Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Lập kế hoạch tổ chức khai thác tàu chuyến cho đội tàu của công ty TNHH VTB đông long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 66 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ DUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC,KHAI THÁC TÀU CHUYẾN CHO ĐỘI
TÀU CỦA CÔNG TY TNHH VTB ĐÔNG LONG
TRONG THÁNG 5 NĂM 2016
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

Người hướng dẫn: TS NGUYỄN HỮU HÙNG

HẢI PHÒNG - 2016

Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

1


CHƢƠNG I.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHAI THÁC TÀU CHUYẾN
‘’1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÀU CHUYẾN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHAI
THÁC TÀU CHUYẾN
1.1.1. Khái niệm về tàu chuyến
Tàu chuyến (Tramps) là loại tàu hoạt động theo kiểu chạy rông, không theo
tuyến cố định, không có lịch trình công bố từ trƣớc mà theo yêu cầu của ngƣời


thuê tàu trên cơ sở của hợp đồng thuê tàu chuyến
Hình thức khai thác tàu chuyến là một trong những hình thức phổ biến
nhất hiện nay đối với hầu hết các nƣớc có đội tàu buôn vận chuyển hàng hoá
bằng đƣờng biển. Hình thức này đặc biệt có ý nghĩa đối với các nƣớc đang phát
triển có đội tàu còn nhỏ bé, hệ thống cảng chƣa phát triển, nguồn hàng không ổn
định.
1.1.2. Đặc điểm của khai thác tàu chuyến
a.Số lượng cảng ghé trong mỗi chuyến đi
Số lƣợng cảng ghé giữa các chuyến đi của tàu chuyến không giống nhau,
tuỳ thuộc vào hợp đồng thuê tàu chuyến (hợp đồng vận chuyển) mà số lƣợng
cảng có thể hai hoặc nhiều hơn.
b. Thời gian chuyến đi
Thời gian chuyến đi của tàu chuyến đƣợc xác định kể từ khi tàu kết thúc
chuyến đi trƣớc và bắt đầu tham gia thực hiện hợp đồng mới cho đến khi hoàn
thành việc dỡ trả hàng tại cảng đích.
c. Khối lượng hàng yêu cầu vận chuyển
Khối lƣợng hàng giữa các chuyến đi không ổn định, phụ thuộc vào các hợp
đồng hay các đơn hàng (yêu cầu của chủ hàng). Tàu có thể tận dụng tối đa hoặc
Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

2


lãng phí sức chở tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể.
1.1.3.Ƣu nhƣợc điểm của vận tải tàu chuyến
a.Ưu điểm:
Ƣu điểmcủa hình thức khai thác tàu chuyến là linh hoạt, thích hợp với việc
vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu không thƣờng xuyên, có cơ hội tận dụng
đƣợc hết trọng tải của tàu lúc chở hàng trong từng chuyến đi. Nếu tổ chức tìm

hàng tốt thì hình thức khai thác tàu chuyến là hình thức khai thác có thể đạt hiệu
quả cao, đặc biệt là các lô hàng khối lƣợng lớn..
b.Nhược điểm :
Nhƣợc điểm chính của khai thác tàu chuyến là khó tổ chức, khó phối hợp
giữa tàu và cảng cùng các bên liên quan khác. Vì vậy nếu tổ chức không tốt thì
hiệu quả khai thác tàu chuyến thấp. Giá cƣớc vận tải tàu chuyến thấp hơn so với
tàu chợ. Đội tàu chuyến không chuyên môn hoá nên việc thoả mãn nhu cầu bảo
quản hàng hoá thấp hơn so với tàu chợ. Tốc độ của tàu chuyến thƣờng thấp hơn
tàu chợ vì vậy thời gian đƣa hàng từ nơi xếp đến nơi dỡ hàng thƣờng lâu hơn so
với tàu chợ gây ứ đọng vốn lƣu động của chủ hàng.
1.1.4. Phân loại chuyến đi của tàu chuyến
a/ Mục đích của việc phân loại chuyến đi của tàu:
Các tàu vận tải biển có thể đƣợc tổ chức khai thác theo các chuyến đi khác
nhau, mỗi loại chuyến đi sẽ có các chi phí khác nhau phụ thuộc vào sô lƣợng cầu
bến mà tàu phải ghé vào làm hàng, giá cả nhiên liệu, tính liên tục của sản xuất
vận tải và tính chất thi trƣờng,... Để chủ động điều động tàu trong quá trình khai
thác, để đƣa ra giá cƣớc hợp lý trong từng giai đoạn và từng tình huống cụ thể
luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngƣời khai thác tàu phải nắm rõ đƣợc tính
chất của chuyến đi.
b/ Các loại chuyến đi của tàu chuyến:
-Chuyến đi đơn giản một chiều
Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

