Liên hệ sdt 0937.351.107
Bán toàn bộ tài liệu Hóa 12 của
Th.s Lương Minh Hiền + Nguyễn
Anh Phong. Tài liệu có giải chi tiết
rất hay, phân dạng đầy đủ dung để
luyện thi THPT Quốc Gia 2018
Lớp 12+Luyện Thi THPT Quốc Gia
2018 trọn bộ giá 200 ngàn
Thanh toán bằng mã thẻ cào Vietnam
mobile gửi mã thẻ cào+số seri+Mail
qua số điện thoại 0937.351.107 mình
sẽ gửi toàn bộ cho bạn. Dưới đây là
một phần trích đoạn
BÀI TOÁN H+ TÁC DỤNG VỚI (HCO3- và CO32-)
Con đường tư duy :
H + + CO32− → HCO3− (1)
+
−
H + HCO3 → CO2 + H 2O (2)
Khi đổ từ từ H+ vào thì sau khi (1) xong mới tới (2)
CO32−
Khi đổ
vào H+ thì có CO2 bay nên ngay theo tỷ đúng tỷ lệ của
−
HCO3
Trong quá trình giải toán nên triệt để áp dụng BTNT và BTĐ .
CO32−
−
HCO3
Liên hệ sdt 0937.351.107
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch
Ba(HCO3)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M
vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 11,28 gam.
B. 9,85 gam.
C. 3,94 gam.
D. 7,88 gam.
Ta có ngay :K2CO3 : a mol ; NaHCO3 : a mol; Ba(HCO3)2: b mol
Cho HCl vào bình thì C biến thành CO2 hết (kể cả trong BaCO3).
nH + = 0, 28 = 3a + 2b
Do đó ta có ngay: →
nOH − = 0,2 = a + 2b
a = 0, 04 mol
⇒ n X = nBaCO3 = 0, 04 mol
→
b = 0, 08 mol
BTNT
nH + = nCl −
→ ( KCl ; NaCl ; BaCl2 )
Chú ý:
nOH − = nHCO3−
Câu 2: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa
b mol Na2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b
mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng
điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. b = a.
B. b = 0,75a.
C. b = 1,5a.
D. b = 2a.
Chú ý: Khi cho HCl vào Na2CO3 thì chưa có khí bay ra ngay.Tuy nhiên làm ngược
lại thì lại có khí bay ra ngay.
V
Với TN 1 : a = b +
22,4
2V
a
a
= → 2(a − b) = → 3a = 4b → B
22,4 2
2
Câu 3: Cho 17,70 gam hỗn hợp muối cacbonat và sunfat của kim loại X thuộc
nhóm IA trong bảng tuần hoàn, tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch BaCl2 1M.
Kim loại loại X là:
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Với TN 2 :
nBa2+ = 0,15mol → n↓ = 0,15mol → ∑ n(CO32− ,SO24− ) = 0,15mol
Nếu hỗn hợp chỉ có muối cacbonat: 2M + 60 =
Nếu hỗn hợp chỉ có muối sunfat : 2M + 96 =
Do đó 1
17,7
→ M = 29
0,15
17,7
→ M = 11
0,15
Liên hệ sdt 0937.351.107
Câu 4: Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A gồm Na2CO3
và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55g kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và
KHCO3 trong dung dịch lần lượt là:
A. 0,2 và 0,4M
B. 0,18 và 0,26M
C. 0,21 và 0,37M
D. 0,21 và 0,18M
nCO2− = a
3
+ nHCl = 0,15mol → 0,045nCO2 → a + 0,045 = 0,15 → a = 0,105mol
nHCO3− = b
n ↓ = 0,15mol = a + b − 0,045 → b = 0,09mol
Câu 5: Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bàng dd H2SO4 loãng
thu được dd A,chất rắn B và 4,48 lít CO2(đktc). Cô cạn dd A thu được 12gam muối
khan. Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được 11,2lit
CO2(đktc). Khối lượng chất rắn B là:
A. 106,5gam
B. 110,5gam
C. 103,3gam
D. 100,8gam.
nCO2 = 0,2mol = nH2SO4
12(MgSO4 )
BTKL
→115,3+ 0,2.98 = mB + 12 + 0,2.18+ 0,2.44 → mB = 110,5 → B
Câu 6. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ
200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X sinh ra V lít khí ở đktc. Giá trị
của V là:
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
n = 0,2mol
H+
nCO32− = 0,15mol → nCO2 = 0,05mol → V = 0,05.22,4 = 1,12lÝt → B
nHCO3− = 0,1mol
Câu 7. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M
thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi
bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 80.
