Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giáo án tuần 1 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.74 KB, 62 trang )

TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
GV: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2

Thứ

ngày

tháng

năm 2014

KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN TẬP ĐỌC
Tuần 1 – Tiết 1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
(tiết 1)

I -MỤC TIÊU:
1. Đọc :
- HS đọc trơn được toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn: nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết…
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu :
- Từ : kiên trì, nhẫn nại, mải miết, ôn tồn, nắn nót, ngáp ngắn ngáp dài.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
SGK, SGV, phấn màu, tranh ảnh trong sách giáo khoa.
- Ti vi, máy tính.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Thời


Nội dung
gian
các hoạt động dạy học
5’ A. Mở đầu

2’

25’

Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của học
sinh.
- Nêu phương pháp học tập chung
cho học sinh.

Ghi
chú

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Chắc hẳn chúng ta đã từng nghe câu : * Thuyết trình, vấn đáp
“Có công mài sắt có ngày nên kim”.
Câu nói đó từ đâu mà có, nó khuyên - GV nói miệng, học sinh lấy sách vở.
chúng ta điều gì? Đọc bài hôm nay
GV ghi đầu bài lên bảng.
chúng ta sẽ biết điều đó.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
- GV đọc.
Ti vi

2.1.Đọc mẫu: Đoạn 1,2
- Một học sinh khá đọc.
2.2-Luyện đọc, giải nghĩa từ
Đọc từ khó
quyển
nguệch ngoạc

- HS đọc đoạn 1 của bài .
?Tìm từ có vần uyên, uêch
- HS đọc đoạn 1 của bài .
?Tìm từ có âm đầu n, l
- Học sinh đọc từ khó.


nắn nót, lúc, làm sao
Giải nghĩa: ngáp ngắn ngáp dài, nắn
nót, mải miết, ôn tồn....
Đọc câu:
- Bà ơi, bà làm gì thế? (nghỉ hơi sau
dấu phẩy, dấu hỏi, cao giọng tỏ vẻ
ngạc nhiên.)
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà
mài thành kim được! ( nghỉ hơi sau
dấu phẩy, dấu chấm than, cao giọng tỏ
vẻ ngạc nhiên.)
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ
đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn
ngáp dài,/ rồi bỏ dở.
Lưu ý: Phân biệt giọng bà cụ và
giọng cậu bé, giọng kể và giọng đối

thoại.
Đọc đoạn
Đọc bài
2.3-Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
Cậu bé làm việc gì cũng mau chán
Cậu bé lười học.
Đọc sách được vài dòng lại bỏ đi
chơi.
Viết nắn nót được mấy chữ đầu xong
rồi nguệch ngoạc rồi bỏ đi chơi.
Đây là một tính xấu phải sửa
Đoạn 2:
Cậu trông thấy bà mài một thỏi sắt ,
được bà cho biết ý định mài thành
kim, cậu không tin.
C. Củng cố - dặn dò
- Đọc bài phần còn lại các con sẽ biết
kết thúc câu chuyện như thế nào.
3’

- Học sinh đọc phần chú giải.
- HS đọc đoạn 2 của bài.
? Tìm câu hỏi có trong bài.
Khi đọc câu hỏi ta đọc như thế nào?
- GV đọc mẫu, học sinh luyện đọc cá
nhân.
( GV nhấn hiện hình)

Ti vi

Giọng bà cụ và giọng cậu bé có gì
khác nhau?
- GV đọc mẫu, cho học sinh thi đọc
hay.
- Học sinh đọc cá nhân , giáo viên
chỉnh sửa cho học sinh
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Học sinh đọc đoạn 1
? Lúc đầu cậu bé học hành như thế
nào?
( Làm việc gì cũng mau chán)
? Đọc những câu cho ta biết điều đó.