3


-Chuyến đi đơn giản hai chiều
-Chuyến đi phức tạp
-Chuyến đi nội địa

-Chuyến đi ngoại thƣơng phục vụ cho xuất nhập khẩu hàng hoá;
-Chuyến đi chở thuê giữa các cảng nƣớc ngoài.
1.2. THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI TÀU CHUYẾN (Tramp Market)
1.2.1. Nguồn cung của thi trƣờngvận tải tàu chuyến
a/ Các loại tàu chở chuyến:
-Tàu hàng bách hoá<General Cargo Ship>: dùng để vận chuyển các loại
hàng hoá công nghiệp, có bao bì, giá trị hàng tƣơng đối cao. Tàu này có nhiều
tầng boong (Multi decks), nhiều hầm hàng, có thiết bị làm hàng riêng đƣợc bố
trí trên tàu, tốc độ thấp và trọng tải nhỏ (dƣới 20.000 DWT), dung tích đơn vị từ
1,6 đến 2,0 M3/T.
-Tàu hàng tổng hợp (MPP): Loại này giống tàu bách hoá (đƣợc xếp chung
vào nhóm tàu bách hóa) nhƣng có ít hầm hàng và ít tầng boong so với tàu bách
hoá (thƣờng là hai tầng boong – Tweendecker)
1.2.2. Nhu cầu hàng hóa trong thị trƣờng vận tải tàu chuyến
a. Hàng lỏng: (Liquid Cargoes):
Trên phƣơng diện khai thác tàu, hàng lỏng là những mặt hàng đƣợc vận
chuyển bằng các tàu chuyên dụng chở xô chất lỏng. Hàng lỏng trong vận tải
biển đƣợc hiểu rằng chất lỏng sẽ trực tiếp đƣợc chứa trong các khoang chứa
hàng của tàu, gồm: dầu thô, dầu sản phẩm, khí thiên nhiên lỏng (Liquefied
Nature Gas -LNG ) và dầu khí hoá lỏng (Liquefied Petrolium Gas - LPG )., hoá
chất, nƣớc ngọt.
Hàng lỏng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lƣợng hàng vận chuyển
bằng đƣờng biển (khoảng hơn 1/3 tổng lƣợng luân chuyển bằng đƣờng biển).
*Lưu ý: Nhu cầu hàng hóa trong thị trường vận tải tàu chuyến sẽ thay đổi theo
Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

4



thời gian và không gian

(Nguồn: bài giảng môn học KHAI THÁC TÀU, TS Nguyễn Hữu Hùng )

CHƢƠNG II : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Công ty TNHH vận tải biển Đông Long, tiền thân là Công ty vận tải biển
Đông Long, chính thức đƣợc thành lập vào ngày 22/08/1991 theo Giấy phép
đầu tƣ số 232/GP của Ủy ban Nhà nƣớc về hợp tác và đầu tƣ, nay là Bộ Kế
hoạch và đầu tƣ. Các thông tin về Công ty nhƣ sau:
- Tên Công ty bằng tiếng Việt Nam:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG LONG
- Tên giao dịch viết tắt: EDSCO
- Địa chỉ đăng kí Công ty

:

Số 338 phố Lạch Tray, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, Việt
Nam.
- Điện thoại: 84-31-3728107, Fax: 84-31-3728117
- Email:
- Mã số thuế: 0200130687
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh dƣới hình thức một Công ty liên
doanh, đƣợc sự đầu tƣ góp vốn giữa Việt Nam với nƣớc ngoài. Cụ thể:
+ Bên Việt Nam
- Nhà đầu tƣ: Trƣờng đại học Hàng Hải Việt Nam
- Ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty: Ông Lƣơng Công Nhớ, Hiệu
trƣởng
Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163


5


- Trụ sở chính: Số 484 phố Lạch Tray, quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng, Việt Nam
- Điện thoại:(84-31)3735931, Fax: (84-31):3735282
- Ngành nghề kinh doanh chính: Giáo dục đào tạo
- Quyết định thành lập số 2624/QĐ-TC ngày 7/7/1976 của Bộ Giao thông
vận tải
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh doanh nghiệp Nhà nƣớc số 109426
ngày 22/10/1994 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hải Phòng cấp
+ Bên nƣớc ngoài
- Tên Công ty: Transocean Shipping Corp.,
- Đại diện đƣợc ủy quyền: ông Potylitsyn Iakov, Chức danh: Giám đốc
- Trụ sở chính: Số 306 Victoria House, Victoria, Mahe, Seychelles
- Điện thoại: 61-262533511, Fax: 61-262533566,
Email:
- Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh vận tải biển và thƣơng mại
quốc tế
- Quyết định thành lập số 061022 ngày 20/4/2009 do Phòng thƣơng mại
Quốc tế Seychelles cấp.
Công ty vận tải biển Đông Long ( tên giao dịch là Eastern Dragon Shipping
Co.,LTD ) là một công ty liên doanh giữa:
- Bên nƣớc ngoài : Công ty VTB Kamchatka Shipping Company – trụ sở
tại 65 Radio sviazy, thành phố Petropavlost – Kamchatskly 683600 – Liên
Bang Nga
- Bên Việt Nam :Công ty VTB Thăng Long ( Flight Dragon Co.,LTD) – trụ
sở tại 338 Lạy Tray-Hải Phòng
Công ty VTB Đông Long đƣợc thành lập theo giấy phép đầu tƣ số 232/GD

ngay 22/8/1991 của ỦY Ban Nhà Nƣớc về Hợp tác và đầu tƣ, nay là Bộ Kế
hoạch và đầu tƣ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