B. 160.
C. 60
D. 40.
n 2+ = 0,02mol
Ba
Ta có: nOH− = 0,04mol → nBaCO3 = 0,03 mol
nHCO3− = 0,03mol
Liên hệ sdt 0937.351.107
nOH− = 0,01mol
0,02
= 0,08 = 80 (ml) → B
X
→ nH+ = 0,02mol V =
0,25
nCO23− = 0,01mol
Câu 8. Nhỏ từ từ dd H2SO4 loãng vào dd X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol
NaHCO3 , thu được dd Y và 4,48 lít khí
(đktc). Tính khối lượng kết tủa thu
được khí cho dd Ba(OH)2 dư vào dd Y?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D.66,30 gam
∑ = 0,1+ 0,2 = 0,3 nBaSO4 = nC = 0,1
nBaCO3 = 0,1mol
→
→ ∑ ↓=
nH2SO4 = 0,15
C ↑= 0,2
nBaSO4 = 0,15mol
nC
→ Chọn A
Câu 9. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO2
là:
A. 0,015 mol.
B. 0,01 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,02 mol.
n = 0,03mol
H+
↑
Ta có: nCO32− = 0,02mol → nCO2 = 0,03− 0,02 = 0,01mol → B
nHCO3− = 0,03mol
Câu 10: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch
HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam
muối khan.
Giá trị của m là:
A. 37,7 gam.
B. 27,7 gam.
C. 33,7 gam.
D. 35,5 gam.
nCO2 = nCO2− = 0,3mol
3
→ m = 34,4 − 60.0,3+ 0,6.35,5 = 37,7(g) → B
n
=
2n
→ nCl− = 0,6mol
CO2
H+
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3
4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và
1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối
đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 100.
B. 300.
C. 400.
D. 200.
Câu 2: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3 và M2CO3 (M là kim loại
kiềm, MOH và MHCO3 có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3 mol CO2.
Kim loại M là:
Liên hệ sdt 0937.351.107
A. K.
B. Na.
C. Li.
D. Rb.
Câu 3: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dd chứa 0,15mol KHCO3. Sau khi kết thúc tất cả
các phản ứng thu được kết tủa T và dd Z. Cô cạn Z thu được m g chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 3,8
B. 9,7
C. 8,7
D. 3,0
Câu 4: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A, B . Cân ở trạng thái cân
bằng. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam M2CO3 vào cốc B . Sau khi hai
muối đã tan hết, cân trở lại vị trí cân bằng. Kim loại M là:
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. Rb.
Câu 5: Hòa tan hết a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vòa nước thu được dd X.
Cho từ từ 100ml dd HCl 1,5 M vào dd X, thu được dd Y và 1,008 lít khí (ở đktc) .
Thêm dd Ba(OH)2 dư vào Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 20,13 gam
B. 18,7 gam
C. 12,4 gam
D. 32,4
Câu 6: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3
0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 9,85
B. 7,88
C. 23,64
D.11,82
Câu 7: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung
dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá
trị của (x + y) là:
A. 1,75
B. 2,50
C. 2,25
D. 2,00
Câu 8:Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa
BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 43,34.
B. 31,52.
C. 39,4
D. 49,25.
Câu 9. Cho 18,8 (g) hỗn hợp 2 muối cacbonat và hidrocacbonat của một kim loại
kiềm , tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 3,36 lít khí
(đktc). Xác định kim loại kiềm.
A. Li
B. Rb
C. K
D. Na
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 57,65 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và MCO3 bằng 500
ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít khí (đktc).
Nung B tới khi khối lượng không đổi thu thêm 5,6 lít khí nữa (ở đktc). Biết trong
X, số mol của MCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. Tên của kim loại M và nồng
độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng là:
A. Ca; 0,025M.
B. Zn; 0,050M.
C. Ba; 0,700M.
D. Ba; 0,200M.
Liên hệ sdt 0937.351.107
Câu 11: Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 8,0.
C. 6,0.
D. 10,0.
Câu 12: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm
Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của
Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375 M và 0,05M.
B. 0,1125M và 0,225M.
C. 0,2625M và 0,225M.
D. 0,2625M và 0,1225M.
Câu 13. Hòa tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ C mol/l, thu
được 2 lít dung dịch X . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
- Phần 2 cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản
ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Giá trị của C, m tương ứng là:
A. 0,14 và 2,4
B. 0,08 và 4,8
C. 0,04 và 4,8
D. 0,07 và 3,2.
Câu 14: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M; K2CO3
0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít
CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH
0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V và m là:
A. 1,0752 và 22,254.
B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82.