Học sinh đọc đoạn 2
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
? Bà mài thỏi sắt ấy để làm gì?
? Thỏi sắt so với cái kim thì như thế nào?
? Cậu bé có tin là bà làm được không?
Học sinh đọc bài.
- Gv nhận xét tiết dạy.
-


TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Giáo viên: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2

Thứ

ngày


tháng

năm 2014

KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN TẬP ĐỌC
Tuần 1 – Tiết 2
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- HS đọc trơn được toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn: nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải
miết…
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì nhẫn nại mới
thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.
- Ti vi, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ

Ghi
gian
các hoạt động dạy học
chức dạy học tương ứng.
chú
5’ A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của
học sinh.
B. Bài mới
- Hai học sinh đọc đoạn 1,2
1’ 1. Giới thiệu bài
Cậu bé không tin là bà cụ sẽ làm được
* PP Thuyết trình, vấn đáp
việc mài sắt thành kim. Vậy bà cụ đã
- GV nói miệng, học sinh lấy sách
làm thế nào để cậu tin? Việc đó có ảnh
vở. GV ghi đầu bài lên bảng.
hưởng như thế nào đến cậu? Chúng ta
đọc tiếp bài hôm nay sẽ rõ.
18’ 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
2.1 Đọc mẫu Đoạn 3, 4
- GV đọc.
- Một học sinh khá đọc
2.2-Luyện đọc, giải nghĩa từ
Đọc từ kkó
quay
- HS đọc đoạn 3,4 bài .


khuyên

nhẫn nại
Giải nghĩa: ôn tồn, nhẫn nại, kiên trì.
Đọc câu:
- Mỗi ngày/ mài thỏi sắt đi một tí, /sẽ
có ngày / nó thành kim. (giọng chậm
rãi)
- Đến bây giờ/ vẫn có câu “ Có công
mài sắt có ngày nên kim”/khuyên người
ta nhẫn nại ,/ kiên trì.
- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày
cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành
tài.//
Lưu ý: Giọng bà cụ chậm rãi trầm ấm.
Đọc đoạn, bài

2.3-Tìm hiểu bài
Đoạn 3:
Bà cụ giải thích cách làm cho cậu, cậu
tin, hiểu ra và quay về nhà học bài.
Tính xấu đang được sửa.

8’

3’

Đoạn 4
“ Có công mài sắt có ngày nên kim”:
Việc gì dù khó khăn đến đâu, nếu
nhẫn nại kiên trì cũng làm được.
2.4- Luyện đọc lại

Đoạn 2:
- Giọng bà cụ chậm rãi, bình thản
- Giọng cậu bé ngạc nhiên
Đoạn 3:
- Giọng bà cụ ôn tồn chậm rãi.
C. Củng cố - dặn dò
Bà cụ đã dạy cậu bé điều hay lẽ phải,
bà cụ nhẫn nại làm việc đến cùng.
Cậu bé biết nghe lời hay lẽ phải tự sửa

- GV ghi bảng, học sinh đọc
đồng thanh.
Luyện đọc cá nhân.

- Học sinh đọc phần chú giải
- HS đọc đoạn 2 bài

Ti
vi

- Khi đọc câu này ta đọc như thế
nào?
- GV đọc mẫu, học sinh luyện đọc
cá nhân.

- Học sinh đọc cá nhân , giáo viên
chỉnh sửa cho học sinh
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, các
nhóm thi đọc với nhau.

- Học sinh đọc đoạn 3,4
? Bà cụ giảng giải như thế nào?
? Cậu bé có tin là bà làm được không?
*Đọc những câu cho ta biết điều đó
Học sinh đọc đoạn 3.
- Học sinh đọc đoạn 4.
? Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
- Khi đọc giọng nói của bà cụ và
cậu bé có gì khác nhau?
(Học sinh nêu cách đọc, đọc
theo cách đọc của học sinh, các
bạn nhận xét, GV đánh giá).
- GV đọc mẫu , học sinh đọc đồng
thanh theo
- Học sinh đọc cá nhân.
? Trong câu chuyện này con


mình.
TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Giáo viên : Trần Thị Bích Vân

thích nhân vật nào? Tại sao?
Thứ

ngày

tháng

năm 20


KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN TẬP ĐỌC

Lớp: 2

Tuần 1 – Tiết 3
TỰ THUẬT

I.MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ có vần khó: huyện Chương Mỹ, Hàn Thuyên, trường; đọc đúng các
từ dễ phát âm sai: nam, nữ, nơi sinh, Hà Nội.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả
lời ở mỗi dòng.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật: tự thuật, quê quán
- Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính: phường/ xã, quận/ huyện, thành
phố/ tỉnh.
- Nhớ các thông tin chính về bạn HS trong bài.
- Có hiểu biết ban đầu về một bản tự thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thời
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy Ghi
gian
các hoạt động dạy học
học tương ứng

chú
5’ A.Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh đọc đoạn 1,2.
Đọc bài “Có công mài sắt, có ngày ? Lúc đầu cậu bé là người như thế
2HS
nên kim”.
nào?
- Một học sinh đọc đoạn 3,4.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
B.Dạy bài mới:
*Phương pháp trực quan, đàm
1’ 1. Giới thiệu bài:
thoại:
Đây là một bạn HS (chỉ vào tranh - HS xem ảnh trong SGK trang 7
trong SGK). Trong bài học hôm nay - GV giới thiệu:
chúng ta sẽ được đọc lời kể của bạn ->GV ghi tên bài lên bảng
Ti vi