6


Tổng vốn cố định là 4.300.000 USD
Trong đó bên Việt Nam góp 2.300.000 USD chiếm 53,5 % tổng ốn pháp
định. Bên nƣớc ngoài góp 2.000.000 USD chiếm 46,5 % tổng vốn pháp định.
Tại phiên họp HĐQT ngày 24/9/1998 tại Kamchatskly –Nga quyết định cho
công ty VTB Kamchatka nhƣợng lại 16,5 % vốn góp của mình tƣơng đƣơng
550.000 USD cho công ty VTB Thăng Long. Số tiền này đƣợc bù trừ nợ của
công ty Kamchatskly với công ty Đông Long và của công ty Đông Long với
công ty Thăng Long. Nhƣ vậy, tổng số vốn pháp định không thay đổi là
4.300.000 USD, nhƣng tỷ lệ vốn góp tại thời điểm ngày 24/9/1998 đã thay đổi
là Công ty Thăng Long góp 70% tƣơng đƣơng với 5.850.000 USD, còn Công
ty Kamchatskly góp 30% tƣơng đƣơng với 1.450.000 USD và tỷ lệ này giữ
nguyên cho đến thời điểm hiện nay.
Từ tháng 1/2014, phí đối tác là Công ty Kamchatskly chuyển toàn bộ quyền
lợi và nghĩa vụ cho Công ty Transocean cargo lines.,SA của Australia.
Năm 2005, bên Việt Nam thay đổi tên đối tác là Công ty VTB Đông Long –
là Công ty lien doanh giữa một Công ty VTB và xuất khẩu lao động. Một bên
là Công ty Transocean cargo lines.,SA của Australia.
Năm 2007, thực hiện NĐ 101/2006/HA-CP ngày 21/9/2006 về chuyển đổi
loại hình hoạt đông theo luật Doanh Nghiệp, công ty đăng kí lại loại hình
doanh nghiệp là : Công ty TNHH hai thành viên trở lên, tên mới là Công ty
TNHH VTB Đông Long. Theo giấp phép số 021022000046 ngày 29/8/2007 do
UBNDTP HP cấp.

Công ty là một chủ thể kinh tế độc lập, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu
riêng, mở tài khoản tại Ngân hàng TM Hàng Hải Việt Nam tại Hải Phòng.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại 338 Lạch Tray -Hải phòng và một đơn vị
trực thuộc là chi nhánh của Công ty đặt tại TP HCM. Công ty hoạt động theo
luật pháp Việt Nam.
Bảng 2.4: Phân bổ lao động vào các bộ phận
Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

7


Bộ phận

Số ngƣời

1

Chủ tịch HĐQT

1

2

Tổng giám đốc

1

3


Phó Tổng Giám đốc

1

4

P.kĩ thuật – vật tƣ

4

5

P.Khai thác

3

6

P. Tài chính kế toán

4

7

P.Quản lý tàu

3

8


P.Tổ chức hành chính

2

9

Tàu vimaru Ace

21

10

Tàu vimaru Pearl

21

11

Tàu Hoa Nam

21

12

Tàu ZIRCON

21

STT


-

Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

8


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2014
Quy đổi từ USD sang VND theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại 31/12/2014
(1 USD = 21.246 VND)
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số TM
Năm nay
Năm trƣớc
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.1
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
VI.1
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
VI.1
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.2
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.3
7. Chi phí tài chính
22
VI.4
Trong đó: chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
VI.5
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
11. Thu nhập khác
31
VI.6
12. Chi phí khác
32
VI.7
13. Lợi nhuận khác
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
50
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
Lập ngày 15 tháng 3 năm 2015
Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

174.288.423.391
4.913.685.009
169.374.738.382
156.928.812.247
12.445.926.135
1.462.140.372
1.793.116.084
844.664.899
9.153.216.592
2.961.733.831
2.425.504.336
3.421.831.894
(996.327.558)
1.965.406.273
1.965.406.273

196.759.307.148
5.694.681.855
191.064.625.293
187.776.765.597
3.287.859.695
1.970.039.070
6.127.596.845
1.436.678.442

9.597.096.300
(10.466.794.380)
7.640.561.921
540.551.784
7.100.010.137
(3.366.784.243)
550.091
(3.367.334.334)
20


Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163

21


2.9: NGHIỆP VỤ KHAI THÁC TÀU CHUYẾN CỦA CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG LONG
2.9.1:Đội tàu của công ty
Address: 338 lach tray str, ngo quyen district, hai phong city, viet nam..
Tel: 031.3728107/3728088/3728055, fax: 031.3728117, e-maiL:
CAPACITY

