equality of Variances Sig.
.330
.567
t
-.755
-.770
81
75.583
.452
.444
-.13325
-.13325
.17643
.17309
Lower
-.48429
-.47803
Upper
.21778
.21152
df
Sig. (2-tailed)
t-test for Equality of
Means
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
-
Equal variances not assumed
Do Sig. = 0.567 > 0.05 chấp nhận giả thuyết H0 không có sự khác nhau về phương
sai của 2 biến giới tính và mong muốn lớp học có bao nhiêu học viên của mẫu điều
tra.
Kiểm định trung bình 2 mẫu phụ thuộc.
-
H0: không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 mẫu mục đích học tiếng
anh và địa điểm thường chọn để học tiếng anh trong khảo sát.
-
H1: Có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 mẫu mục đích học tiếng anh và
địa điểm thường chọn để học tiếng anh trong khảo sát.
T-Test
Nhóm 4
Page 12
Paired Samples Statistics
Mean
muc dich cua anh chi
hoc tieng cua ban la gi
Pair 1 dia diem ma anh chi
thuong chon de hoc
tieng anh
N
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
2.5422
83
1.57960
.17338
2.4819
83
1.51707
.16652
Paired Samples Correlations
N
muc dich cua anh chi
hoc tieng cua ban la gi
Pair 1 & dia diem ma anh chi
thuong chon de hoc
tieng anh
Correlation
83
.236
Sig.
.032
Paired Samples Test
Paired Differences
Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval o
the Difference
Lower
muc dich cua anh chi
hoc tieng cua ban la gi Pair 1 dia diem ma anh chi
thuong chon de hoc
tieng anh
Nhóm 4
.06024
Page 13
1.91496
.21019
-.35790
Upper
.478
-
Ta có sig.= 0.775 > 0.05 => Chấp nhận H0: không có sự khác biệt có ý nghĩa về
trung bình của 2 mẫu mục đích học tiếng anh và địa điểm thường chọn để học
tiếng anh trong khảo sát.
Kiểm định sự khác biệt của 2 biến định danh
Crosstabs
-
H0: không có mối quan hệ giữa 2 biến.
-
H1: có mối quan hệ giữa 2 biến.
Case Processing Summary
Cases
Valid
N
thoi gian ma anh chi cho
la thich hop cho viec
hoc tieng anh * thoi gian
anh chi muon tham gia
mot khoa hoc tieng anh
la khi nao
Missing
Percent
83
N
96.5%
Total
Percent
3
N
3.5%
Percent
86
100.0%
thoi gian ma anh chi cho la thich hop cho viec hoc tieng anh * thoi gian anh chi muon tham gia
khoa hoc tieng anh la khi nao Crosstabulation
Count
thoi gian anh chi muon tham gia mot khoa hoc tieng anh la
khi nao
dau ky
buoi sang
Nhóm 4
giua ky
16
Page 14
cuoi ky
3
khac
5
5
buoi chieu
thoi gian ma anh chi cho
la thich hop cho viec
buoi toi
hoc tieng anh
khac
3
5
0
10
14
4
6
8
0
1
0
3
Total
33
13
11
26
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square
20.551a
9
.015
Likelihood Ratio
24.229
9
.004
Linear-by-Linear
Association
2.294
1
.130
N of Valid Cases
83
a. 9 cells (56.2%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .53.
Directional Measures
Value
Nominal by
Nominal
Lambda
Symmetric
.149
.088
thoi gian ma anh chi cho
la thich hop cho viec
hoc tieng anh Dependent
.098
.141
.200
.072
thoi gian anh chi muon
tham gia mot khoa hoc
tieng anh la khi nao
Dependent
Nhóm 4
Asymp. Std.
Errora
Page 15
A
Goodman and Kruskal
tau
thoi gian ma anh chi cho
la thich hop cho viec
hoc tieng anh Dependent
.080
.032
thoi gian anh chi muon
tham gia mot khoa hoc
tieng anh la khi nao
Dependent
.100
.036
a. Not assuming the null hypothesis.
b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
c. Based on chi-square approximation
Symmetric Measures
Value
Nominal by
Nominal
Approx.
Sig.
Phi
.498
.015
Cramer's V
.287
.015
Contingency
Coefficient
.445
.015
N of Valid Cases
83
a. Not assuming the null hypothesis.
b. Using the asymptotic standard error assuming the null
hypothesis.