Thời
gian

15’

Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy Ghi
các hoạt động dạy học
học tương ứng
chú

ấy về mình. Những lời tự kể về mình
như thế được gọi là tự thuật. Qua lời
tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên
tuổi và nhiều thông tin khác về bạn.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, cả lớp đọc thầm
2.1.Đọc mẫu:
- HS khá đọc mẫu lần
1HS
2.2.Luyện đọc từ khó: huyện
Chương Mỹ, Hàn Thuyên, trường,
nam, nữ, nơi sinh, Hà Nội.
- Giải nghĩa từ: tự thuật, quê quán
2.3.Luyện đọc câu:
- Đọc từng dòng
Họ và tên:/ Bùi Thanh Hà//
Ngày sinh:/ hai mươi ba/ tháng tư/
năm một nghìn chín trăm chín mươi
sáu/
2.4.Luyện đọc bài
* Đọc theo nhóm

*Thi đọc
*Đọc đồng thanh
13’

3.Tìm hiểu bài:
*Tìm hiểu về bạn Thanh Hà

- GV ghi bảng các từ khó

+Tìm từ trong bài có vần uyên, ương
+Tìm từ trong bài có âm đầu n
- HS đọc cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh
- GV cùng HS giải nghĩa
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng theo
dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc
ngày, tháng, năm.

5 HS

Ti vi

- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc bài.
1 HS
- GV chia nhóm HS.
- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe,
nhận xét bạn đọc.
-Mỗi nhóm cử, hoặc được chỉ định 1
HS đọc.
- Nhận xét và chấm điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc thầm lại bài tập đọc
+ Em biết gì về bạn Thanh Hà?
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh
Hà như vậy?

HS tự thuật về mình
*Tự thuật về bản thân: Họ và tên,
- Theo mẫu trong bài
nam hay nữ, ngày sinh, nơi sinh.
- Bổ sung một số thông tin
khác.(GV tự thuật về bản thân
cho học sinh nghe)
- Học sinh đọc tự thuật cá nhân, giáo


Thời
gian

2’

Nội dung
các hoạt động dạy học
*Nói tên địa phương

Phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học tương ứng
viên chỉnh sửa cho học sinh.
- GV cho HS nói tên địa phương.
+Tự thuật là gì?

C.Củng cố, dặn dò
-Tự thuật là kể chính xác về bản thân. - GV dặn HS về viết bản tự thuật.
- Ai cũng cần viết bản tự thuật.

Ghi

chú


Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Giáo viên: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2

Thứ …. ngày … tháng … năm 20…
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN
Tuần 1 - Tiết 1
Có công mài sắt, có ngày nên kim

I.Mục tiêu
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học
- Ti vi, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Nội dung và các hoạt động
dạy- học
2’

3’

14’

1. Mở đầu

- Giới thiệu chung về YC của môn kể
chuyện lớp 2.
+ Các con sẽ kể lại chuyện đã học trong 2
tiết tập đọc đầu tuần.
+ Mỗi câu chuyện sẽ được kể lại từng
phần và toàn bộ nội dung câu chuyện.
+ Các con sẽ được thực hành với nhiều
cách kể khác nhau như độc thoại, kể phân
vai, đóng kịch.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn các
con vừa học trong giờ tập đọc? ( Có công
mài sắ có ngày nên kim)
- Câu chuyện cho con bài học gì? (Làm
việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Có
kiên trì nhẫn nại mới thành công.)
-Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ
nhìn tranh, nhớ lại và kể lại nội dung câu
chuyện Có công mài sắt có ngày nên kim.
2.2 Hướng dẫn kể chuyện

Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng

Ghi
chú

* P. P thuyết trình
- GV nêu.


*P.P + Hỏi - đáp Thuyết trình
1HS nhắc lại tên bài.
- 1→2 HS.