Eastern dragon shipping co., ltd
List of ed
fleetSHIP’S
NAME &
FORMER
NAME


HOA NAM
(SUNNYSTAR)

VIMARU
PEARL
(EL TORO)

VIMARU ACE
(HO MAO)

ZIRCON
(EASTERN
ZIRCON)

FLAG &
PORT OF
REGISTRY

VIET NAM
HAI PHONG

DATE
IMO NO. &
INSURANC
PLACEB
CLASS NO.
CALL SIGN
E
UILT


1990
JAPAN

VIET NAM

1997

HAI PHONG

JAPAN

KIRIBATI

1985

TARAWA

JAPAN

KIRIBATI

2001

TARAWA

JAPAN

Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên
MSV: 47163


IMO
9003603

VR 902131

WEST OF
ENGLAND

DWT

6,929

GRT

5,470

NRT

XVYS

IMO
8408662

NK 973845
VR 973271

VR 853475

WEST OF
ENGLAND


WEST OF
ENGLAND

8,889

8,880

5,185

5,586

T3SA2

NK
VR

WEST OF
ENGLAND

8758

5,308

VESSEL’S TYPE

2,315

3,269


LOG CARRIER
GENERAL CARGO
SINGLE DECKER, S-N 406
11,170 10,330 25T X 4 Lpp 94.50 x B 19.00 x
Depth 10.30 x x Draft 8.144
BUILDER: NISHI
SHIPBUILDING CO, LTD.

3,160

T3WR

IMO
9237175

CARGO
GEAR

GENERAL CARGO
TWEEN DECKER , SNO 386
Lpp 89.95 x B 18.00 x
13,494 12,483 15T X 4
Depth 13.00/8.00 x Draft 7.542
BUILDER: HIGAKI
SHIPBUILDING CO, LTD.

3WGE

IMO
9168403


GRAIN BALE

3,137

LOG CARRIER
GENERAL CARGO
SINGLE DECKER, S-N 406
10,914. 10,493 20T X 4 Lpp 104.00 x B 18.60 x
Depth 9.80 x x Draft 7.62
BUILDER: KURUSHIMA
SHIPBUILDING CO, LTD
LOG CARRIER
GENERAL CARGO
SINGLE DECKER, S-N 406
10,818 10,172 20T X 4
Lpp 103.13 x B 18.60 x
Depth 9.50 x x Draft 7.52

MAIN ENGINE
& OUT PUT

HANSHIN DIESEL
6LF46
3600 PS X 245 RPM
ENO 208
T/C VTR 401–2 X 1

GENERATOR
& OUT PUT


YANMAR DIESEL
S165L–T
D X S = 165 X 210
300 PS X 1,200
RPM
225 KVA X 450 V
ENO 3691FJJ3692FJJ

YANMAR DIESEL
MAKITA-MITSUI- S165L–HT
MAN
D X S = 165 X 210
B&W D.E. 6L35MC 360 PS X 1,200
5,280 PS X 210 RPM RPM
ENO MW5174
300 KVA X 450 V
T/C MET 42SD X 1 ENO 6666FJN6667FJN
AKASAKA MITSUBISHI
DIESEL
7UEC37H-IIB
4550 PS X 210
RPM

YANMAR DIESEL
S165L–HT
D X S = 165 X 210
324 PS X 1,200
RPM
225 KVA X 450 V


AKASAKA MITSUBISHI
DIESEL
6UEC37LA 4,200PS
X 210 RPM

YANMAR
6NY16L-DN 420PS
X 1,200 RPM X 2
SETS

50


2.9.2:Tình hình khai thác của đội tàu trong thời gian gần đây.
a. Phạm vi hoạt động
Tình hình kinh tế khó khăn đã tác động rất lớn đến hoạt động và sự phát triển
của nhiều ngành kinh tế, và lĩnh vực vận tải chịu tác động tƣơng đối nặng nề khi
cầu về hàng hóa xuất nhập khẩu ở hầu hết các nƣớc đều có xu hƣớng giảm
mạnh. Điều đó làm cho nhiều công ty trong lĩnh vực vận tải gặp nhiều khó khăn
trong hoạt động khai thác đội tàu của mình. Đối với Công ty VTB Đông Long là
một Công ty với quy mô nhỏ gọn, hiện tại công ty đang khai thác thị trƣờng trên
các tuyến đƣờng biển khu vực Châu Á, với thị trƣờng chủ yếu là trên các tuyến
Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Nam Á… và một số nƣớc xuất nhập khẩu hàng hóa
chủ yếu ở nƣớc ta.
Tuy chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho thị trƣờng
hoạt động của công ty bị thu hẹp, nhƣng với kinh nghiệm khai thác lâu năm nên
công ty vẫn giữ đƣợc các khách hàng quen thuộc.
Công ty chủ yếu khai thác đội tàu vận chuyển hàng khô tổng hợp với các mặt
hàng nhƣ hàng bách hóa, lƣơng thực, các mặt hàng than ,quặng..