-
-
Dựa vào bảng chi – square ta thấy P-Value =0.15 > α = 0.05 chấp nhận H0, bác
bỏ H1. Hay nói cách khác là không có mối quan hệ gì giữa 2 biến “thời gian
mà anh chị cho là thích hợp cho việc học tiếng anh” & “ thời gian anh chị
muốn tham gia một khóa học tiếng anh”.
Do tần số mong đợi dưới 5 = 56.2% > 20% nên giá trị Chi-Bình Phương trên
không đáng tin cậy.
Nhóm 4
Page 16
Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến định lượng.
H0:Không có mối quan hệ giữa 2 biến trình độ Tiếng Anh và việc học Tiếng Anh
có quan trọng hay không.
H1: Có mối quan hệ giữa 2 biến trình độ Tiếng Anh và việc học Tiếng Anh có quan
trọng hay không.
Correlations
Correlations
anh chi danh anh chi nghi
gia trinh do hoc tieng
tieng anh anh co quan
cua minh
trong hay
nhu the nao
khong
Pearson
anh chi danh gia trinh Correlation
do tieng anh cua minh
Sig. (2-tailed)
nhu the nao
1
-.074
.497
N
Pearson
anh chi nghi hoc tieng Correlation
anh co quan trong hay
Sig. (2-tailed)
khong
86
86
-.074
1
.497
N
86
86
Nhận xét: do P-value ( Sig.) = 0.497 > α = 0.05 => chấp nhận H0 , bác bỏ H1 có nghĩa là:
không có mối quan hệ giữa 2 biến trình độ Tiếng Anh và việc học Tiếng Anh có quan
trọng không.
-
Phân tích ANOVA 1 chiều.
H0: Phương sai của các nhóm không có sự khác biệt.
H1: Phương sai của các nhóm có sự khác biệt.
Oneway
Nhóm 4
Page 17
Descriptives
muc gia ma anh chi cho la hop ly cho mot khoa hoc tieng anh
N
Mean
Std.
Deviation
Std. Error 95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound Upper Bound
kinh te
30
1.6667
.66089
.12066
1.4199
1.9134
cong nghe & ky thuat
25
1.5200
.77028
.15406
1.2020
1.8380
su pham va du bi dai
hoc
16
1.3125
.60208
.15052
.9917
1.6333
ke toan & kiem toan
12
2.4167
.99620
.28758
1.7837
3.0496
Total
83
1.6627
.80057
.08787
1.4878
1.8375
Test of Homogeneity of Variances
muc gia ma anh chi cho la hop ly cho mot khoa
hoc tieng anh
Levene
Statistic
1.941
df1
df2
3
Sig.
79
.130
Ta có sig. = 0.13 > α = 0.05 chấp nhận giả thuyết H0 , phương sai giữa các nhóm
không có sự khác nhau 1 cách có ý nghĩa.
Có thể sử dụng bảng ANOVA để phân tích tiếp.
ANOVA
muc gia ma anh chi cho la hop ly cho mot khoa hoc tieng anh
Sum of
Squares
Nhóm 4
df
Mean Square
9.293
3
3.098
43.261
79
.548
Page 18
F
5.657
Sig.
.001
52.554
82
Kết luận:
Dựa vào bảng ANOVA, ta nhận thấy P-Value (sig.) = 0.001, trong khi α = 0.05 ta dễ
dàng nhận ra P-Value < α
Chấp nhận H1 , bác bỏ H0. Hay nói cách khác phương sai của các nhóm có sự khác
biệt.
DO CÓ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM NÊN NHÓM SẼ TIẾN HÀNH
PHÂN TÍCH TIẾP.
-
Kiểm định sâu ANOVA.
Post Hoc Tests
Bảng so sanh các khối nghành với khối kinh tế
Multiple Comparisons
Dependent Variable: muc gia ma anh chi cho la hop ly cho mot khoa hoc tieng anh
Dunnett t (2-sided)
(I) anh chi la sinh vien
khoi nghanh gi
(J) anh chi la sinh vien
khoi nghanh gi
Mean
Std. Error
Difference (IJ)
cong nghe & ky thuat
kinh te
-.14667
.20039
.826
-.6310
su pham va du bi dai
hoc
kinh te
-.35417
.22908
.308
-.9078
ke toan & kiem toan
kinh te
.75000*
.25276
.011
.1391
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng so sánh các khối nghành với kế toán & kiểm toán.