- Thuyết trình- Ghi bảng tên bài dạyHS mở sách kể chuyên theo tranh.

Ti
vi.


a) Kể lại từng đoạn của câu chuyện
Bước 1: Kể trước lớp
- 4 HS khá nối tiếp nhau kể trước lớp
theo nội dung 4 bức tranh.

* P. P Hỏi- Đáp + quan sát tranh +
Hoạt động nhóm.

- HS khá làm mẫu để cả lớp nhớ lại
nội dung câu chuyện.
Bước 2: Kể theo nhóm
- HS nhận xét - GV nhận xét
- GV có thể gợi ý cho các con bằng cách - Làm việc theo nhóm - HS quan sát
-1 HS trả lời.
đặt câu hỏi:
- 2 HS trả lời.
- Tranh1: + Cậu bé đang làm gì?(đọc - 2 HS trả lời.
- 3→5 HS trả lời
sách)

- HS nhận xét- GV nhận xét
+ Cậu còn đang làm gì nữa?( đang ngáp)
+ Cậu có chăm học không?( không)
+ Thế còn viết thì sao? Cậu có chăm viết

- HS quan sát

không?(Cậu chỉ viết nắn nót được vài - 6→ 8 HS trả lời
chữ rồi nguệch ngoạc cho xong)

- Tranh 2:
- HS nhận xét - GV nhận xét.
+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
(Đang mải miết mài thỏi sắt vào tảng đá)
+ Cậu hỏi bà cụ điều gì?( bà làm gì thế?)

- HS quan sát.
+ Bà cụ trả lời ra sao?( Bà đang mài thỏi - 1→ 2HS trả lời.
sắt thành một chiếc kim)
15’ + Sau đó, cậu bé nói gì với bà cụ?( thỏi - HS quan sát.
- 2 HS trả lời.
sắt to thế làm sao bà mài thành kim
- GV nhận xét .
* Phương pháp thực hành- tiếp sức
được?)
1’
- 4 HS kể nối tiếp – Cả lớp theo dõiGV nhận xét- đánh giá
- 3 HS kể lại.
- Tranh 3:
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?(Mỗi * P. P thuyết trình.

- Khen những HS tích cực phát biểu
ngày... thành tài)


và kể tốt.
- Tranh 4:
+ Cậu bé làm gì sau khi nhge bà cụ giảng
giải?( Cậu bé quay về nhà đọc bài)
b)Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện từ
đầu đến cuối.
- Gọi một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
2.3 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại cho bố mẹ hoặc người
thân nghe.


TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Giáo viên: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2

Thứ ................. ngày ...... tháng.... năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN CHÍNH TẢ
Tuần 1 - Tiết 1
Có công mài sắt, có ngày nên kim

A. Mục tiêu:
1.Rèn kỹ năng viết chính tả
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên

kim.
- Củng cố quy tắc viết hoa c/k.
2.Học thuộc bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ cái.
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ , phấn màu
- Ti vi
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian

Nội dung
các hoạt động dạy- học

PP, hình thức tổ chức dạy
học tương ứng

I .Mở đầu:
* Một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của
giờ chính tả :
- GV
- Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả
(tập chép hoặc nghe -viết); làm đúng các bài
tập phân biệt những âm, vần đễ viết sai ;
thuộc bảng chữ cái...
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho giờ
học( vở, bút, bảng, phấn...)
30’ II. Bài mới:
* P.P hỏi đáp -Luyện tập

1. Giới thiệu bài:
-Thực hành

Ghi
c
h
ú

3’

Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ
viết một đoạn trong bài: Có công mài sắt,
có ngày nên kim. Sau đó chúng ta làm bài
tập để củng cố quy tắc viết hoa c/k, cuối
cùng sẽ học thuộc tên 9 chữ cái đầu trong
-

- GV giới thiệu, ghi tên bài
lên bảng.
- Hs chuẩn bị đồ dùng học
tập.

Ti vi


Thời
gian

Nội dung
các hoạt động dạy- học


PP, hình thức tổ chức dạy
học tương ứng

bảng chữ cái.
2. Hướng dẫn tập chép
2. 1.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
a. Đọc nội dung đoạn chép.
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tý, sẽ
có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi
học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày
cháu thành tài.
b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đoạn chép này ở bài tập đọc nào?
(Đoạn chép này được trích trong bài tập
đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim.)