Hiện tại, Công ty vẫn tiếp tục duy trì hoạt động của đội tàu trên các tuyến cũ
đồng thời đang có kế hoạch mở rộng phạm vi hoạt động trên các tuyến xa với
các mặt hàng phong phú.
b. Tình hình hoạt động của đội tàu
Công ty hiện đang quản lý 4 tàu gồm tàu Hoa Nam, Vimaru Pearl, Vimaru
Ace và Zircon. Tuy đội tàu cong ty tƣơng đối nhỏ nhƣng hiện tại vẫn đang khai
thác khá hiệu quả.
-

Tàu Hoa Nam hiện đang thực hiện hợp đồng chở phân bón từ cảng

Shanghai đi cảng Quy Nhơn. Dự kiến tàu tự do vào ngày 13/5/2016
-

Tàu Vimaru Pearl hiện đang thực hiện hợp đồng chở gạo từ cảng Sài Gòn

đi cảng Surabaya. Dự kiến tự do vào ngày 12/5/2016
-

Tàu Vimaru Ace hiện đang thực hiện hợp đồng chở Clanke từ Hòn Gai đi

Singapore. dự kiến tàu tự do vào ngày 13/5/2016
-

Tàu Zircon hiện đang thực hiện hợp đồng chở phân bón từ Pusan về Cần

thơ. Dự kiến tàu tự do vào ngày 12/5/2016
51



52


CHƢƠNG III : LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC,KHAI THÁC ĐỘI TÀU
CHUYẾN CỦA CÔNG TY VTB ĐÔNG LONG
PHẦN 1: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BAN ĐẦU
3.1: PHÂN TÍCH CÁC ĐƠN CHÀO HÀNG
3.1.1. Khái niệm
Đơn chào hàng thƣờng cho bên thuê tàu, ngƣời làm dịch vụ đại lý hoặc môi
giới tàu biển lập racho ngƣời vận chuyển để làm cơ sở cho việc đàm phán và
ký kết hợp đồng giữa các bên
3.1.2.Nội dung của đơn chào hàng

Trong những ngày đầu tháng 5 năm 2016, công ty đã nhận đƣợc 4 đơn cháo
hàng sau đây

53


Đơn chào hàng 1:
To: Eastern Dragon Shipping Co.,LTD
From: Mccoy, Thailand
Cargo: 8000 MT Rice in bags 50 kgs 10% MOLCO
Loading port: : 1sb BANGKOK-THAILAND
Discharging port: , 1SB MANILA-PHILIPPINES
L/D rate : 2500/2000
Laycan:17-20/5/2016
Freight: USD 22/MT FIOST
Commission: 2.5 PCT
Others: GENCON94


Đơn chào hàng 2:
To: Eastern Dragon Shipping Co.,LTD
From: Tosco
Cargo: 8000 MT Rice in bags 50 kgs 10% MOLCO
Loading port: , 1SB JAKARTA-INDONESIA
Discharging port: , 1SB HAI PHONG-VIET NAM
L/D rate : 2000/18000
Laycan: 14-16/5/2016
Freight: USD 24/MT FIOST
Commission: 2.5 PCT
Others: GENCON94

54


Đơn chào hàng 3:
To: Eastern Dragon Shipping Co.,LTD
From: Global Logistics & Chartering CO, LTD
Cargo: 8000 MT Rice in bags 50 kgs 10% MOLCO
Loading port: , 1SB SAI GON- VIET NAM
Discharging port: , 1SB KOBE - JANPAN
L/D rate : 2000/2500
Laycan:18-21/5/2016
Freight: USD 26/MT FIOST
Commission: 2.5 PCT
Others: GENCON94

Đơn chào hàng 4:
To: Eastern Dragon Shipping Co.,LTD

From: Shandong Tongda Int’l Shipping CO.,LTD
Cargo: 8000 MT Rice in bags 50 kgs 10% MOLCO
Loading port: , 1SB SAI GON- VIET NAM
Discharging port: , 1SB MANILA-PHILIPPINES
L/D rate : 2000/2200
Laycan: 18-20/5/2016
Freight: USD 20/MT FIOST
Commission: 2.5 PCT
Others: GENCON94

55


STT

Các chỉ tiêu

1

Tên hàng hóa

2

Đơn hàng 1

Đơn hàng 2

Đơn hàng 3

Hàng bao


Hàng Ure

Hàng xi măng

Gạo

Khối lƣợng
hàng hóa (T)

bao

bao

Đơn hàng 4
Gạo bao

8000

7000

7000

6000

3

Cảng xếp

BANGKOK


JAKARTA

SAI GON

SAI GON

4

Cảng dỡ

MANILA

HAI PHONG

KOBE

MANILA

2500

2000

2000

2000

2000

1800


2500

2200

FIOST

FIOST

FIOST

FIOST

17-20/5/16

14-16/5/16

18-21/5/16

18-20/5/16

22

24

26

20

2.5


2.5

2.5

2.5

Gencon 94

Gencon 94

GENCON 94

GENCON 94

5

6

7
8
9

10.

