Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CHUẨN ĐOÁN HUYẾT THANH HỌC BỆNH GIANG MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.86 KB, 18 trang )

12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG




Kể tên một số thử nghiệm huyết
thanh học chuyên biệt và không
chuyên biệt dùng chuẩn đoán bệnh
giang mai.
Nêu nguyên tắc, cách làm, cách đọc
kết quả của các thử nghiệm: VDRL,
RPR (định tính và định lượng),
TPHA (định tính và định lượng).
12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


phản ứng huyết thanh học
không chuyên biệt
(non-treponemal test)
 phản ứng kết tủa VDRL (Venereal Disease
Research Laboratory)
 RPR (Rapid Plasma Reagin)

12/04/17



CHẨN ĐOÁN HUYẾT


phản ứng chuyên biệt
(Sepcific treponema
test)

 phản ứng bất động xoắn khuẩn TPI (Treponema
pallidum Immobilisation)
 phản ứng kháng thể xoắn khuẩn huỳnh quang
FTA (Flourescence Tremonema Antibody)
 phản ứng ngưng kết hồng cầu TPHA (Treponema
pallidum Hemaglutination Assay)
 phản ứng kết dính miễm dịch TPIA (Treponema
pallidum Immunoadherence)…
12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


(Rapid Plasma Reagin
I.
II.
III.
IV.

NGUYÊN TẮC:
CHUẨN BỊ:
CÁCH TIẾN HÀNH:

ĐỌC KẾT QUẢ:

12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


 RPR 500 sử dụng những phân tử carbon
được phủ kháng nguyên cardiolipin để phát
hiện ra những kháng thể reagin hiện diện
trong huyết thanh hoặc trong huyết tương
của bệnh nhân bệnh giang mai.
 Bệnh phẩm có chứa reagin gây ra sự kết tụ
của những phân tử carbon

12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


 Bộ thuốc thử gồm:
 Kháng nguyên RPR 5 x
2ml
 Chứng dương 2 x 1ml
 Chứng âm 2 x 1ml
 Chai thử nghiệm 2ml
 Kim thử nghiệm 2ml
 Thẻ thử nghiệm
12/04/17


CHẨN ĐOÁN HUYẾT


 Thử nghiệm định tính:
 Cho 50µl bệnh phẩm lên vòng tròn đã đánh dấu
sẵn trên thẻ thử nghiệm.
 Trải bệnh phẩm lan rộng ra vùng thử nghiệm.
 Lắc ống nghiệm có chứa kháng nguyên RPR để
trộn đều.

-Gắn kim nhỏ giọt vào chai nhỏ giọt nhựa và hút
kháng nguyên RPR
12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


 Dương tính mạnh: có những kết cụm (khói) lớn
của những phần tử carbon trên nền trắng.
 Dương tính vừa: có những kết cụm lớn của

những phần tử carbon nhưng ít hơn loại dương
tính mạnh.
 Dương tính yếu: có những kết cụm nhỏ của
những phần tử carbon có màu nâu nhẹ trên nền
trắng.
 Âm tính: điển hình là một dạng màu sáng mịn
hoặc một nút của phân tử carbon không kết tụ ở
12/04/17
CHẨN
HUYẾT
vùng
trung tâm
của ĐOÁN
vòng tròn
thử nghiệm


12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


(Treponema pallidum Hemaglutination ssay)

12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


I Nguyên tắc

II Thuốc thử
III Bệnh phẩm
IV Cách làm
V Đọc kết quả

12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


 Huyết thanh tươi

 Có thể giữ huyết thanh
ở 2 –ở 2 – 80 C trong vòng 8
ngày, nếu để lâu hơn (không quá 3 tháng) phải
giữ ở -200 C

12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


a.Thử nghiệm định tính:
- Nhỏ một giọt (50µl) chứng dương lên ô thử
thứ nhất
 Nhỏ một giọt (50µl) chứng âm lên ô thứ hai
 Lấy một giọt (50µl)mỗi mẫu huyết thanh làm
thử nghiệm nhỏ ra các ô thử
 Lắc các ô thử 80 – 100 vòng / phút trong 2
phút

12/04/17
CHẨN
ĐOÁN
HUYẾT
 Đọc
kết quả ngay
dưới
ánh
sáng trực tiếp


a.Thử nghiệm định lượng:
 Pha loãng mẫu huyết thanh làm thử nghiệm
với nước muối sinh lý: 1/2 ,1/4, 1/8, 1/16…
 Tiến hành thử nghiệm như trên ( phần định
tính)

12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT


12/04/17

CHẨN ĐOÁN HUYẾT



×