- GV
- 2-3 Hs đọc lại
- Đàm thoại
- 1HS
- Lớp nhận xét.
- 2HS
- Lớp nhận xét.

- Đoạn hội thoại này là của ai nói với ai? Bà
cụ khuyên cậu bé điều gì?
(...lời bà cụ nói với cậu bé. Bà cụ khuyên
cậu bé mỗi ngày mài thỏi sắt..đi học .thành
- 2HS

tài.)
- Lớp nhận xét.
- Bài chép này có mấy câu? Cuỗi mỗi câu
có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào?
Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
(Đoạn chép có 2 câu. Chữ đầu câu phải viết
hoa, cuối câu ghi dấu chấm. Chữ đầu đoạn
viết hoa, lùi vào 1 ô.)
c. Hướng dẫn HS viết chữ khó
ngày, cháu, mài, sắt, thành tài
2. 2: Chép bài vào vở.
2. 3: Soát bài
- Đọc lại bài
2.4. Chữa bài

- GV đọc
- HS tập viết vào nháp.
- 1HS viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp
- Gv theo dõi uốn nắn
- GV
- HS soát.

Ghi
c
h
ú



Thời
gian

Nội dung
các hoạt động dạy- học

- Đọc lại bài

- Chấm bài
- Nhận xét về các mặt: nội dung, chữ viết
sạch, đẹp, xấu, bẩn; cách trình bày.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2(trang 6)
Điền c hay k vào chỗ trống:
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
-Đọc lại các từ
*Hỏi thêm:
+Khi nào ta viết k? (...khi đứng sau nó là
các nguyên âm e, ê, i )
+Khi nào ta viết c?( ...viết trước các nguyên
âm còn lại)
* Quy tắc viết:
- c: với a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- k: với i, e, ê
Thi tìm thêm từ theo đúng quy tắc vừa nêu.

PP, hình thức tổ chức dạy
học tương ứng

- GV

- HS chữa lỗi, gạch chân từ
viết sai, viết lại từ đúng bằng
bút chì ra lề vở.
- Gv chấm 5-7 bài
- GV

- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài
- 1HS lên bảng.
- HS đổi vở chữa.
- 2HS
- Đàm thoại
- 1HS
- 1HS
- GV chốt.
-

Bài 3( trang 6)
- Chữa bài
Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong
bảng sau.:
Chữ cái
Tên chữ cái
STT
1.
a
a
2.
ă
á

3.
â

4.
b

5.
c


- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài
- 8 HS chữa bài.
- Cả lớp theo dõi và tự
chữa vào vở.

Ghi
c
h
ú


Thời
gian

Nội dung
các hoạt động dạy- học

6.
7.


ê

d
đ

đê

8.
e
e
9.
ê
ê
Bài 4( trang 6)
- Yêu cầu: Học thuộc lòng bảng chữ cái
vừa viết.
3’

PP, hình thức tổ chức dạy
học tương ứng

- Gv hướng dẫn Hs tập học
thuộc lòng bằng cách xoá
phần chữ cái, Hs nhìn vào tên
chữ cái để nhớ vị trí và mặt
chữ cái.

III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt,

nhắc nhở các em còn chưa chú ý về tư thế
- GV
viết, chữ viết, giữ vở, còn thiếu sót trong
chuẩn bị đồ dùng...
- Dặn HS về ôn lại bài tập 2, học thuộc bảng
chữ cái, chuẩn bị bài sau.

Ghi
c
h
ú


TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Giáo viên: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2

Thứ ................. ngày ...... tháng.... năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN CHÍNH TẢ
Tuần 1 - Tiết 2
Ngày hôm qua đâu rồi?

A.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối trong bài: Ngày hôm qua đâu rồi?.
- Hiểu cách trình bày bày thơ 5 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa và lùi vào 3 ô cho
đẹp.
- Luyện phân biệt: l/n
2. Tiếp tục học thuộc bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ cái.

- Thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng.
B.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, phấn màu
- Ti vi
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Thời
gian Nội dung
5’

PP, hình thức tổ chức dạy học
tương ứng

các hoạt động dạy- học
I.Kiểm tra bài cũ:
* PP Kiểm tra, đánh giá
Bài:Có công mài sắt, có ngày nên kim
- GV
- Nhận xét bài viết của HS, khen HS viết
đúng cỡ, chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ...
Nhắc nhở HS viết chữ chưa cẩn thận.
- GVđọc
- Kiểm tra viết các từ :
- 1 HS viết lên bảng
- HS dưới lớp viết nháp
con kiến, cái còi
- Nhận xét,GVcho điểm
thổi kèn, thước kẻ.
- Học thuộc lòng đúng thứ tự 9 chữ cái
- 2HS đọc, 1HS viết.
đầu tiên trong bảng chữ cái đã học.