11.

Mức xếp
( T/ngày)
Mức dỡ

(T/ngày)
Điều khoản chi
phí xếp dỡ
Laycan
Cƣớc phí
(USD/T)
Hoa hồng phí
(%)
Các điều khoản
khác

3.1.3.Phân tích hàng hóa
a.Tính chất của loại hàng gạo :
Gạo là sản phẩm của nông nghiệp có tính chất thời vụ nhƣng lại tiêu thụ quanh
năm. Gạo có một số tính chất cơ bản sau:
- Tính phân loại
- Tính dẫn nhiệt: hàng lƣơng thực nói chung dẫn nhiệt chậm
+ Ƣ u điểm: tránh đƣợc tác động của môi trƣờng
56


+ Nhƣợc điểm:
- Tính hấp thụ, hút ẩm, biến chất:
Lƣơng thực bị nhiễm mùi và hiện tƣợng hô hấp sẽ tăng lên dẫn đến lƣơng thực
bị biến chất.
Quá trình biến chất của khối hạt có thể xảy ra nhƣ sau:
(C6H10O5)n + H2O -> C12H22O11
C12H11O11 + H2O -> C6H12O6
+ Khi đủ O2:
C6H12O6 + O2 -> CO2 + H2O + 674 kcalo

+ Thiếu O2:
C6H12O6 -> C2H5OH + CO2 + 28 kcalo
không cần thông hơi, khi cần thiết có thể bơm một ít ôxy để bảo quản.
- Khi bảo quản ở cảng thì có thể dùng kho chuyên dụng hoặckho tổng hợp với
chiều cao của đống hàng và thời gian bảo quản đúng theo qui định.
b.Tìm hiểu về hàng phân bón
- Phân bón là sản phẩm của nghành hóa chất , rất cần thiết cho sản xuất nông
nghiệp , nó có đặc tính chung nhƣ sau :
. Tan nhiều trong nƣớc , đa số hút ẩm mạnh , dễ bị chảy nƣớc
. Tất cả các loại phân bón đều có muối và dễ ăn mòn kim loại
. Có mùi khó chịu nhất là khi ẩm
. Xếp xa các loại hàng khác , có đệm lót cách ly sàn tƣờng kho và đáy thành
tàu
. Không xếp bao lộn xộn trên dây cẩu hay cao bản , không quăng vứt bao
hàng từ cầu tàu xuống xà lan
. Không đứng ngồi ở dƣới chân bàn làm hàng
. Công nhân phải sử dụng trang thiết bị lao động
. Không đƣợc dùng móc (mỏ) khi làm hàng để tránh bục vỡ bao hàng
. Phải mở nắp hầm hàng cho hết hơi độc mới cho công nhân xuống làm việc
57


c.Xi măng bao:
* Có các tính chất sau:
- Tính bay bụi: Do hạt khô, nhỏ và mịn khi vận chuyển ở thể rời thì lƣợng hao
hụt có thể lên tới 20%. Bụi xi măng có thể gây nên viêm mạc, hƣ hỏng hàng hóa
khác.
-Tác dụng với gió và không khí làm cho cƣờng độ chịu lực của xi măng bị
giảm. Theo tài liệu của Liên Xô cũ thì cƣờng độ chụi lực của xi măng giảm theo
thời gian do tác dụng của gió và không khí nhƣ sau: Thời gian bảo quản 3 tháng

thì cƣờng độ chịu lực giảm 20%, 6 tháng giảm 30%, 12 tháng giảm 60%.
*
3.1.4. Phân tích tình hình tuyến đƣờng vận tải
“ Việt Nam – Đông Nam Á
Tuyến vận tải Việt Nam – Nhật Bản hành trình đi từ Việt Nam qua Hồng
Kông tới Nhật Bản.
Tổng chiều dài tuyến đƣờng vận chuyển là hải lý
Đoạn Việt Nam –Hồng Kông, tàu đi từ Cái lân đến Hồng Kông phải vòng
xuống dƣới eo Nam Hải xa thêm 1808 HL.
Điều kiên tự nhiên của vùng biển Hồng Kông tƣơng tụ nhƣ vùng biển
Việt Nam là chịu ảnh hƣởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, thủy triều đều
đặn,các dòng hải lƣu rất ít ảnh hƣởng đến sự đi lại của tàu. Song vì đi lên phía
Bắc nên chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc. ở vùng biển này, mƣa tập trung
vào tháng 6,7. Lƣợng mƣa trung bình là 1964mm. gió mùa Đông Bắc từ tháng
11 đến tháng 3 năm sau, thƣờng từ cấp 5 đến cấp 7.
Tại vùng Biển Đông có thể xuất hiện bão đột ngột, từ tháng 11 đến
thyangs 4 năm sau thƣờng có sƣơng mù,hành trình khó khăn.
Qua Hồng Kông từ vùng Đông Hải phía trên đảo Đài Loan về mùa đông
chịu ảnh hƣởng của áp thấp nhiệt đới, của sóng nên tốc độ của tàu thƣờng chậm
58


