NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THAY ĐỔI
ĐIỆN TIM Ở BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC
THUỐC NGỦ, AN THẦN TẠI TRUNG TÂM
CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Nhóm nghiên cứu:
BS. Nguyễn Ngọc Phú,
BS. Lê Quang Thuận, PGS.TS. Phạm Duệ
Trung tâm chống độc Bệnh viện Bạch Mai
Đặt vấn đề
Ngộ độc cấp thuốc ngủ, an thần: thường gặp.
* Thế giới:
+ Mỹ: 1999 – 2006, tăng 37-65%.
* Việt Nam:
+ Niên giám thống kê y tế 2000: 13,75%.
+ TTCĐ Bạch Mai 2009-2011: 53,7%.
Đặt vấn đề
• Tác động nhiều cơ quan: TK, TH, HH… RL điện tim:
+ Tác giả Horowitx (1993), Janse (2009): Rotundin,
quetiapin…: nhịp chậm, QTc kéo dài, xoắn đỉnh, đột tử.
+ Bế Hồng Thu (2002): Rotunda - RL tái cực, QTc kéo
dài.
+ Phạm Duệ (2011): 91 ca NĐ Rotundin (49,1% QTc
kéo dài).
• Lâm sàng: nhiều loại, độc tính tim mạch.
• Đánh giá điện tim: điểm khác biệt, cơ sở góp phần
cho chẩn đoán, tiên lượng, điều trị.
Mục tiêu
1. Đánh giá những thay đổi điện tim ở bệnh
nhân ngộ độc Gardenal, Diazepam, Rotundin.
2. Nhận xét hiệu quả điều trị ở bệnh nhân ngộ
độc Gardenal, Diazepam, Rotundin có rối loạn
điện tim.
Đối tượng và PP
BN được chẩn đoán ngộ độc thuốc ngủ và an thần, tại
TTCĐ Bệnh viện Bạch Mai, từ 9/2011-9/2012
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Uống đơn độc.
Có triệu chứng lâm sàng.
XN độc chất dương tính.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Bệnh lý RLNT: Bệnh tim mạch, RLĐG, suy thận.
Phối hợp từ 2 thuốc.
Do sự đa dạng của thực tế lâm sàng còn gặp một số loại thuốc khác (aminazin, clozapin,
quetiapin…) cũng được coi là thuốc ngủ an thần. Mặc dù đề tài chỉ nghiên cứu 3 thuốc,
nhưng các thuốc khác vẫn được tiến hành nghiên cứu, thống kê số liệu vào nghiên cứu này
và xếp vào nhóm TNAT khác.
Đối tượng và PP
Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu mô tả
Cỡ mẫu: thuận tiện
Nội dung nghiên cứu:
- Đặc điểm chung đối tượng.
- Các thay đổi trên điện tim: nhịp, tần số, sóng ĐT.
- Kết quả điều trị ở các bệnh nhân có RLNT.
Đối tượng và PP
- Khám, hỏi bệnh, kiểm tra tang vật.
- XN độc chất: dịch dạ dày, máu, nước tiểu...
- Ghi điện tim: lúc vào-1h-3h-6h-12h-24h-ra viện.
- TD: M, HA, nhiệt độ, ý thức, hô hấp.
- Phương pháp điều trị: Thuốc chống loạn nhịp,
các biện pháp điều trị không đặc hiệu.
Đối tượng và PP
Đo PQ, QT, RR ở DII, V5,6: 3 chu kỳ/đạo trình, lấy TB.
Cách đo khoảng QT và CT tính QTc:
Bazett (TS: 60-100):
Fridericia (TS: <60 ; >100):
Đối tượng và PP
• Phương tiện:
Máy ghi điện tim
Cardiofax gem 9020k
Thước đo
điện tim
• Xử lý số liệu:
Phần mềm tin học SPSS 16.0
Monitor đa năng
Máy tính
Kết quả & Bàn luận
về thay đổi điện tim
Đặc điểm chung
n=159
n=159
Nam
24%
13%
17%
Gardenal
16%
Nữ
76%
54%
Tuổi TB: 27,2 10,74 tuổi
Nhận xét:
- Ngộ độc ở nữ rất cao (76,1%).
- Ngộ độc Rotundin chiếm tỷ lệ cao nhất: 54,1%.
Ngô Hữu Hà, (2004): nam/nữ:1/2; Phạm Duệ, (2011): nam/nữ:1/3,5;
Meram D., Descotes J. (1989): nữ: 91,7%
Bế Hồng Thu, (2002): tuổi lao động: 95,1%, TB: 23,6 6,3 tuổi.