D. 1,0752 và 20,678.
Câu 15: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng
giọt và khuấy đều cho đến hết 350 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh
ra V lít khí ( ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 16: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml
dung dịch Y (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ
100 ml dung dịch T ( gồm H2SO4 1 M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V
(lít) CO2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung
dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 59,1 gam; 2,24 lít
B. 39,4 gam; 2,24 lít
C. 82,4 gam; 2,24 lít
D. 78,8 gam; 1,12 lít
Câu 17: Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl
dư thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18mol
Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m nằm trong khoảng
A. 29,55
B. 29,55< m< 30,14
C. 0< m ≤ 35,46
D. 30,14≤ m ≤ 35,46
Liên hệ sdt 0937.351.107
Câu 18: Có 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M,
dung dịch B chứa K2HCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch A phản ứng
với 0,5 lít dung dịch B và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng
các chất trong A và B giảm m gam. Xác định giá trị của m (cho rằng nước bay hơi
không đáng kể)
A. 10,304
B. 11,65
C. 22,65
D. 18,25
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
nNa CO = a nCO2 = 0,05mol → 0,2 = a + 0,05
nHCl = 0,2 + X 2 3
→
↑
nNaHCO3 = b n↓ = ∑ nC − nCO2 = a + b − 0,05 = 0,2mol
0,1.84
a = 0,15mol
→ m=
= 200 (g)
→
0,042
b = 0,1mol
Câu 2: Chọn đáp án C
Chú ý: Vì nMOH = nMHCO3 nên ta quy X thành :
M 2CO3 BTNT.Cacbon
→ nM 2CO3 = 0,3mol
H2O
Ở đây chỉ có Li thỏa mãn vì các TH còn lại sẽ có khối lượng X lớn hơn 25,8 gam.
Câu 3: Chọn đáp án B
nBa2+ = 0,1mol;
nOH = 0,2mol;
→ nBaCO3 = 0,1mol
(
nHCO3 = 0,15mol
)
Z nKOH = 0,05; nK 2CO3 = 0,05 → m = 9,7g
Câu 4: Chọn đáp án B
Muốn cân thăng bằng thì khối lượng 2 cốc tăng thêm phải như nhau.
10
8,221
.CO2 = 8,221−
.CO2
Ta có ngay : 10 −
100
2M + 60
8,221.44
→ 10 − 4,4 = 8,221−
→ M = 39(k)
2M + 60
Câu 5: Chọn đáp án A
Liên hệ sdt 0937.351.107
nCO2− = amol
3
nHCO− = bmol
3
→ a + 0,045 = 0,15 → a = 0,105mol
nH+ = 0,15mol
n = 0,045mol
CO2
n↓ = 0,15mol → ∑ nC = 0,15 + 0,045 = 0,195mol
a = 0,105mol
→
→ m= 20,15(g)
b = 0,09mol
Câu 6: Chọn đáp án B
Các bạn chú ý: Cho như vậy thì CO2 sẽ bay lên ngay lập tức và do cả
CO32− va HCO3− sinh ra theo đúng tỷ lệ mol do đó có ngay :
nCO2− 0,12
3
=
= 2 nCO32− → nCO2 = amol
a = 2b
n
→
→
HCO3− 0,06
nHCO3− → nCO2 = bmol 2a + b = 0,2
n
+ = 0,2mol
H
n 2− (d ): 0,04mol
a = 0,08mol
→
→ CO3
b = 0,05mol
m = 0,04.197 = 7,88g
−
Chú ý: Nếu đề bài cho Ba(OH)2 vào thì phải tính cả lượng HCO3 dư
Câu 7: Chọn đáp án C
Chú ý: Với hai kiểu đổ như vậy lượng CO2 thoát ra là rất khác nhau:
+
+
H
H
Khi cho Y vào X thì : CO32−
→ HCO3−
→ CO2
Khi cho X vào Y thì sẽ có CO2 bay ra ngay.
2−
CO3
Lượng CO2 thoát ra do cả
sinh ra.