- Nhận xét, GV cho điểm .

Ghi
chú


30’

II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ
nghe đọc và viết lại khổ thơ cuối trong bài:
Ngày hôm qua đâu rồi?. Sau đó cùng làm
bài tập phân biệt l/n., cuối cùng sẽ học thuộc
lòng 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
2. Hướng dẫn nghe- viết:
2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị:
a. Đọc nội dung đoạn viết.

*PP Hỏi đáp -Luyện tập -Thực
hành
- GVgiới thiệu và ghi đề bài lên
bảng.

- GV
- 2 HS đọc lại.

Ngày hôm qua đâu rồi?
- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con

Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.
b. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ :
- Khổ thơ này ở bài tập đọc nào?
( Khổ thơ trong bài: Ngày hôm qua đâu
rồi?)
- Khổ thơ là lời nói của ai với ai?
( Đây là lời nói của bố với con.)

- Đàm thoại
- 1HS
- 2HS
- HS nhận xét, bổ sung.

Bố nói với con điều gì?
( Bố khuyên con nêú học hành chăm chỉ
thì không lẵng phí thời gian.)
- Khổ thơ này có mấy dòng?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu dòng
thơ viết như thế nào? Nên lùi vào mấy ô
cho đẹp?
(Khổ thơ có 4 dòng. Mỗi dòng thơ có 5
chữ, cuối khổ thơ ghi dấu chấm. Chữ đầu
mỗi dòng thơ phải viết hoa và lùi vào3 ô
cho bài viết cân đối.)

- 1HS
- HS nhận xét, bổ sung.

c. Hướng dẫn viết chữ khó

trong, vở, chăm chỉ

- GV đọc
- HS tập viết từ khó vào vở
nháp.


- 1HS viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
2.2.Đọc- viết:
- Đọc lại đoạn viết
- Đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng
thơ đọc 3 lần
- Viết bài vào vở
2. 3: Chấm, chữa bài
- Đọc bài viết

- Chấm bài

- GV
- GV
- Cả lớp
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV
- HS chữa lỗi, gạch chân từ viết
sai, viết lại từ đúng bằng bút chì
ra lề vở.
- Gv chấm 5-7 bài , nhận xét

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2 (trang 11)
a. (lịch, nịch): quyển lịch, chắc nịch
(làng, nàng): nàng tiên, làng xóm

- Đọc lại các từ, lưu ý phát âm rõ chữ l/n
- Thi tìm thêm từ để phân biệt l/n
Bài 3( trang 11)

Ti vi
- 1HS đọc yêu cầu
- 4 HS làm bảng lớp.
- Dưới lớp làm nháp.
-Lớp nhận xét, GVchốt lời giải
đúng.
- 1 HS
- HS thi theo nhóm đôi


Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong
bảng sau:
STT
10.
11.
12.
13.

Chữ cái
g
h
i

k

Tên chữ cái
giê
hát
ca

14.
l
e-lờ
15.
m
em-mờ
16.
n
en-nờ
17.
o
o
18.
ô
ô
19.
ơ
ơ
- Thi đọc nhanh bảng chữ cái vừa viết.
Bài 4(trang 11)
- Yêu cầu: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa
viết
3’


- 2HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài
- 1HS lên bảng
- Chữa bài
-Lớp nhận xét, GVchốt lời giải
đúng.

III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt,
nhắc nhở các em còn chưa chú ý về tư thế
viết, chữ viết, giữ vở, còn thiếu sót trong
chuẩn bị đồ dùng...
- Dặn HS về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu
bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái và chuẩn
bị bài sau.

- 3HS
- Lớp nhận xét.