Diazepam
Rotudin
TNAT khác
Nghề nghiệp
10,1%
5,7%
11,9%
can bo
cong nhan
29,6%
31,4%
Lao động tự
do
HS,SV
3,1%
8,2%
hs,sv
noi tro
nong dan
tu do
nghe khac
Biểu đồ 3. Đặc điểm nghề nghiệp
Nhận xét:
+ Học sinh, sinh viên: 31,4%.
+ Lao động tự do: 29,6%.
+ Ít gặp nông dân: 3,1%.
Ngô Hữu Hà, (2004). HS, SV: 29,6%; Bế Hồng Thu, (2002). HS, SV: 32,0%
Độ nặng theo PSS
TNAT KHÁC (N=21)
14.3
42.9
ROTUNDIN (N=86) 2.3
73.3
DIAZEPAM (N=25) 0
GARDENAL (N=27) 0 7.4
33.3
24.4
80
20
25.9
Không triệu chứng
66.7
Nhẹ
9.5
Trung bình
Nặng
Tử vong
0
0
0
0
Tỷ lệ thay đổi điện tim
TNAT KHÁC
38.10%
ROTUNDIN
76.70%
DIAZEPAM
40%
GARDENAL
0.00%
77.80%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
Tỷ lệ thay đổi điện tim
Nhận xét: Gardenal: 77,8% (chủ yếu là thay đổi nhịp). 76,7% Rotundin (thay đổi sóng).
Phạm Duệ, (2011): thay đổi ĐT: 74,6% NĐ Rotundin
- Thời điểm xuất hiện: 1,9±1,21 giờ sau uống, (0,5-6 giờ).
- Thời gian tồn tại: 15,1±7,72 giờ, (6-30 giờ).
Thay đổi tần số tim
Tỷ lệ thay đổi tần số
Loại thuốc
n
Chậm
(<60 ck/p)
Nhanh
(>100ck/p)
TB±SD
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Gardenal
27
0
20 (74,1%)
100,7±17,08
69
137
Diazepam
25
0
8 (32,0)
83,3±16,47
61
119
Rotundin
86
10 (11,6%)
23 (26,7)
80,4±16,47
46
156
TNAT khác
21
1
7 (33,3)
90,3±27,38
50
171
N=159
11
58
%
6,9
36,5%
Tổng
Nhận xét:
-
Nhip nhanh (36,5%); Gardenal (74,1%).
-
Không gặp chậm ở nhóm NĐ Gardenal, Diazepam.
-
Nhịp chậm: Rotundin (11,6%).
Phạm Duệ, Ngô Đức Ngọc, (2011): Chậm xoang (7,4%), nhanh xoang (27,1%);
Bế Hồng Thu, (2002): Chậm xoang (12,7%), nhanh xoang (9,5%)
Thay đổi đoạn PQ
Loại thuốc
Số
nghiên
cứu
Tỷ lệ thay đoạn PQ
Ngắn
(<120
ms)
Kéo dài
(>200
ms)
Tổng
TB±SD
Ngắn
nhất
Dài
nhất
Gardenal
27
0
0
0
147,1±12,17
120
164
Diazepam
25
0
0
0
148,1±10,84
126
168
Rotundin
86
5
6
11(12,8%)
146,0±24,84
116
288
TNAT khác
21
0
2
2
150,8±17,79
124
308
N=159
5
8
13
%
3,1
5,0
8,1%
Tổng
Nhận xét: - Rotundin: 12,8%.
- Không thấy biến đổi PQ ở NĐ gardenal và Diazepam. p < 0,05.
Phạm Duệ (2011): PQ kéo dài 1,6%
Thay đổi QRS và bloc
Loại thuốc
Số
nghiên
cứu
Block nhánh
phải
Tỷ lệ thay đổi QRS
Giãn rộng
(>110ms)
TB±SD
Hẹp
nhất
Rộng
nhất
n
%
Gardenal
27
3 (11,1)
92,4±20,04
68
164
2
7,4%
Diazepam
25
1 (4,0)
87,7±5,39
61
104
0
0
Rotundin
86
5 (5,8)
87,4±9,59
64
64
1
1,1
TNAT khác
21
2 (9,5)
90,7±10,16
68
108
0
0
Tổng
159
11 (6,9)
3
1,9%
Nhận xét:
Gardenal: QRS giãn rộng (11,1%)
Block nhánh phải (1,9%)
Thay đổi đoạn ST & Sóng T
Thay đổi sóng T
Tỷ lệ thay đổi đoạn ST
19%
17.4%
20.9%
14.8%
16.3%
12.8%
14.3%
11.1%
7.4%
8.1%
8%
7.4%
8%
4%
3.5%
3.8%
0
0
GARDENAL DIAZEPAM ROTUNDIN TNAT KHÁC
ST chênh lên (>1mm)
4.8%
4%
TỔNG
ST chênh xuống (>0.5mm)
GARDENAL
0
DIAZEPAM
Dẹt
Âm
ROTUNDIN
TNAT KHÁC
Hai pha
ST chênh lên (16,3%), trong đó Rotundin (20,9%).