lại.nếu đi xuôi dòng hải lƣu và đi xuôi gió thì tốc độ tăng lên khoảng 3 hải lý
trên 1 giờ.
 Tuyến Việt Nam- Đông Nam Á.
-Vùng biển Đông Nam Á nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa đặc biệt là mƣa
rất nhiều, chịu ảnh hƣởng rất lớn của gió mùa và khu vực này nằm trong vùng
nhiệt đới và xích đạo. Khí hậu vùng biển này mang đặc điểm tƣơng tự nhƣ vùng
biển Việt nam, cụ thể:
.” (nguồn: bài giảng môn học KINH TẾ VẬN CHUYỂN)

3.2 .PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BẾN CẢNG
3.2.1. Cảng SÀI GÒN
- Cảng Sài Gòn nằm ở hữu hạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10050' Bắc và 106045'
kinh độ Đông. Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ, dài hơn 2 km cách bờ biển
45 hải lý.
- Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật chiều, biên độ dao động của mực nƣớc
triều trung bình 2,7 m. Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đƣờng sông:

3.2.2. Cảng Hải Phòng:
- Cảng Hải Phòng nằm ở hữu ngạn sông Cửa Cấm, ở vĩ độ 20052' Bắc và
kinh độ 106041' Đông.
- Cảng Hải Phòng là cảng lớn nhất miền Bắc. Nó đƣợc nối liền với biển bằng
sông Cấm, tiếp giáp với các tỉnh Thái Bình, Hải Dƣơng, Quảng Ninh. Với vị trí này
cảng Hải Phòng có rất nhiều thuận lợi cho việc xuất nhập hàng hóa qua cảng.
- Cảng Hải Phòng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè thƣờng có
mƣa to, lƣợng mƣa trung bình hàng năm từ 1800 mm đến 2000 mm.
với các loại hàng bao, hàng rời, hàng container.
3.2.3. Cảng KOBE
59


Cng nm v 34o40 Bc v 135o12 kinh ụng . Kobe l cng t
nhiờn, cú v trớ thun li phớa bc vnh Osaka c che kớn bng h thng phc
tp cỏc ờ chn súng (cú 7 ờ chn súng). Kobe l ca ngừ quan trng ca Nht
Bn cỏc ờ chn súng (cú 7 ờ chn súng). Kobe l ca ngừ quan trng ca Nht
Bn trong vic quan h buụn bỏn vi Trung Quc v Triu Tiờn.
3.2.4.Cng Jakarta:
Cng Jakarta l 1 trong nhng cng bin ln nht ca Inụnờxia .V trớ 6o
06 S , 106o52 E . Cng nm trong khu vc nhit i giú mựa v chu nh hng
ln ca khớ hu nhit i giú mựa . Cng cú th tip nhn nhiu tu trng tI t

50000 DWT n 85000 DWT . Cng lm vic liờn tc 24/24 gi .
Cng gm 5 bn cng vi nhiu bn nhụ ra bin . Tng s 7000 m bn
400m chuyn cont . Cng nm cỏch th ụ Jakarta 10 km . Lng hng n
cng 10.106 T/Nm
Cng cú 110.000 một vuụng kho, cú 26 hi lý ng st vi kh nng
thụng qua hn 22 triu tn/nm v 230.000 một vuụng bói. Cng nm ngay b
bin nờn lung vo cng khụng b hn ch, sõu luụng t -8.0 n -16.0 một.
Kh nng thụng qua cng trờn 100 triu tn/nm.
3.2.5.Cng MANILA(PHILIPPIN):
L cng ln nht philippin .Cng cú 6 cu tu trong ú cú 2 cu tu dnh
cho tu container v tu roro.Cng cú h thng kho vi tng din tớch 68.000m2
v 4 bói cha vi tng din tớch 143.000 km2,khi lng thụng qua cng trờn
11.10 6T/nm.Manila ngoi vic l trung tõm kinh t ,vn húa ln nú cũn l hi
cng sm ut nht Philippines.Cng Manila l ni m ngi Tõy Ban Nha t
chõn u tiờn lờn vựng t ny,ngy nay hi cng to ln nht Philippines.Cng
Manila thuc vnh Manila nm hai b ca sụng Pasig
3.2.6.Cng BANGKOK
Vị trị địa lý:
Cảng nằm ở vĩ độ 13o43 Bắc và 100o31 độ kinh Đông,
60


nằm ở cửa sông Menam trên Vịnh Thái Lan.
Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cảng có 9 cầu tàu xếp dỡ hàng rời và 2 bến Container.
Hàng hóa qua Cảng chủ yếu là dầu, l-ơng thực, hàng
công nghiệp. Khu bến Klongboi có kho hiện đại với
tổng diện tích 168.000 m2.
Cảng có đ-ờng sắt chạy dọc bến, có 4 cần trục điện có
nâng trọng 5 Tấn, 8 cần trục nâng trọng 3 Tấn, 2 cần

trục nổi nâng trọng 100 Tấn.
Độ sâu tr-ớc bến không hạn chế, các tàu lớn có thể
cập bến xếp dỡ an toàn.