GV hướng dẫn Hs tập học thuộc
lòng bằng cách xoá phần chữ
cái, Hs nhìn vào tên chữ cái để
nhớ vị trí và mặt chữ cái.
- GV


TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Giáo viên: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2


Thứ …… ngày …. tháng … năm 20…
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tuần 1 - Tiết 1
Từ và câu

I. Mục tiêu
- Làm quen với khái niệm từ và câu
- Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng.
- Biết tìm các từ có liên quan đến HS theo yêu cầu.
- Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học
- Ti vi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian

Nội dung và các hoạt động
dạy- học

Phương pháp, hình thức tổ
chức dạy - học tương ứng

Ghi
chú


1’


2’

7’

I. Mở đầu
* Phương pháp thuyết trình Ti vi
- Để giúp các con mở rộng vốn từ về thế - GV nêu và ghi tên phân
giới xung quanh, biết sử dụng đúng các từ
ngữ Tiếng Việt, nói và viết thành câu, từ lớp
2 chúng ta có thêm tiết mới có tên gọi
Luyện từ và câu.
* P.P thuyết trình + HỏiII. Dạy học bài mới
Đáp
1. Giới thiệu bài
- 1 HS trả lời.
- Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với
nhau?( 4)
- GV thuyết trình.
- Các con đã biết thế nào là tiếng, trong bài
học hôm nay sẽ biết thêm thế nào là từ và
câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài tập 1: Đọc yêu cầu( Chọn tên cho mỗi
người, sự vật, mỗi việc được vẽ dưới đây)
+ Có bao nhiêu hình vẽ?( 8)
+ Tám hình vẽ ứng với 8 tên gọi trong phần
ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này?(học
sinh, nhà, xe đạp, múa trường, chạy, hoa
hồng, cô giáo)
- ĐA: Tranh 1: trường, Tranh 2: học

sinh, Tranh 3: chạy, Tranh 4: cô giáo,
Tranh 5: hoa hồng, Tranh 6: nhà, Tranh
7: xe đạp, Tranh 8: múa
* GV chốt: Những tên gọi của người, sự
vật, sự việc, ... được gọi là từ.
- Giúp HS phân biệt từ một tiếng và từ hai
tiếng.
+ Tìm từ một tiếng trong bài tập 1?
( trường, chạy, múa, nhà.)
+ Tìm những từ 2 tiếng có trong bài tập 1?(
học sinh, cô giáo, xe đạp, hoa hồng.)
+ Lấy ví dụ về từ 1 tiếng, từ 2 tiếng?
* Lưu ý HS chỉ lấy từ có nghĩa.

8’

* Phương pháp luyện tập +
Thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đếm số hình vẽ và trả lời.
- HS trả lời - GV đưa hình
ảnh.
- HS đọc các từ mẫu có
trong SGK
- HS làm việc theo nhóm 4
- Phát thẻ từ cho HS và Yêu
cầu HS lên bảng gắn mỗi tên
gọi với một sự vật, sự việc,
hoạt động.
- HS đọc các từ gắn đúng.

- GV thuyết trình.

Bài tập 2:
+ ĐA: VD - Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút *P. P Hỏi- đáp.
chì, tẩy, thước kẻ, hộp bút...../ Từ chỉ hoạt - HS tự tìm từ


động của HS: đọc, viết, vẽ, hát, làm bài..../ - GV nhận xét
Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, ngoan
ngoãn, siêng năng, đoàn kết, cần cù,...

13’

4’

Bài tập 3: Hãy viết một câu thích hợp nói
về người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ
+ Câu mẫu vừa đọc nói về ai?( nói về Huệ
và vườn hoa trong tranh)
* Lưu ý: GV đưa ra hệ thống các câu hỏi để
HS làm bài cho tôt.
+ Tranh 1cho ta thấy điều gì? Vườn hoa
được vẽ như thế nào?( vườn hoa/ những
bông hoa thật đẹp)
+ Tranh2 cho thấy Huệ định làm gì?( định
ngắt hoa/ muốn ngắt một bông hoa)
+ Theo con cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?(
ngăn Huệ lại/ khuyên Huệ không ngắt hoa)
- HS làm bài vào vở.
* KL: Từ dùng để đặt câu, khi nói và viết

phải thành câu.
3. Củng cố dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Lấy ví dụ từ một tiếng, từ 2 tiếng?
- Khi nói và viết ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học- Dặn HS chuẩn bị bài
sau.

- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận và làm bài
vào vở.
- HS chữa bài. GV nhận xét,
đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu mẫu( Huệ cùng
các bạn vào vườn hoa)
- HS trả lời.
- GV vừa gợi ý vừa dẫn dắt
HS trả lời theo đúng nội
dung tranh.
- Có thể cho HS thảo luận
nhóm đôi
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
*P.P thuyết trình.
- HS trả lời.
- Khen những HS học tốt,
chê những HS chưa tích cực
phát biểu xây dựng bài.




TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Giáo viên: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2

Thứ ................. ngày ...... tháng.... năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN TẬP VIẾT
Tuần 1 - Tiết 1
Chữ hoa A

I. MỤC TIÊU :
Rèn kỹ năng viết chữ :
- Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ “Anh em thuận hòa” cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ A đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ “Anh em thuận hòa” .
- Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
1’

10’

Nội dung các hoạt động
dạy học chủ yếu


Phương pháp, hình thức tổ chức
Ghi
chú
dạy học tương ứng
A . Bài mới
* PP thuyết trình
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài
1. Giới thiệu bài.
lên bảng.
- Hôm nay cô dạy cả lớp viết chữ A
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
trong câu ứng dụng “Anh em thuận
hòa”.
2. Hướng dẫn HS viết chữ A hoa
2.1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
chữ A hoa

* P.P quan sát, hỏi đáp.
- GV hiện chữ A hoa mẫu trên TV
màn hình TV
- HS quan sát.

- Chữ A hoa cao mấy li? Được viết bởi
mấy nét?
- Chữ A cao 5 li, là kết hợp của 3 nét
cơ bản: 1 nét móc ngược trái nhung hơi
lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải,
1 nét móc phải, 1 nết lượn ngang.
Quy trình viết :
- Nét 1: ĐB trên ĐK3, viết nét móc

ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên

- GV hỏi:
- HS quan sát, nêu nhận xét của
mình, cả lớp bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- GV chỉ trên chữ mẫu, nêu cách
viết, quy trình viết.
- GV viết lại chữ A trên bảng
lớp, kết hợp nhắc lại 1 lần cách viết


phải và lượn ở phía trên, DB ở ĐK 6.
- Nét 2: chuyển hướng viết nét móc
ngược phải, DB ở ĐK2.
- Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân
chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái
qua phải.
2.2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con

10’

10’

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
3.1: Giới thiệu câu ứng dụng
Anh em thuận hòa
3.2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Những chữ cao 1 li là chữ nào? Chữ
cao 2,5 li là chữ nào? Chữ cao 1,5 li là

chữ nào? Cách đặt dấu thanh như thế
nào? khoảng cách chữ trong câu cách
nhau như thế nào?
- Chữ cái cao 2, 5 li là: A, h.
- Chữ cái cao 1, 5 li là: t
- Các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh trên a ở chữ hoà,
dưới chữ â ở chữ thuận. Mỗi chữ trong
câu cách nhau 1 con chữ.
- Nét móc của chữ A nối liền với thân
chữ
3.2: Hướng dẫn HS viết chữ Anh vào
bảng con

để HS theo dõi.

- HS viết chữ A, hoa 2-3 lần, GV
chú ý nhận xét kỹ và có sự so sánh
giữa các HS.
- GV hiện cụm từ ứng dụng trên TV
màn hình đọc và giảng giải: Đưa ra
lời khuyên anh em trong nhà phải
thương yêu, hoà thuận với nhau.
- GV hỏi - HS trả lời
- 1-2 HS nhắc lại.

- GV viết mẫu chữ Anh lên bảng.
- HS viết vào bảng con chữ Anh
cỡ vừa và cỡ nhỏ
- GV chú ý nhận xét kỹ và có sự

so sánh giữa các HS.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
* P.P thực hành
- 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng chữ A - HS lấy vở viết.
cỡ nhỏ.
- GV theo dõi và sửa nét (cầm tay
- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa. 1 dòng chữ 1 số HS viết chưa chính xác các nét
Anh cỡ nhỏ.
cong, khuyết).
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- Khuyến khích HS viết kiểu chữ nghiêng.


3’

5. Chấm, chữa bài

- Chấm 5 -> 7 bài và nhận xét.

1’

B. Củng cố – dặn dò
- Luyện viết phần về nhà trong vở tập
viết.

- Nhận xét tiết học.

TRƯỜNG THDL ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Giáo viên: Trần Thị Bích Vân
Lớp: 2


Thứ ……ngày ...... tháng .... năm 201…
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN TẬP LÀM
VĂN
Tuần 1 - Tiết 1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×