Rotundin tỷ lệ cao nhất: 38,4%; p<0,05.
Bế Hồng Thu, (2002): 25,3%; Phạm Duệ, (2011): 26,2%
Phạm Duệ, Ngô Đức Ngọc, (2011): 34,4%
Thay đổi khoảng QTc
Loại
thuốc
Số
nghiên
cứu
Tỷ lệ QTc kéo dài
n
%
TB±SD
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Gardenal
27
7
25,9
445,8±18,64
433
493
Diazepam
25
3
12,0
449,0±11,33
431
464
Rotundin
86
54
62,8%
458,5±20,12
431
545
TNAT
khác
21
3
14,3
454,9±36,02
431
560
Tổng
N=159
67
42,1%
Nhận xét: NĐ Rotundin (62,8%); p< 0,05 (về thời gian)
Phạm Duệ, (2011): QTc: 49,1%; QTc TB: 431±27,24 ms
Thay đổi QTc theo thời gian
trong NĐ Rotundin (giờ)
Thời điểm xuất hiện
Thời điểm QTc dài nhất
Thời gian tồn tại
TB±SD
Sớm
nhất
Muộn
nhất
TB±SD
Sớm
nhất
Muộn
nhất
TB±SD
Ngắn
nhất
Dài
nhất
1,6±1,52
0,5
6
4,2±2,86
1
12
14,3±7,35
6
30
Nhận xét:
- Thời điểm xuất hiện: 1,6±1,52 giờ sau uống, (0,5-6)
- Thời điểm QTc dài nhất: 4,2±2,86 giờ sau ngộ độc.
- Thời gian tồn tại: 14,3±7,35 giờ.
Tương quan giữa liều Rotundin
và thay đổi QTc
Liều Rotundin đã uống
n
QTc kéo
dài
Có
63
TB±SD
Thấp
nhất
Cao
nhất
1224,5±1063,88
180
6000
r
p
0,341 0,002
Không
18
970,0±840,90
150
3000
Nhận xét: Liều 180mg: gặp QTc kéo dài.
Hệ số tương quan r=0,341, p<0,05.
Phạm Duệ, Ngô Đức Ngọc, (2011): 240mg; [17]. Bế Hồng Thu, (2002): 300mg
Độ nhạy, độ đặc hiệu của QTc kéo dài
trong chẩn đoán NĐ Rotundin
Tổng
Rotundin
QTc
Có
Không
Kéo dài
54
13
67
Bình thường
32
60
92
86
73
159
Tổng
Độ nhạy
62,8
Độ đặc hiệu
82,2
Nhận xét: Độ nhạy: 62,8%, độ đặc hiệu: 82,2%.
Kết quả & Bàn luận
về hiệu quả điều trị
Các biện pháp điều trị đã áp dụng
Thay
đổi
điện
tim
Hạn chế hấp thu
Tăng đào thải
Rửa
dạ
dày
Than
hoạt+So
rbitol
Truyền
dịch
Lợi
tiểu
Hỗ trợ hô hấp
Lọc máu
Kiềm
hoá
NT
Ttube
Thở
máy
Gardenal
21
6
20
21
5
19
12
1
17
Diazepam
10
5
10
10
1
0
0
0
0
Rotundin
66
29
50
66
0
0
0
0
0
TNAT khác
8
10
10
8
1
0
0
2
1
n=105
50
90
105
7
19
12
3
18
%
47,6
85,7%
100%
6,7
18,1
11,4
2,9
17,1
Tổng
Nhận xét: 100% truyền dịch; than hoạt: 85,7%.
Lọc máu chỉ có trong ngộ độc gardenal !
Khối lượng dịch truyền (lít/ngày)
Loại
thuốc
Natriclorua 0,9%
Glucose 5%
TB±SD
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Gardenal
1,9±0,5
1
Diazepam
0,9±0,3
Rotundin
TNAT
khác
Kaliclorua 1g
Lớn
nhất
Tổng
TB±SD
Nhỏ
nhất
1
5,6±0,9
3
6
2,9±0,6
0,5
1
2,8±0,6
2
4
1,4±0,3
0,7±0,2
0,5
1
5,6±0,9
3
6
1,8±0,5
0,8±0,3
0,5
1
3,7±1,1
2
6
1,7±0,5
TB±SD
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
3
0,9±0,1
0,5
0,5
1,5
0,5±0,1
1,1±0,4
0,5
2
1,0±0,3
0,5
2
Nhận xét: Gardenal: 2,9±0,63, Diazepam: 1,4±0,32 lít/ngày.