Multiple Comparisons
Nhóm 4
Page 19
Sig.
95% Confid
Lower
Bound
Dependent Variable: muc gia ma anh chi cho la hop ly cho mot khoa hoc tieng anh
Dunnett t (2-sided)
(I) anh chi la sinh vien (J) anh chi la sinh vien
khoi nghanh gi
khoi nghanh gi
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Lower
Bound
kinh te
ke toan & kiem toan
-.75000*
.25276
.010
-1.3456
cong nghe & ky thuat
ke toan & kiem toan
-.89667*
.25988
.002
-1.5091
su pham va du bi dai
hoc
ke toan & kiem toan
-1.10417*
.28259
.001
-1.7701
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Dựa vào 2 bảng trên, ta nhận thấy khối kế toán & kiểm toán so với các khối
nghành khác ( khối kinh tế, khối công nghệ và kỹ thuật, khối sư phạm và dự bị đại
học) thì có sự khác nhau về mức giá cho một khóa học Tiếng Anh.
Còn lại các nghành như công nghệ & kỹ thuật, sư phạm và dự bị đại học so với
khối kinh tế thì không có sự khác nhau về mức giá cho một khóa học Tiếng Anh.
PHẦN THỰC HÀNH 2
LÒNG TRUNG THÀNH
Variables Entered/Removeda
Nhóm 4
Page 20
U
B
Mode
l
Variables Entered
Variables Removed
moi truong lam viec, Co hoi dao
tao va thang tien, phuc loi, dong
nghiep, luong-thuong, Lanh dao,
ban chat cong viecb
1
Method
. Enter
Model Summary
Mode
l
R
1
.700a
R
Square
Adjusted R
Square
.490
Std. Error of the Estimate
.472
1.03274
Nhận xét: với R2 hiệu chỉnh bằng 0,472 mô hình thích hợp 47,2% hay nói cách khác là
môi trường làm việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, phúc lợi, đồng nghiệp, lương – thưởng,
lãnh đạo, bản chất công việc giải thích được 47,2 % sự thay đổi của long trung thành, còn
52,8% là do các yếu tố khác không có trong mô hình.
ANOVAa
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F
Sig.
Regression
197.128
7
28.161
26.404
.000b
Residual
204.778
192
1.067
Total
401.906
199
Model
1
Nhận xét: Sig = 0.00 thấp hơn α = 0.05 suy ra mô hình này phù hợp với tập dữ liệu.
Coefficientsa
Nhóm 4
Page 21
Model
1
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t
Sig.
-1.619
.107
B
Std. Error
Beta
(Constant)
-.745
.460
Lanh dao
.245
.091
.193
2.690
.008
Co hoi dao tao va
thang tien
.220
.088
.189
2.494
.013
luong-thuong
.476
.078
.391
6.072
.000
dong nghiep
.128
.078
.103
1.631
.105
phuc loi
-.105
.055
-.112
-1.927
.056
ban chat cong viec
.064
.090
.052
.703
.483
moi truong lam viec
.086
.049
.091
1.743
.083
Ta có Sig của Constant, Đồng nghiệp, phúc lợi, bản chất công việc, môi trường làm việc
lớn hơn α = 0,05 nên loại các yếu tố này ra khỏi mô hình.
Phương trình hồi quy :
1: phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa:
Lòng trung thành = 0,245 lãnh đạo + 0,22 cơ hội đào tạo và thăng tiến + 0,476 lương
thưởng + e.
Kiểm định giả thuyết :
- Các yếu tố tác động dương ( + ), thuận chiều lên long trung thành: Lãnh đạo, cơ hội đào
tạo và phát triển, lương thưởng. Khi chúng ta cải thiện một trong các yếu tố trên khi các
yếu tố khác không thay đổi thì long trung thành sẽ tang thêm.
2: Phương trình hồi quy đã chuẩn hóa:
Lòng trung thành = 0,193 lãnh đạo + 0,189 cơ hội đào tạo và thăng tiến + 0,391 lương
thưởng + e.
Kiểm định giả thuyết:
Nhóm 4
Page 22