−
HCO3
Với thí nghiệm 2 ta có: z = x + 0,25
Với thí nghiệm 1 ta có :
2−
a + 2a = 0,75
x 1 CO3 → a.CO2
= →
→
→ z=1
−
y 2 HCO3 → 2aCO2 2a + 2a = z
→ x = z − 0,25 = 0,75; y = 1,5 → x + y = 2,25
Câu 8: Chọn đáp án A
nHCO− = 0,32mol
Ta có: nH2 = 0,125mol → nOH− = 0,25mol
3
nCO2− = 0,25mol
→ 3
→ m↓ = 0,22.197 = 43,34g
n
=
0,22mol
2
+
Ba
Câu 9. Chọn đáp án C
Liên hệ sdt 0937.351.107
Nếu chỉ là muối MHCO3: nCO2 = 0,15→ M + 61=
18,8
= 125,3 → M = 64,3
0,15
18,8
= 125,3 → M = 32,65
0,15
32,65 < M < 64,3 → M = 39 (k)
Nếu chỉ là muối M2CO3: nCO2 = 0,15→ 2M + 60 =
Câu 10: Chọn đáp án D
nMCO3 = 2,5amol
BTNT
= 0,1+ 0,25 = 0,35mol
→
nMgCO3 = amol
→ 3,5a = 0,35 → a = 0,1
∑n
CO2
BTKL
→ 84.0,1+ 0,25(M + 60) = 57,65→ M = 137 → Ba
Vì nung B có CO2 bay ra nên X con dư (hay H2SO4 thiếu) → nH2SO4 < 0,35
Chú ý: Ta cũng có thể dùng BTNT dễ dàng tính cụ thể nồng độ axit là 0,2 M
Câu 11: Chọn đáp án B
nHCO− = 0,5mol
3
BTNT.C
n
→
nOH− = 0,4 mol
2
+
Ca = 0,25mol
n↓ = nCaCO3 = 0,4mol
→ nCa(OH)2 = 0,2 → m = 0,2.40 = 8
Câu 12: Chọn đáp án C
nNa2CO3 = amol
nH+ = 0,15mol
Ta có: X
nKHCO3 = bmol
nCO2 = 0,045 → 0,15 = a + 0,045 → a = 0,105mol
BTNT.C
→
n↓ = (a + b) − 0,045 = 0,15 → b = 0,09mol
0,105
= 0,2625;
0,4
Câu 13. Chọn đáp án B
[ Na2CO3 ] =
[ KHCO3 ] =
0,09
= 0,225
0,4
nHCO− = 2amol
3
Ta có: NaOH + NaHCO3 → X
nCO23− = 2bmol
BaCl 2
BTNT
→ n↓ = 0,06
→ b = 0,06mol
Với phần 1
0
CaCl2 /t
BTNT
Với phần 2:
→ n↓ = 0,07
→ a = 0,02mol
BTNT
→ ∑ nC = 0,16mol → [ NaHCO3 ] = 0,08
m = 0,12.40 = 4,8g
Liên hệ sdt 0937.351.107
Câu 14: Chọn đáp án A
CO32−
Với bài toán liên quan tới pha trộn
với H+ các bạn cần chú ý quy
−
HCO3
trình đổ.
CO32−
Nếu đổ rất từ từ H vào
thì CO2 chưa bay ra ngay và quá trình lần lượt
−
HCO3
+
+
+
H
H
là: CO32−
→ HCO3−
→ CO2 .
CO32−
Tuy nhiên,nếu đổ
vào H+ thì sẽ có CO2 bay ra ngay.
−
HCO
3
CO32−
Do cả
sinh ra.
−
HCO3
−
nHCO3− = 0, 03 mol
HCO3 → aCO2
+ 0, 08 H + → 2 −
Với bài toán trên ta có:
n
= 0, 06 mol
CO3 → (b = 2a )CO2
CO32−
→ 5a = 0,08 → a = 0,016 →
∑n
CO2↑
= 0,048 → V = 1,0752
n − = 0,014 mol
HCO3
nOH − = 0, 06 mol nBaSO4 = 0, 06 mol
→ X nCO 2− = 0, 028 mol +
→
→ m = 22, 254 g
3
nBa 2+ = 0,15 mol
nBaCO3 = 0, 042 mol
nSO42− = 0, 06 mol
Câu 15: Chọn đáp án C
Ta có :
nCO2− = 0,15mol
3
; nH+ = 0,35mol ; → nH+ = 0,35mol = 0,15 + nCO2 → nCO2 = 0,2mol
nHCO3− = 0,1mol
Câu 16: Chọn đáp án C
nCO2− = 0,1+ 0,1= 0,2mol
3
Ta có: Z
n
= 0,1+ 0,1= 0,2mol
HCO3−
nH+ = 0,3mol
+
nSO−4 = 0,1mol
→ nH+ = 0,3 = 0,2 + nCO2 → nCO2 = 0,1mol
BTNT.C
→
nBaCO3 = 0,3mol
→ m = 82,4 BTNT.S
→ nBaSO4 = 0,1mol
Câu 17: Chọn đáp án A
Liên hệ sdt 0937.351.107
Tìm khoảng giá trị cho số mol CO2 bằng cách giả sử hỗn hợp chỉ có 1 muối
20,7
20,7
= 0,15 < n CO2 <
= 0, 207
Ta có ngay :
138
100
Như vậy: Giá trị nhỏ nhất của m là > 0,15.197=29,55 gam.
Dễ thấy kết tủa có thể đạt cực đại rồi lại tan nên m Max = 0,18.197 = 35, 46g
Câu 18: Chọn đáp án D
nH = 0, 25 mol
A
nSO = 0,1 mol
nHCO = 0,15 mol → CO2 ↑
B
→ m = 0,15 ( 12 + 32 ) + 0, 05 ( 137 + 32 + 16.4 ) = 18, 25( D)
nBa = 0, 05 mol → BaSO4 ↓
+
2−
4
−
3
2+