61


PHẦN 2: TÍNH TOÁN CÁC PHƢƠNG ÁN , LẬP LUẬN CHỌN
PHƢƠNG ÁN CÓ LỢI NHẤT
I : LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN BỐ TRÍ TÀU
Cơ sở lập các phương án bố trí tàu:
-Tàu phải đủ điều kiện đi biển theo tuyến vận chuyển
-Tàu phải phù hợp với hàng hoá.
-Tàu phải đến cảng xếp hàng đúng theo yêu cầu về thời gian (laycan) của ngƣời
thuê.
Dể lập đƣợc phƣơng án bố trí tàu, ta phải căn cứ vào các thông số của tàu, vị trí
của tàu kết hợp với yêu cầu trong nội dung của đơn chào hàng.
Ví trí tàu tự

Thời gian tàu

Tốc độ

do

tự do

khai thác

6929


Quy Nhơn

13/5/2016

11

Zircon

8758

Cần Thơ

12/5/2016

11

Vimaru pearl

8889

Surabaya

12/5/2016

11

Vimaru Ace

8880


Singapore

13/5/2016

11

Tàu

DWT

Hoa Nam

Đơn chào hàng
Loại hàng

Khối lƣợng
(MT)

Cảng xếp

Lay can

Đơn hàng 1

Gạo bao

8000

Bangkok


17-20

Đơn hàng 2

U rê bao

7000

Jakarta

14-16

Đơn hàng 3

Xi măng bao

7000

Sài Gòn

18-21

Đơn hàng 4

Gạo bao

6000

Sài Gòn


18-20

Phân tích đơn hàng để lựa chọn tàu
Loại hàng

62


Loại hàng vận chuyển trong các đơn hàng trên đều là hàng bao, phù hợp với cả 4
tàu chuyên chở của công ty.
Khối lƣợng vận chuyển.
Căn cứ vào khối lƣợng vận chuyển và DWT của tàu.( ta quy định khối lƣợng
thực chở của tàu bằng 0,9 DWT của tàu)
Ta có thể nhận thấy rằng : tàu Hoa nam chỉ có khả năng thực hiện đơn chào
hàng 4
Laycan
+ đơn hàng 1 : laycan yêu cầu là từ 17-20/5/2016 tàu phải có mặt tại cảng
Bangkok. Xét vị trí của 5 tàu hiện tại và thời gian tự do của 4 tàu. Ta xác định
đƣợc tàu Vimaru Pear không có khả năng thực hiện đơn hàng 1 ( do khoảng
cách từ cảng Surabaya đến cảng Bangkok là 1482 HL, tốc độ chạy của tàu là 11
HL/h nên không thể đến kịp laycan) . Các tàu còn lại đều có khả năng đến đúng
laycan quy định
+đơn hàng 2 : laycan yêu cầu từ 14-16/5/2015 tàu phải có mặt tại cảng Jakarta
để làm hàng. Căn cứ vào vị trí và thời điểm tự do của 4 tàu, t nhận thấy chỉ có
tàu Vimaru Pearl có khả năng đáp ứng laycan của đơn hàng
+đơn hàng 3 : laycan yêu cầu tàu có mặt trong khoảng thời gian từ 18-21 để làm
hàng tại cảng Sài Gòn. . Căn cứ vào vị trí và thời điểm tự do của 4 tàu, t nhận
thấy 4 tàu có khả năng đáp ứng laycan của đơn hàng
+đơn hàng 4 : laycan yêu cầu tàu có mặt trong khoảng thời gian từ 16-20 để làm

hàng tại cảng Sài Gòn. . Căn cứ vào vị trí và thời điểm tự do của 4 tàu, Ta xác
định đƣợc tàu Vimaru Pear không có khả năng thực hiện đơn hàng 1 ( do
khoảng cách từ cảng Surabaya đến cảng Sài Gòn là 1195 HL, tốc độ chạy của
tàu là 11 HL/h nên không thể đến kịp laycan) . Các tàu còn lại đều có khả năng
đến đúng laycan quy định
Qua phân tích ta có thể rút ra kết luận rằng :
Đơn hàng 2 sẽ đƣợc thực hiện bởi tàu Vimaru Pearl (do quy định về laycan)
Đơn hàng 4 đƣợc thực hiện bởi tàu Hoa Nam ( do khối lƣợng thực chở của tàu)
63


Đơn hàng 1 và đơn hàng 3 có thể đc thực hiện bởi tàu Zircon hoặc tàu Vimaru
Ace

64


×